ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 132/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 18 tháng 01 năm 2012 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2012 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Chương trình hành động số 13-CTr/TU ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Tỉnh uỷ về thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh tại Tờ trình số 30/TTr-SNV ngày 10 tháng 01 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
1. Hoàn thiện hệ thống các văn bản theo thẩm quyền nhằm triển khai kịp thời, có chất lượng các quy định của Trung ương trên địa bàn tỉnh;
2. Cơ chế một cửa, một cửa liên thông được thực hiện đối với các thủ tục hành chính liên quan trực tiếp đến cá nhân, tổ chức theo hướng đơn giản, công khai; nâng cao chất lượng hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với dịch vụ hành chính công; tăng cường sự giám sát đối với hoạt động tác nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức trong tiếp nhận, giải quyết hồ sơ hành chính;
3. Bộ máy các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã được củng cố, kiện toàn ổn định về tổ chức, thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được giao; từng bước nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp công, bảo đảm sự hài lòng của cá nhân, doanh nghiệp đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trong các lĩnh vực giáo dục, y tế đạt mức trên 50% vào năm 2012;
4. Các cơ quan hành chính nhà nước có cơ cấu cán bộ, công chức theo vị trí công việc theo quy định của Bộ Nội vụ đạt 50% vào năm 2012; trên 60% công chức cấp xã ở vùng đồng bằng, đô thị và trên 50% ở vùng miền núi, dân tộc đạt tiêu chuẩn theo chức danh;
5. Đẩy mạnh ứng dụng hệ thống công nghệ thông tin trong việc trao đổi các văn bản, tài liệu chính thức giữa các cơ quan hành chính nhà nước; việc cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện; triển khai thực hiện rộng rãi, có chất lượng hệ thống văn phòng điện tử eoffice, hệ thống quản lý chất lượng theo bộ tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Ban hành các văn bản nhằm triển khai kịp thời, có chất lượng các quy định của Trung ương trên địa bàn tỉnh; ban hành mới, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành phù hợp với quy định của pháp luật, điều kiện thực tế của địa phương, phát huy động các nguồn lực để đẩy mạnh phát triển kinh tế, xã hội của địa phương.
2. Cải cách thủ tục hành chính:
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện nghiêm túc, có chất lượng Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh. Tăng cường tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính để hỗ trợ việc nâng cao chất lượng các quy định hành chính và giám sát việc thực hiện thủ tục hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh.
b) Cải tiến, nâng cao chất lượng thực hiện cơ cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các Sở, ngành, địa phương trên cơ sở ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trong đó tập trung một số lĩnh vực: đầu tư; đất đai; xây dựng; sở hữu nhà ở; xuất khẩu, nhập khẩu; y tế; giáo dục; lao động;
c) Công khai thủ tục hành chính bằng nhiều hình thức thiết thực, hiệu quả để người dân, doanh nghiệp biết và thực hiện; tăng cường sự giám sát đối với hoạt động của cơ quan nhà nước và của từng cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện giải quyết thủ tục hành chính.
a) Kịp thời củng cố, kiện toàn tổ chức, hoạt động các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo đúng quy định của Trung ương, với số lượng biên chế hợp lý, thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được giao; đẩy mạnh thực hiện phân cấp quản lý nhà nước giữa các cấp chính quyền địa phương;
b) Tiến hành rà soát về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và biên chế của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện để sắp xếp, điều chỉnh cho phù hợp; khắc phục tình trạng chồng chéo, bỏ trống hoặc trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ; rà soát, đẩy mạnh thực hiện phân cấp quản lý nhà nước giữa các cấp chính quyền địa phương.
c) Tiếp tục đổi mới phương thức làm việc của cơ quan hành chính nhà nước; củng cố hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các Sở, ngành, đặc biệt là Ủy ban nhân dân cấp huyện với cơ cấu hợp lý, nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp;
d) Triển khai thực hiện rộng rãi cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công; nâng cao chất lượng dịch vụ công, nhất là trong các lĩnh vực giáo dục, y tế.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức:
a) Triển khai xây dựng, bổ sung và hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh về chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của cán bộ, công chức, viên chức. Triển khai thực hiện tốt việc xây dựng cơ cấu cán bộ, công chức, viên chức hợp lý gắn với vị trí việc làm đối với các cơ quan, đơn vị;
b) Thực hiện tốt công tác bình xét, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức hàng năm; tăng cường trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị; đẩy mạnh thanh tra công vụ, kiên quyết xử lý đối với cán bộ, công chức, viên chức có hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm kỷ luật, vi phạm đạo đức công vụ;
c) Thực hiện tốt công tác quy hoạch, xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo từng giai đoạn và hàng năm theo quy định; gắn việc đào tạo, bồi dưỡng với công tác quy hoạch, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức.
a) Tiếp tục nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP của Chính phủ; từng bước mở rộng thực hiện cơ chế khoán đối với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
b) Nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ; đối với tổ chức khoa học công nghệ theo Nghị định số 115/2005/NĐ-CP và Nghị định số 96/2010/NĐ-CP của Chính phủ;
c) Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa đối với các đơn vị sự nghiệp y tế, giáo dục, thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh.
a) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong việc trao đổi các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước; triển khai thực hiện rộng rãi, có chất lượng hệ thống văn phòng điện tử eoffice trong chỉ đạo, điều hành của các cơ quan, đơn vị;
b) Đạt 100% cơ quan hành chính nhà nước từ cấp huyện trở lên có cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định; cung cấp tất cả các dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 2; một số dịch vụ công liên quan đến doanh nghiệp cơ bản trực tuyến mức độ 3. Tổ chức họp trực tuyến giữa Ủy ban nhân dân tỉnh và các Sở, ngành, địa phương.
d) Triển khai thực hiện rộng rãi, có chất lượng hệ thống văn phòng điện tử eoffice, hệ thống quản lý chất lượng theo bộ tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
7. Công tác chỉ đạo điều hành:
a) Triển khai kịp thời và tổ chức thực hiện có chất lượng các mục tiêu, nhiệm vụ theo Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh;
b) Tăng cường công tác kiểm tra về công tác cải cách hành chính; xử lý nghiêm đối với cán bộ, công chức, viên chức thực hiện không nghiêm túc, gây khó khăn cho công tác triển khai thực hiện cải cách hành chính của tỉnh;
c) Công khai rộng rãi đến người dân doanh nghiệp về các chủ trương liên quan đến công tác cải cách hành chính; có hình thức phù hợp để lấy ý kiến rộng rãi ý kiến của người dân, doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ hành chính công; sự nghiệp công của tỉnh để từng bước tiếp thu, hoàn thiện;
d) Triển khai thực hiện tốt việc đánh giá về chất lượng triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh làm căn cứ phân loại, bình xét thi đua khen thưởng và bố trí, sắp xếp cán bộ, công chức, viên chức;
đ) Có cơ chế đãi ngộ đối với đội ngũ cán bộ công chức trực tiếp tham mưu triển khai và tổ chức thực hiện về công tác cải cách hành chính của tỉnh.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH: (Phụ lục kèm theo).
1. Các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này và gửi về Sở Nội vụ chậm nhất vào ngày 29 tháng 02 năm 2012 để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng và năm báo cáo tình hình triển khai thực hiện về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo phục vụ cuộc họp thường kỳ của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các địa phương lập dự trù kinh phí để xây dựng và triển khai thực hiện các đề án, chương trình, kế hoạch cải cách hành chính được giao trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
4. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, địa phương tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch theo quy định từ nguồn ngân sách của tỉnh; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị các Bộ, ngành phân bổ ngân sách thực hiện công tác cải cách hành chính theo quy định.
5. Giao Sở Nội vụ thường xuyên đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch này đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các địa phương và các cơ quan, đơn vị có liên quan và định kỳ báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh.
Nội dung | Nhiệm vụ | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Khung thời gian hoàn thành | Kinh phí thực hiện |
I. Cải cách thể chế hành chính | 1. Triển khai thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 của Chính phủ | Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện. | Trong quý I/2012 |
|
2. Xây dựng và thực hiện chương trình lập quy năm 2012 của tỉnh. | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Tư pháp | Xây dựng: 1/2012 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh | |
3. Triển khai kịp thời, có chất lượng các quy định của Trung ương liên quan đến công tác quản lý nhà nước của tỉnh. | Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở, ngành, địa phương | Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các địa phương |
| Thường xuyên |
| |
II. Cải cách thủ tục hành chính | 1. Triển khai thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính năm 2012; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính theo Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2008 của Chính phủ. | Kế hoạch; Quyết định công bố TTHC; kết quả giải quyết vướng mắc, kiến nghị | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các địa phương. | Xây dựng KH trong tháng 1/2012. |
|
| 2. Thực hiện có chất lượng, hiệu quả việc lấy ý kiến, đánh giá chất lượng thực hiện công tác cải cách hành chính: |
|
|
|
|
|
| a) Tổ chức lấy ý kiến người dân, doanh nghiệp về tiến độ, chất lượng giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến đất đai, xây dựng, y tế, giáo dục năm 2012. | Báo cáo kết quả lấy ý kiến của Sở Nội vụ | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, địa phương liên quan. | Năm 2012 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
| b) Sơ kết, đánh giá việc thí điểm lấy ý kiến người dân bằng hệ thống điện tử tại Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu và thị xã Bà Rịa; đề xuất giải pháp thực hiện tiếp theo. | Báo cáo sơ kết, kiến nghị của Sở Nội vụ | Sở Nội vụ | Sở Thông tin và truyền thông; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các địa phương. | Quý III/2012 |
|
| c) Thực hiện thí điểm bộ chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính (PAR INDEX) tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. | Báo cáo kết quả thí điểm của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành liên quan | Theo Kế hoạch của Bộ Nội vụ |
|
| 3. Tiếp tục duy trì, củng cố, nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành: |
|
|
|
|
|
| a) Bổ sung, sửa đổi Quyết định số 23/2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về trình tự, thủ tục triển khai dự án đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành chức năng liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện | Quý II/2012 |
|
| b) Tiếp tục duy trì, hoàn thiện, nâng cao chất lượng cơ chế một cửa liên thông trong thực hiện cấp giấy đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp theo Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công an. | Thực hiện tốt theo cơ chế phối hợp giữa Sở Kế hoạch –Đầu tư; Công an tỉnh; Cục thuế tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Cục thuế tỉnh, Công an tỉnh | Năm 2012 |
|
| c) Tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với tất cả các thủ tục hành chính bắt buộc thực hiện theo Bộ thủ tục hành chính đã công bố. | Quyết định của các Sở, ngành, đối với các TTHC thực hiện | Các Sở, ngành | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ |
|
|
| d) Triển khai thực hiện cơ chế một cửa tại Bệnh viện Lê Lợi; Bệnh viện Bà Rịa và Trường Trung cấp nghề Giao thông vận tải. | Đề án thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Bệnh viện Lê Lợi; Bệnh viện Bà Rịa; Trường Trung cấp nghề Giao thông Vận tải | Sở Y tế; Sở Giao thông Vận tải; Sở Nội vụ | Năm 2012 |
|
| 4. Tiếp tục duy trì, củng cố, nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã: |
|
|
|
|
|
| a) Hoàn thiện việc thực hiện liên thông hồ sơ hành chính giữa các cấp huyện và cấp xã trên hệ thống công nghệ thông tin. | Luân chuyển được hồ sơ trên phần mềm một cửa cấp huyện, cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở ngành, địa phương | Năm 2012 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
| b) Rà soát lại quy trình, tính năng của phần mềm tiếp nhận, giải quyết hồ sơ cấp huyện, cấp xã để thống nhất giải pháp điều chỉnh, nâng cấp đảm bảo tính thiết thực, hiệu quả. | Báo cáo, kiến nghị giải pháp đối với Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân các địa phương | Quý II/2012 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
| c) Kiểm tra toàn diện hạ tầng công nghệ thông tin, việc vận hành của cán bộ, công chức, viên chức tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã để có giải pháp khắc phục cụ thể. | Đoàn kiểm tra thực tế; có báo cáo kết quả | Ủy ban nhân dân cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ | Quý I/2012 |
|
| 5. Tiếp tục chỉ đạo các giải pháp tăng cường giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai theo Chỉ thị số 02/CT-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh. | Hồ sơ giải quyết đúng thời gian quy định, không tồn đọng HS | Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các địa phương | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
|
| 6. Thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả việc niêm yết công khai thủ tục hành chính tại các Sở, ngành, địa phương: |
|
|
|
|
|
| a) Tổ chức niêm yết công khai Bộ thủ tục hành chính bằng nhiều hình thức phù hợp theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh tại văn bản số 5746/UBND-VP ngày 10 tháng 10 năm 2011. | Mô hình niêm yết công khai TTHC | Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các địa phương | Sở Nội vụ; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Quý I/2012 |
|
| b) Hỗ trợ người dân, doanh nghiệp trong việc tìm hiểu thông tin về quy trình, thủ tục hành chính bằng các hình thức trực tuyến trên trang thông tin điện tử, điện thoại tư vấn hỗ trợ. | Công khai trên trang Website; tư vấn hỗ trợ qua điện thoại, tin nhắn… | Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các địa phương | Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông | Quý III/2012 |
|
| 7. Xây dựng quy định về tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư, dự án đầu tư để xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành chức năng liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện | Quý II/2012 |
|
| 8. Thực hiện việc sử dụng chữ ký số, chứng thư điện tử trong việc cấp giấy phép lái xe |
| Sở Giao thông - Vận tải | Các sở, ngành chức năng liên quan | Theo lộ trình của Trung ương |
|
III. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính | 1. Tiếp tục rà soát chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của các cơ quan hành chính và các đơn vị sự nghiệp để đảm bảo tinh gọn, hiệu quả. | Quyết định về tổ chức và hoạt hoạt động của các cơ quan, đơn vị | Các Sở, ngành, địa phương | Sở Nội vụ | Năm 2012 |
|
2. Tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện thí điểm việc xác định cơ cấu cán bộ, công chức theo vị trí việc làm ở một số cơ quan hành chính của tỉnh . |
| Sở Nội vụ | Các Sở, ngành, địa phương | Theo lộ trình của Trung ương |
| |
3. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định lại thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và trình tự thủ tục xây dựng kế hoạch biên chế tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành, địa phương | Quý III/2012 |
| |
4. Củng cố, kiện toàn tổ chức và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã | Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã | Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã | Các Sở, ngành, địa phương | Năm 2012 |
| |
5. Xây dựng quy chế về công tác phối hợp giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong xây dựng và kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch theo Nghị định số 144/2005/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ. | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện | Quý I/2012 |
| |
IV. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | 1. Ban hành thẩm quyền quản lý viên chức thay thế Quyết định số 26/2008/QĐ-UBND và Quyết định số 53/2010/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh. | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, địa phương liên quan. | Năm 2012 |
|
2. Ban hành quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, địa phương liên quan. | Quý II/2012 |
| |
3. Thí điểm về thi tuyển đối với một số chức danh lãnh đạo gắn với chuyên môn, nghiệp vụ trong bộ máy hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp. | Đề án thí điểm | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, địa phương liên quan | Quý IV/2012 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh | |
4. Ban hành Quy định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 85/2009/QĐ-UB ngày 30 tháng 12 năm 2009 về chương trình đào tạo 150 thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài. | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, địa phương liên quan | Quý I/2012 |
| |
| 5. Ban hành chương trình đào tạo Thạc sỹ, Tiến sỹ trong nước giai đoạn 2011 – 2015 của tỉnh và triển khai thực hiện. | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ngành liên quan | Quý II/2012 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
| 6. Phê duyệt và triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2012 của tỉnh. | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức các lớp | Sở Nội vụ | Các sở, ngành liên quan | Phê duyệt trong Quý I/2012 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
V. Cải cách tài chính công | 1. Tiếp tục thực hiện Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính |
| Các sở, ngành và các địa phương | Sở Tài chính, Sở Nội vụ | Thường xuyên |
|
2. Rà soát để giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với tất cả các đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện thực hiện theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ . | Quyết định giao quyền tự chủ của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Tài Chính, Sở Nội vụ | Các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh | Thường xuyên |
| |
3. Tiếp tục mở rộng việc thực hiện khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính xã, phường, thị trấn. | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Tài chính, Sở Nội vụ | Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các địa phương | Năm 2012 |
| |
| 4. Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án xã hội hóa tại các lĩnh vực giáo dục, văn hóa, y tế và thể dục thể thao. |
| Các sở: Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Văn hóa thể thao và du lịch | Các sở, ngành và địa phương liên quan | Năm 2012 |
|
VI. Hiện đại hóa hành chính | 1. Tiếp tục triển khai áp dụng Văn phòng Điện tử tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện: |
|
|
|
| Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
a) Triển khai thực hiện áp dụng hệ thống Văn phòng điện tử tại các cơ quan chưa áp dụng. | Kế hoạch và tổ chức thực hiện | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành và các địa phương chưa áp dụng | Năm 2012 |
| |
b) Tổ chức thực hiện nghiêm túc việc vận hành, khai thác đầy đủ các tính năng của hệ thống Văn phòng Điện tử tại các cơ quan, đơn vị. |
| Các Sở, ngành, địa phương | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý IV/2012 |
| |
| c) Hoàn thiện việc trao đổi thông tin, văn bản hành chính giữa các Sở, ngành, địa phương trên hệ thống Văn phòng điện tử. | Gửi, nhận văn bản trên hệ thống văn phòng điện tử | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành và các địa phương | Quý II/2012 |
|
| 2. Triển khai thực hiện Thông tư số 05/2010/TT-BNV ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị tại 08 đơn vị: Sở Công thương, Sở Xây dựng, Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch - Đầu tư, Tài nguyên – Môi trường, Sở Thông tin và truyền thông; Ủy ban nhân dân thị xã Bà Rịa, Ủy ban nhân dân huyện Long Điền. | Hoàn thành việc đăng ký chữ kỹ số cho các cá nhân liên quan | Sở Thông tin và truyền thông | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | Năm 2012 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
| 3. Triển khai có chất lượng Quyết định số 1655/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh giai đoạn 2011-2013: |
|
|
|
| Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
| a) Kiểm tra việc thực hiện áp dụng hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2008 tại Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện. | Xây dựng Kế hoạch và tổ chức kiểm tra | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nội vụ | Quý III/2012 |
|
| b) Mở rộng lĩnh vực áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại 08 đơn vị (theo Quyết định số 1655/QĐ-UBND). | Bổ sung và tổ chức vận hành các quy trình | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các địa phương liên quan | Quý I/2012 |
|
| d) Triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại 11 đơn vị mới (Quyết định số 1655/QĐ-UBND). | Xây dựng các quy trình và tổ chức thực hiện | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các địa phương liên quan | Năm 2012 |
|
| 4. Tiếp tục thực hiện Quyết định 114/2006/QĐ-TTg quy định về chế độ họp; Chỉ thị 10/2006/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc giảm giấy tờ hành chính tại Sở, ngành, địa phương. |
| Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ngành và các địa phương. | Năm 2012 |
|
| 5. Tổ chức họp trực tuyến giữa Ủy ban nhân dân tỉnh và các Sở, ngành, địa phương | Hội nghị trực tuyến | Sở Thông tin và truyền thông | Các Sở, ngành và các địa phương | Quý I/2012 |
|
| 6. Xây dựng kế hoạch và tổ chức đầu tư trang bị, nâng cấp cổng thông tin điện tử (hoặc trang thông tin điện tử) tại tất cả các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ và các văn bản liên quan. | Cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử | Sở Thông tin và truyền thông | Các Sở, ngành và các địa phương | Năm 2012 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
| 7. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện thí điểm việc tiếp nhận hồ sơ hành chính qua mạng Internet đối với một số lĩnh vực liên quan đến doanh nghiệp của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương, Xây dựng, Giao thông vận tải; một số lĩnh vực tại Ủy ban nhân dân thị xã Bà Rịa. | Đề án, quy trình thực hiện thí điểm | Các sở: KH-ĐT; Công thương; Xây dựng; Giao thông Vận tải; Ủy ban nhân dân thị xã Bà Rịa | Sở Nội vụ, Sở Thông tin và truyền thông | Năm 2012 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
VII. Công tác tuyên truyền về cải cách hành chính | 1. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện tuyên truyền Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh. |
| Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh; Báo Bà Rịa – Vũng Tàu | Các Sở, ngành, địa phương | Năm 2012 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
| 2. Tổ chức diễn đàn đối thoại các chuyên đề về cải cách hành chính trên truyền hình tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
| Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh | Sở Nội vụ, Các Sở, ngành, địa phương liên quan | 01 lần /Quí | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
| 3. Tổ chức Hội thi về cải cách hành chính bằng hình thức sân khấu hóa cho các đối tượng cán bộ, công chức cấp xã |
| Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Sở Nội vụ, Các Sở, ngành, địa phương liên quan | Năm 2012 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
| 4. Phát động và tổ chức cuộc thi ý tưởng sáng tạo trong công tác cải cách hành chính của tỉnh đến cán bộ, công chức, viên chức, người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
| Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh | Sở Nội vụ, Báo Bà Rịa – Vũng Tàu, các Sở, ngành, địa phương | Năm 2012 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
- 1 Quyết định 802/QĐ-UBND năm 2015 về việc ban hành Kế hoạch sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020) của tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Quyết định 769/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2012-2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 3 Quyết định 81/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2011-2015
- 4 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 6 Nghị quyết 66/2006/NQ-HĐND phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước của tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006 - 2010
- 7 Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 8 Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 9 Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 81/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2011-2015
- 2 Quyết định 769/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2012-2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 3 Nghị quyết 66/2006/NQ-HĐND phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước của tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006 - 2010
- 4 Quyết định 802/QĐ-UBND năm 2015 về việc ban hành Kế hoạch sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020) của tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành