UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1321/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 10 tháng 11 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH CƠ CHẾ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CÁC XÃ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20 tháng 2 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 8 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Chỉ thị số 18/CT-TTg ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục các xã xây dựng nông thôn mới có điều kiện Kinh tế - Xã hội khó khăn trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn đến năm 2020.
Tổng số: 32 xã, trong đó:
* Xã có điều kiện Kinh tế - Xã hội đặc biệt khó khăn (13 xã):
- Huyện Kim Bảng (4 xã): Xã Thụy Lôi, xã Hoàng Tây, xã Đại Cương và xã Khả Phong.
- Thành phố Phủ Lý (1 xã): Xã Trịnh Xá.
- Huyện Thanh Liêm (3 xã): Xã Liêm Túc, xã Liêm Thuận và xã Thanh Tân.
- Huyện Lý Nhân (3 xã): Xã Chính Lý, xã Văn Lý và xã Hợp Lý.
- Huyện Bình Lục (2 xã): Xã An Mỹ và xã An Ninh.
* Xã có điều kiện Kinh tế - Xã hội khó khăn (19 xã):
- Huyện Kim Bảng (3 xã): Xã Liên Sơn, xã Ngọc Sơn và xã Nguyễn Uý.
- Huyện Duy Tiên (3 xã): Xã Duy Hải, Châu Sơn và xã Tiên Ngoại.
- Huyện Thanh Liêm (4 xã): Xã Liêm Phong, xã Thanh Bình, xã Liêm Sơn và xã Liêm Cần.
- Huyện Lý Nhân (4 xã): Xã Đức Lý, xã Nhân Hưng, xã Nhân Thịnh và xã Phú Phúc.
- Huyện Bình Lục (5 xã): Xã La Sơn, xã An Nội, xã Trung Lương, xã Hưng Công và xã An Lão.
Điều 2. Ban hành quy định cơ chế hỗ trợ đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới có điều kiện Kinh tế - Xã hội khó khăn giai đoạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
2.1. Cơ chế hỗ trợ đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới có điều kiện Kinh tế - Xã hội đặc biệt khó khăn.
STT | Lĩnh vực hỗ trợ | Mức hỗ trợ | Ghi chú |
1 | Trường học: Xây dựng trường chuẩn quốc gia |
|
|
1.1 | Trường mầm non |
|
|
| - Xây dựng mới | 200 triệu đồng/phòng | Hỗ trợ sau đầu tư |
1.2 | Trường Tiểu học |
|
|
| - Xây dựng mới | 170 triệu đồng/phòng | Hỗ trợ sau đầu tư |
1.3 | Trường Trung học cơ sở |
|
|
| - Xây dựng mới | 260 triệu đồng/phòng | Hỗ trợ sau đầu tư |
2 | Trụ sở xã |
|
|
| - Xây dựng mới | 3.600 triệu đồng/trụ sở | Hỗ trợ sau đầu tư |
2.2. Cơ chế hỗ trợ đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới có điều kiện Kinh tế - Xã hội khó khăn.
STT | Lĩnh vực hỗ trợ | Mức hỗ trợ | Ghi chú |
1 | Trường học: Xây dựng trường chuẩn quốc gia |
|
|
1.1 | Trường mầm non |
|
|
| - Xây dựng mới | 170 triệu đồng/phòng | Hỗ trợ sau đầu tư |
1.2 | Trường Tiểu học |
|
|
| - Xây dựng mới | 140 triệu đồng/phòng | Hỗ trợ sau đầu tư |
1.3 | Trường Trung học cơ sở |
|
|
| - Xây dựng mới | 220 triệu đồng/phòng | Hỗ trợ sau đầu tư |
2 | Trụ sở xã |
|
|
| - Xây dựng mới | 3.000 triệu đồng/trụ sở | Hỗ trợ sau đầu tư |
Điều 3. Các nội dung khác thực hiện theo các quy định hiện hành của UBND tỉnh Hà Nam về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã thuộc danh mục xã xây dựng nông thôn mới có điều kiện Kinh tế - Xã hội khó khăn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Công văn 2670/UBND-CT năm 2015 về tăng cường quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2 Quyết định 1423/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh, bổ sung, kiện toàn Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Nam giai đoạn 2010 -2020
- 3 Nghị quyết 89/2014/NQ-HĐND quy định cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2015 - 2020
- 4 Quyết định 30/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Cơ chế quản lý đầu tư và xây dựng, quản lý nguồn vốn đầu tư tại các xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2020 kèm theo Quyết định 15/2013/QĐ-UBND
- 5 Chỉ thị 18/CT-TTg năm 2014 tăng cường chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 33/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 24/2013/QĐ-UBND
- 7 Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2013 bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 342/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2012 sửa đổi Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 11 Quyết định 1329/QĐ-UBND năm 2010 thành lập Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Nam giai đoạn 2010 - 2020
- 12 Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Công văn 2670/UBND-CT năm 2015 về tăng cường quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2 Quyết định 1423/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh, bổ sung, kiện toàn Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Nam giai đoạn 2010 -2020
- 3 Nghị quyết 89/2014/NQ-HĐND quy định cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2015 - 2020
- 4 Quyết định 30/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Cơ chế quản lý đầu tư và xây dựng, quản lý nguồn vốn đầu tư tại các xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2020 kèm theo Quyết định 15/2013/QĐ-UBND
- 5 Quyết định 33/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 24/2013/QĐ-UBND
- 6 Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 7 Quyết định 1329/QĐ-UBND năm 2010 thành lập Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Nam giai đoạn 2010 - 2020