ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1329/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 01 tháng 9 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/015;
Căn cứ Nghị định số: 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số: 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Quyết định số: 695/QĐ-TTg ngày 21/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số: 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số: 573/QĐ-TTg ngày 25/4/2017 của Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương;
Căn cứ Kế hoạch số: 132/KH-UBND ngày 12/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc triển khai thực hiện Nghị định số: 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 22/2015/TTLT-BCT-BNV ngày 30/6/2015 của Bộ Công thương và Bộ Nội vụ về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công thương của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Xét đề nghị của Sở Công thương tại Tờ trình số: 42/SCT-TTr ngày 29/8/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước (NSNN) thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Công thương tỉnh Bắc Kạn. Danh mục sự nghiệp công sử dụng NSNN thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Công thương thực hiện theo hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Căn cứ tình hình thực tế thực hiện lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực Công thương, Sở Công thương phối hợp với Sở Tài chính kịp thời báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công cho phù hợp.
Giao Sở Công thương có trách nhiệm triển khai đến các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định. Các đơn vị sự nghiệp công lập chủ động tham mưu, đề xuất các biện pháp để thực hiện có hiệu quả các danh mục được ban hành tại Quyết định này.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Công thương, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Bắc Kạn, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Công thương và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (NSNN) THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số: 1329/QĐ-UBND ngày 01/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT | TÊN DANH MỤC DỊCH VỤ | NSNN đảm bảo toàn bộ chi phí | NSNN đảm bảo một phần chi phí |
I | Danh mục dịch vụ thuộc lĩnh vực Khuyến công |
|
|
1 | Tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề ngắn hạn theo nhu cầu của các cơ sở công nghiệp nông thôn. | X |
|
2 | Tổ chức tập huấn, hội thảo, diễn đàn, đào tạo khởi sự, thành lập doanh nghiệp. | X |
|
3 | Thực hiện hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp. | X |
|
4 | Thực hiện hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp. | X |
|
5 | Xây dựng các mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn. | X |
|
6 | Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh. | X |
|
7 | Tổ chức hội chợ, triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ. |
| X |
8 | Thực hiện hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ, triển lãm. |
| X |
9 | Thực hiện hỗ trợ xây dựng, đăng ký thương hiệu để giới thiệu quảng bá sản phẩm công nghiệp nông thôn. | X |
|
10 | Thực hiện hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn trong việc thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói sản phẩm. | X |
|
11 | Tư vấn trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn trong việc lập dự án đầu tư, marketing; quản lý sản xuất - tài chính - kế toán - nhân lực; thành lập doanh nghiệp; liên doanh, liên kết trong sản xuất kinh doanh; ứng dụng công nghệ - thiết bị mới. |
| X |
12 | Tư vấn hướng dẫn các tổ chức, cá nhân tiếp cận các chính sách ưu đãi đầu tư, chính sách đất đai, chính sách khoa học công nghệ, chính sách tài chính - tín dụng và các chính sách ưu đãi khác của nhà nước. |
| X |
13 | Cung cấp thông tin về các chính sách phát triển công nghiệp, khuyến công, thông tin thị trường, phổ biến kinh nghiệm, mô hình sản xuất kinh doanh điển hình, sản xuất sạch hơn trong công nghiệp, thông qua các hình thức như: Xây dựng các chương trình truyền hình, truyền thanh; xuất bản ấn phẩm; xây dựng dữ liệu, Trang Thông tin điện tử; tờ rơi, tờ gấp và các hình thức thông tin đại chúng khác. | X |
|
14 | Thực hiện hỗ trợ các cơ sở công nghiệp thành lập các hiệp hội, hội ngành nghề. Hỗ trợ xây dựng các cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp. |
| X |
15 | Thực hiện hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng và thu hút đầu tư phát triển cụm công nghiệp. |
| X |
16 | Thực hiện hỗ trợ tư vấn, lãi suất vốn vay cho các cơ sở công nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào các khu, cụm công nghiệp. Hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn. |
| X |
17 | Xây dựng và tham gia thực hiện hoạt động khuyến công, sản xuất sạch hơn trong các chương trình, đề án, dự án hợp tác quốc tế; trao đổi, học tập kinh nghiệm về công tác khuyến công, khuyến khích phát triển công nghiệp, quản lý cụm công nghiệp, sản xuất sạch hơn với các tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam. | X |
|
18 | Tổ chức xây dựng chương trình khuyến công giai đoạn; kế hoạch khuyến công hàng năm. | X |
|
19 | Tổ chức kiểm tra, giám sát, hướng dẫn triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công. | X |
|
II | Danh mục dịch vụ thuộc lĩnh vực Xúc tiến thương mại |
|
|
1 | Tổ chức các hội chợ, triển lãm trong nước hàng tiêu dùng tổng hợp hoặc vật tư, máy móc, thiết bị phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn, giới thiệu các sản phẩm của doanh nghiệp Việt Nam đến người tiêu dùng. |
| X |
2 | Tổ chức, tham gia hội chợ triển lãm tại nước ngoài. |
| X |
3 | Tổ chức phiên chợ Hàng Việt từ khu vực sản xuất đến miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc. | X |
|
4 | Thực hiện điều tra, khảo sát, nghiên cứu thị trường; xây dựng cơ sở dữ liệu các mặt hàng quan trọng, thiết yếu; nghiên cứu phát triển hệ thống phân phối, cơ sở hạ tầng thương mại. | X |
|
5 | Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về hàng hóa và dịch vụ Việt Nam đến người tiêu dùng trong tỉnh qua các hoạt động truyền thông trên báo giấy, báo điện tử, truyền thanh, truyền hình, ấn phẩm và các hình thức phổ biến thông tin khác. | X |
|
6 | Thực hiện hỗ trợ công tác quy hoạch, quản lý, vận hành cơ sở hạ tầng thương mại. |
| X |
7 | Tổ chức các sự kiện xúc tiến thương mại thị trường tổng hợp trên địa bàn tỉnh như: Tháng khuyến mại, tuần hàng Việt Nam, chương trình hàng Việt, chương trình giới thiệu sản phẩm mới, bình chọn sản phẩm Việt Nam được yêu thích nhất theo tháng, quý, năm. |
| X |
8 | Tổ chức đào tạo, tập huấn ngắn hạn về kỹ năng kinh doanh, tổ chức mạng lưới bán lẻ. | X |
|
9 | Tổ chức tiếp đón đoàn doanh nghiệp nước ngoài vào tỉnh giao dịch mua hàng. | X |
|
10 | Tổ chức hỗ trợ các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, tiêu thụ hàng hóa, đặc biệt là nông sản cho miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc. | X |
|
III | Danh mục dịch vụ thuộc lĩnh vực tiết kiệm năng lượng và hiệu quả |
|
|
1 | Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất, tiêu dùng, sử dụng và sinh hoạt; xây dựng các chuyên đề, chuyên mục về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên các phương tiện thông tin đại chúng. | X |
|
2 | Phát hành tờ rơi, tờ dán, sổ tay, sách hướng dẫn các sản phẩm, thiết bị, công nghệ, các giải pháp tiết kiệm năng lượng. | X |
|
3 | Tổ chức tập huấn, hội thảo nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. | X |
|
4 | Khảo sát, đánh giá thực trạng sử dụng năng lượng trong các cơ quan, công sở; xây dựng các mô hình thí điểm tòa nhà công sở sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. | X |
|
5 | Dịch vụ kiểm toán năng lượng. |
| X |
- 1 Quyết định 321/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục sự nghiệp công có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực công thương do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Quyết định 1794/QĐ-UBND năm 2017 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Y tế - Dân số trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3 Quyết định 1206/QĐ-UBND năm 2017 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Kạn
- 4 Quyết dịnh 573/QĐ-TTg năm 2017 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Kế hoạch 132/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 6 Quyết định 146/QĐ-UBND năm 2017 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 7 Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 8 Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BCT-BNV hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Công thương - Bộ Nội vụ ban hành
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 1 Quyết định 321/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục sự nghiệp công có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực công thương do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Quyết định 1794/QĐ-UBND năm 2017 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Y tế - Dân số trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3 Quyết định 1206/QĐ-UBND năm 2017 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Kạn
- 4 Quyết định 146/QĐ-UBND năm 2017 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành