ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 132/2004/QĐ-UB | Bình Phước, ngày 28 tháng 12 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế ‘một cửa” tại các cơ quan hành chính Nhà nước tại địa phương;
- Căn cứ Quyết định số 23/2004/QĐ-UB ngày 07/4/2004 của UBND tỉnh về việc thực hiện cơ chế “một cửa” trong giải quyết công việc của tổ chức và công dân tại cơ quan hành chính Nhà nước.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục & Đào tạo và Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 : Phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” của Sở Giáo dục & Đào tạo tỉnh Bình Phước (kèm theo đề án).
Điều 2 : Căn cứ vào đề án đã được phê duyệt, Sở Giáo dục & Đào tạo có trách nhiệm:
1/ Quyết định ban hành: Quy định về việc tiếp nhận và trả kết quả; quy định các thủ tục hành chính, trình tự giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa”; quy định các loại biểu mẫu, giấy tờ v..v...trên cơ sở quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2/ Phối hợp với các sở, ban, ngành để tổ chức thực hiện đề án đã dược phê duyệt.
Điều 3 : Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục & Đào tạo, thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA ” CỦA SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 132/2004/QĐ-UB ngày 28/12/2004 của UBND tỉnh)
I/ Tên gọi của bộ phận thực hiện cơ chế “một cửa”: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
II/ Thực hiện cơ chế “một cửa” thuộc các lĩnh vực sau :
- Cấp phó bản văn bằng, chứng chỉ.
- Sao y văn bằng, chứng chỉ.
- Điều chỉnh các chi tiết hộ tịch trên văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu.
- Chuyển trường đối với học sinh THPT đến từ các tỉnh, thành phố khác.
- Giải quyết cho học sinh xin học lại vào lớp đầu cấp THPT.
- Tiếp nhận học sinh Việt Nam (hệ THPT) về nước.
- Tiếp nhận học sinh người nước ngoài (hệ THPT).
- Thủ tục thành lập trường, lớp ngoài công lập.
- Thuyên chuyển công tác.
III/ Nhân sự của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Bao gồm những công chức từ các phòng chuyên môn thuộc Sở được Giám đốc Sở điều động đến.
Trưởng phòng Hành chính - Quản trị - Tổng hợp của Sở phụ trách Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
B. QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KÊT QUẢ
1/ Quy chế này được xây dựng trên cơ sở chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Giáo dục & Đào tạo yêu cầu thực hiện chương trình cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” trong việc giải quyết công việc của tổ chức, công dân.
2/ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giáo dục & Đào tạo có nhiệm vụ tiếp nhận và hướng dẫn các tổ chức, công dân đến liên hệ về những công việc được quy định giải quyết theo cơ chế “một cửa”: nhận đầy đủ hồ sơ, thủ tục theo quy định, chuyển hồ sơ đã nhận cho các phòng chuyên môn của sở hoặc các ngành liên quan để xem xét giải quyết; trả kết quả cho tổ chức và công dân.
3/ Tổ chức, công dân có yêu cầu giải quyết những công việc thuộc các lĩnh vực theo cơ chế “một cửa” chỉ liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chỉ tiếp nhận hồ sơ, thủ tục khi đã đầy đủ theo quy định .
II/ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ:
1/ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả bao gồm công chức thuộc sở Giáo dục & Đào tạo do lãnh đạo Sở điều động từ các phòng chuyên môn của Sở. Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chịu sự quản lý, chỉ đạo của Trưởng phòng Hành chính - Quản trị - Tổng hợp của sở.
2/ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có những nhiệm vụ sau :
a/Tiếp tổ chức, công dân tại phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả khi họ yêu cầu giải quyết công việc trong phạm vi thẩm quyền của Sở được quy định giải quyết theo cơ chế “một cửa”.
b/ Trường hợp yêu cầu của tổ chức, công dân không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn tổ chức, công dân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
c/ Hướng dẫn và nhận hồ sơ của tổ chức, công dân theo quy định:
- Xem xét nếu hồ sơ đầy đủ và đúng với quy định thì tiếp nhận, viết phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả theo quy định, vào sổ theo dõi.
- Trường hợp hồ sơ chưa hoàn chỉnh thì hướng dẫn để tổ chức, công dân bổ sung hoàn chỉnh.
- Không tiếp nhận hồ sơ chưa đầy đủ thủ tục theo quy định.
d/ Chuyển hồ sơ của tổ chức, công dân đến các phòng chuyên môn thuộc Sở hoặc các sở, ngành có liên quan để giải quyết.
3/ Trả kết quả đã giải quyết cho các tổ chức, công dân đúng thời gian đã hẹn, thu phí và lệ phí theo quy định (nếu có).
Trường hợp giải quyết hồ sơ không đúng thời gian như đã hẹn thì thông báo cho tổ chức, công dân biết lý do và hẹn lại thời gian trả kết quả. Thời gian hẹn lại không quá 1/3 thời gian hẹn lần đầu.
4/ Mối quan hệ giữa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả với các phòng chuyên môn thuộc Sở :
a/ Trưởng Phòng Hành chính - Quản trị - Tổng hợp của Sở có trách nhiệm :
- Quản lý thời gian làm việc hàng ngày của cán bộ, công chức thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Kiểm tra đôn đốc, chấn chỉnh những sai sót trong quá trinh làm việc của cán bộ công chức khi giao tiếp với tổ chức và công dân.
- Đảm bảo các điều kiện làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Báo cáo cho lãnh đạo Sở về kết quả tình hình thực hiện công tác của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả bằng văn bản theo định kỳ, tháng, quý, năm.
b/ Các phòng chuyên môn thuộc Sở có nhiệm vụ :
- Công chức nghiệp vụ của phòng có trách nhiệm báo cáo với Trưởng Phòng về những vấn đề có liên quan đến thủ tục giải quyết công việc cho tổ chức, công dân do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển đến.
- Vào sổ giao nhận theo đúng thời gian nội dung cần giải quyết có liên quan.
- Trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở có trách nhiệm giải quyết hồ sơ đảm bảo thời gian hẹn, đúng pháp luật. Các phòng chuyên môn không trực tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, công dân thuộc các lĩnh vực giải quyết theo cơ chế “ một cửa”.
- Trường hợp hồ sơ liên quan đến nhiều phòng chuyên môn. Trưởng Phòng chịu trách nhiệm chính phải phối hợp với các phòng chuyên môn khác để giải quyết trước khi trình cấp có thẩm quyền ký.
1/ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chỉ tiếp nhận trong giờ hành chính, cụ thể như sau:
- Sáng : Từ 7h30 đến 10h00.
- Chieu : Từ 13h30 đến 16h00.
- Thời gian hành chính còn lại trong ngày dùng để sắp xếp, chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên môn thuộc Sở và các sở, ngành có liên quan để giải quyết.
- Sau ngày làm việc công chức phải kiểm kê phí và lệ phí đã thu và nộp ngay cho thủ quỹ của Sở Giáo dục & Đào tạo theo quy định.
2/ Trong thời gian hành chính, công chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải mặc trang phục chỉnh tề, đeo thẻ công chức theo quy định và có biển chức danh đặt trên bàn làm việc để tổ chức, công dân biết liên hệ.
Công chức thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả không được tự ý rời nơi làm việc, trong trường hợp cần thiết thì phải báo cáo Trưởng phòng Hành chính - Quản trị -Tổng hợp của Sở để bố trí người khác trực thay.
IV/ QUY TRÌNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
1/ Mọi quy định về hồ sơ, thủ tục hành chính, thời gian giải quyết, các khoản phí và lệ phí được niêm yết công khai tại phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2/ Quy định về tiếp nhận hồ sơ:
a/ Tiếp nhận hồ sơ:
- Khi tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, công dân, công chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm kiểm tra kỹ các loại giấy tờ cần thiết của từng loại hồ sơ, hướng dẫn cho tổ chức và công dân kê khai, bổ sung (nếu thiếu). Sau khi kiểm tra nếu hồ sơ đã đúng nội dung và đủ số lượng các loại giấy tờ theo quy định thì cán bộ công chức nhận hồ sơ, viết phiếu nhận hồ sơ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đã nhận đến các phòng chuyên môn thuộc Sở trong ngày. Cuối ngày báo cáo kết quả số lượng nhận , giao trả hồ sơ trong ngày cho Trưởng phòng Hành chính - Quản trị - Tổng hợp.
b/ Xem xét giải quyết hồ sơ của các phòng chuyên môn thuộc Sở:
- Trưởng các phòng chuyên môn chịu trách nhiệm giải quyết khi nhận hồ sơ của tổ chức, công dân do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển đến.
- Trường hợp việc giải quyết của tổ chức, công dân có liên quan đến nhiều phòng chuyên môn thì phòng chuyên môn chịu trách nhiệm chính phải trực tiếp liên hệ các phòng chuyên môn khác để giải quyết và hoàn thành các thủ tục cần thiết.
c/ Thẩm quyền ký và giải quyết các công việc
- Đối với các công việc thuộc thẩm quyền của Sở ký, thì các phòng chuyên môn thuộc Sở lập đầy đủ thủ tục để trình ký và trả hồ sơ lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Đối với các công việc thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh ký, thì các phòng chuyên môn lập đầy đủ thủ tục trình lãnh đạo Sở tham mưu UBND tỉnh ký.
d/ Giao trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Sau khi nhận hồ sơ đã giải quyết của các phòng chuyên môn chuyển đến, công chức của Bộ phận và trả kết quả trực tiếp giao hồ sơ cho tổ chức, công dân theo phiếu hẹn và thu các khoản phí, lệ phí theo quy định và vào sổ theo dõi. Trường hợp phải đóng dấu và vào sổ văn thư của Sở thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải trực tiếp thực hiện.
*Lưu ý trước khi nộp hồ sơ:
“Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ phải mang theo bản gốc các văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận ... vv để bộ phận “Một cửa” đối chiếu trực tiếp với bản Photocopy theo yêu cầu trong hồ sơ”.
1) Cấp phó bản văn bằng, chứng chỉ:
* Hồ sơ gồm:
- Đơn xin cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ (theo mẫu).
- 02 ảnh kích thước (3x4) cm (chụp không quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
* Thời gian giải quyết: Không quá 01 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2) Điều chỉnh các chi tiết hộ tịch trên văn bằng, chứng chỉ (theo yêu cầu) do Sở GD&ĐT cấp:
* Hồ sơ gồm:
- Đơn xin điều chỉnh các chi tiết trên văn bằng, chứng chỉ (theo mẫu).
- Giấy khai sinh (bản sao hoặc bản chính).
- Bản chính văn bằng, chứng chỉ do Sở GD&ĐT cấp.
- Học bạ (bản chính) phù hợp với thời gian xin điều chỉnh.
- Bản Photocopy sổ hộ khẩu gia đình.
- Bản Photocopy Giấy chứng minh nhân dân (nếu có).
* Thời gian giải quyết: Không quá 01 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3) Sao y bản chính:
* Hồ sơ gồm:
- Các loại văn bằng, chứng chỉ, các loại giấy tờ hành chính khác do Sở GD&ĐT cấp (gồm bản gốc và các bản Photocopy).
* Thời gian giải quyết: Không quá 01 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4) Tiếp nhận học sinh THPT từ các tỉnh (thành phố) khác đến:
* Hồ sơ gồm:
- Đơn xin chuyển trường (theo mẫu) do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ ký.
- Học bạ (bản chính) của lớp hoặc cấp học gần nhất đã học.
- Bằng tốt nghiệp THCS hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (bản chính).
- Giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp đầu cấp THPT (bản chính).
- Giấy giới thiệu chuyển trường do Giám đốc Sở GD&ĐT nơi đi cấp.
- Các giấy tờ hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên (nếu có).
- Các giấy tờ khác có liên quan (nếu có).
* Thời gian giải quyết: Không quá 01 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5) Giải quyết cho học sinh (còn trong độ tuổi quy định của cấp học THPT) xin học lại vào lớp đầu cấp THPT:
* Hồ sơ gồm:
- Đơn xin học lại (theo mẫu).
- Học bạ (bản chính) của lớp hoặc cấp học gần nhất đã học.
- Bằng tốt nghiệp THCS (bản chính).
* Thời gian giải quyết: Không quá 01 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6) Tiếp nhận học sinh Việt Nam (hệ THPT) về nước:
* Hồ sơ gồm:
- Đơn xin học do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ ký (theo mẫu).
- Học bạ (bản gốc và bản dịch ra tiếng Việt).
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp của lớp hoặc bậc học dưới tại nước ngoài (bản gốc và bản dịch ra tiếng Việt).
- Bằng tốt nghiệp bậc học dưới tại Việt Nam trước khi ra nước ngoài (nếu có).
- Giấy khai sinh (bản sao hoặc bản chính).
- Bản Photocopy Hộ khẩu thường trú hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài hạn của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ.
* Thời gian giải quyết: Không quá 01 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7) Tiếp nhận học sinh (hệ THPT) người nước ngoài:
* Hồ sơ gồm:
- Đơn xin học do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ ký (theo mẫu).
- Bản tóm tắt lý lịch (theo mẫu).
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp bậc học dưới tương đương bằng tốt nghiệp THCS của Việt Nam (bản sao và bản dịch ra tiếng Việt).
- Học bạ của cấp học gần nhất (bản gốc và bản dịch ra tiếng Việt).
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp của lớp hoặc bậc học dưới tại nước ngoài (bản gốc và bản dịch ra tiếng Việt).
- Giấy chứng nhận sức khỏe (không quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
- 02 ảnh cỡ 4x6 cm (chụp không quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
* Thời gian giải quyết: Không quá 01 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8) Thủ tục thành lập các trường, lớp ngoài công lập :
* Hồ sơ gồm:
- Đơn xin thành lập (theo mẫu).
- Đề án thành lập (theo mẫu).
* Thời gian giải quyết: Không quá 30 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9) Thuyên chuyển công tác:
Trường hợp thuyên chuyển trong tỉnh hồ sơ lập thành 01 bộ;
Trường hợp thuyên chuyển ngoài tỉnh hồ sơ phải lập thành 02 bộ;
* Hồ sơ gồm:
- Đơn xin thuyên chuyển (theo mẫu).
- Văn bằng (sư phạm, văn hóa);
- Các loại quyết định: Tuyển dụng, bổ nhiệm, nâng lương, hợp đồng thử việc, hợp đồng dài hạn ...); .
- Bản kiểm điểm quá trình công tác;
- Biên bản xét thuyên chuyển của đơn vị (trường hoặc phòng giáo dục).
- Giấy khám sức khỏe do Trung tâm y tế cấp huyện trở lên cấp (thời gian không quá 03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).
- Các loại giấy tờ liên quan khác (nếu có).
* Thời gian giải quyết:
- Các đơn vị trường học, cơ sở giáo dục hoàn thành hồ sơ thuyên chuyển và gửi về Sở Giáo dục & Đào tạo trước ngày 30/5 hàng năm.
- Sở Giáo dục & Đào tạo giải quyết cho viên chức thuyên chuyển như sau:
+ Ngoài tỉnh: Từ 25/6 đến 30/6 hàng năm.
+ Trong tỉnh: Từ 25/7 đến 30/7 hàng năm.
Trong quá trình tổ chức thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa”, Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với Sở Nội vụ đề xuất với UBND tỉnh tiếp tục điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung nội dung đề án để ngày càng phục vụ tốt hơn trong giải quyết công việc của tổ chức, công dân theo mục tiêu đề ra.
Lệ phí được thu cho mỗi loại hồ sơ trên cơ sở quy định của Nhà nước và hướng dẫn của Sở Tài chính./.
- 1 Quyết định 75/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Nội vụ
- 2 Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ đến ngày 15/12/2017
- 3 Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ đến ngày 15/12/2017
- 1 Chỉ thị 219/CT-UBND năm 2020 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do tỉnh Hà Giang ban hành
- 2 Quyết định 179/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyên truyền công tác cải cách thủ tục hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 243/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính; công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Quyết định 181/2003/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 75/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Nội vụ
- 2 Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ đến ngày 15/12/2017
- 3 Quyết định 179/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyên truyền công tác cải cách thủ tục hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Quyết định 243/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính; công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5 Chỉ thị 219/CT-UBND năm 2020 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do tỉnh Hà Giang ban hành