BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 133/QĐ-BNV | Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 2007/QĐ-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2015 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Khoa học tổ chức nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2015 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Giám đốc Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Viện trưởng Viện Khoa học tổ chức nhà nước; Vụ trưởng Vụ Cải cách hành chính, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC PHỤC VỤ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2015 CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 133/QĐ-BNV ngày 18 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
- Điều tra xã hội học nhằm thu thập, phân tích, tổng hợp thông tin phục vụ xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2015 (PAR INDEX 2015) căn cứ theo Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Quyết định số 2007/QĐ-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2015 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Điều tra xã hội học đảm bảo phản ánh được kết quả triển khai cải cách hành chính của các Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông qua đánh giá, nhận xét các đối tượng điều tra xã hội học.
- Điều tra xã hội học phải đảm bảo đúng đối tượng, khách quan, phù hợp với điều kiện thực tế.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, MẪU PHIẾU VÀ PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN
1. Đối tượng
a) Đánh giá cấp bộ
- Lãnh đạo vụ/cục/tổng cục của 19 Bộ, cơ quan ngang Bộ thuộc đối tượng xác định Chỉ số cải cách hành chính;
- Lãnh đạo các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh của 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công chức phụ trách công tác cải cách hành chính của 19 Bộ, cơ quan ngang Bộ thuộc đối tượng xác định Chỉ số cải cách hành chính.
b) Đánh giá cấp tỉnh
- Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
- Lãnh đạo các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh;
- Lãnh đạo cấp huyện;
- Người dân;
- Đại diện doanh nghiệp.
2. Phạm vi và mẫu phiếu điều tra
Tổng số 34.333 mẫu phiếu, cụ thể:
a) Đánh giá cấp bộ (4.975 mẫu phiếu)
- Lãnh đạo vụ/cục/tổng cục của 19 Bộ, cơ quan ngang Bộ: 1.194 mẫu phiếu (cụ thể là số vụ/cục/tổng cục thuộc Bộ x 3 người/đơn vị x 19 Bộ, cơ quan ngang Bộ).
- Lãnh đạo các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh của 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: 3.591 mẫu phiếu (3 người/sở x 19 sở/tỉnh x 63 tỉnh/thành).
- Công chức của 19 Bộ, cơ quan ngang Bộ: Dự kiến 190 mẫu phiếu (dự kiến 10 người x 19 Bộ, cơ quan ngang Bộ).
b) Đánh giá cấp tỉnh (29.358 mẫu phiếu)
- Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh: 1.890 mẫu phiếu (30 đại biểu x 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương);
- Lãnh đạo các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 3.591 mẫu phiếu (3 người/sở x 19 sở/tỉnh x 63 tỉnh/thành);
- Lãnh đạo cấp huyện: 567 mẫu phiếu (03 người/huyện x 189 huyện);
- Người dân: 17.010 mẫu phiếu (30 người x 03 xã x 189 huyện);
(Mỗi huyện chọn 03 đơn vị hành chính cấp xã có trình độ phát triển kinh tế - xã hội thuộc loại tốt, trung bình, kém. Tại mỗi đơn vị hành chính cấp xã, chọn ngẫu nhiên 30 người dân để điều tra xã hội học);
- Doanh nghiệp: 6.300 mẫu phiếu (cụ thể là: 100 doanh nghiệp thuộc ba nhóm doanh nghiệm nhà nước, doanh nghiệp FDI, doanh nghiệp ngoài quốc doanh/tỉnh/thành phố x 63 tỉnh/thành phố).
3. Phương pháp thu thập thông tin
Sử dụng mẫu phiếu điều tra xã hội học để các đối tượng điều tra trực tiếp trả lời, điền thông tin vào mẫu phiếu. Có 34.333 mẫu phiếu được sử dụng với các nhóm đối tượng điều tra phục vụ xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2015 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
1. Viện Khoa học tổ chức nhà nước
- Xây dựng Kế hoạch điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2015 trình lãnh đạo Bộ Nội vụ phê duyệt.
- Tổ chức 03 cuộc tập huấn cho lực lượng tham gia điều tra tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ (01 cuộc); các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (02 cuộc).
- Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ các Bộ, cơ quan ngang Bộ; Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Vụ Cải cách hành chính, Vụ Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Nội vụ triển khai hoạt động điều tra, đảm bảo thực hiện đúng Kế hoạch.
- Thực hiện kiểm tra quá trình điều tra xã hội học tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Đôn đốc thu hồi phiếu, xử lý số liệu và bàn giao kết quả tổng hợp số liệu điều tra xã hội học cho Vụ Cải cách hành chính.
- Tổng hợp những tồn tại, hạn chế, khó khăn và vướng mắc của các bộ, ngành và địa phương trong quá trình triển khai công tác điều tra xã hội học để trao đổi tại các Hội nghị tập huấn điều tra xã hội học và trình Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
2. Vụ Cải cách hành chính
- Xây dựng, hoàn chỉnh mẫu phiếu điều tra xã hội học và chuyển giao cho Viện Khoa học tổ chức nhà nước để tổ chức tập huấn điều tra.
- Xây dựng, cài đặt, hướng dẫn sử dụng phần mềm xử lý phiếu điều tra và xử lý các vướng mắc kĩ thuật của phần mềm trong quá trình sử dụng.
- Cử người hướng dẫn nội dung phiếu điều tra xã hội học tại hội nghị tập huấn, giải đáp các câu hỏi liên quan đến nội dung phiếu trong quá trình điều tra.
- Giám sát, phúc tra quá trình điều tra xã hội học.
- Tiếp nhận kết quả tổng hợp số liệu điều tra xã hội học.
3. Vụ Tổ chức cán bộ các Bộ, cơ quan ngang Bộ
- Chịu trách nhiệm cử đại diện lãnh đạo Vụ và chuyên viên tham dự hội nghị tập huấn điều tra (điều tra viên).
- Lập danh sách đối tượng điều tra và danh sách công chức phụ trách công tác cải cách hành chính (theo mẫu kèm theo kế hoạch) gửi về Vụ Cải cách hành chính, Viện Khoa học tổ chức nhà nước trước 05 ngày khi hội nghị tập huấn điều tra được tổ chức.
- Chịu trách nhiệm triển khai điều tra tại Bộ, cơ quan ngang Bộ theo đúng đối tượng, đảm bảo chất lượng.
- Phối hợp với Vụ Cải cách hành chính, Viện Khoa học tổ chức nhà nước - Bộ Nội vụ thực hiện giám sát, phúc tra quá trình điều tra xã hội học.
- Ghi mã phiếu, tập hợp, phân loại phiếu điều tra theo hướng dẫn; báo cáo bằng văn bản những hạn chế, khó khăn, vướng mắc, những kiến nghị đề xuất trong quá trình triển khai công tác điều tra xã hội học và gửi về Viện Khoa học tổ chức nhà nước - Bộ Nội vụ theo đúng thời gian quy định.
4. Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Chịu trách nhiệm cử đại diện lãnh đạo Sở và chuyên viên tham dự hội nghị tập huấn điều tra (điều tra viên).
- Lập danh sách đối tượng điều tra (theo mẫu kèm theo kế hoạch) gửi về Vụ Cải cách hành chính, Viện Khoa học tổ chức nhà nước trước 05 ngày khi hội nghị tập huấn điều tra được tổ chức.
- Chịu trách nhiệm triển khai điều tra tại địa phương theo đúng đối tượng, đảm bảo chất lượng điều tra.
- Phối hợp với Vụ Cải cách hành chính, Viện Khoa học tổ chức nhà nước - Bộ Nội vụ thực hiện giám sát, phúc tra quá trình điều tra xã hội học.
- Ghi mã phiếu, tập hợp, phân loại phiếu điều tra theo hướng dẫn; báo cáo bằng văn bản những hạn chế, khó khăn, vướng mắc, những kiến nghị đề xuất trong quá trình triển khai công tác điều tra xã hội học và gửi về Viện Khoa học tổ chức nhà nước - Bộ Nội vụ theo đúng thời gian quy định.
5. Thời gian, tiến độ thực hiện
Theo đúng thời gian, tiến độ thực hiện tại Quyết định số 2007/QĐ-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2015, cụ thể như sau:
a) Soạn thảo và trình lãnh đạo Bộ Nội vụ phê duyệt Kế hoạch điều tra (tháng 01-02/2016).
- Gửi Công văn (kèm theo Kế hoạch điều tra) tới các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ các Bộ, cơ quan ngang Bộ; Ủy ban nhân dân, Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về việc thực hiện điều tra (tháng 01- 02/2016).
b) Tổ chức 03 hội nghị tập huấn điều tra xã hội học, cụ thể như sau:
- Hội nghị tập huấn điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2015 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ. Thành phần tham dự tập huấn: Lãnh đạo Bộ Nội vụ (chủ trì); lãnh đạo, chuyên viên vụ Cải cách hành chính; lãnh đạo, một số nghiên cứu viên Viện Khoa học tổ chức nhà nước (hướng dẫn, triển khai công tác điều tra); lãnh đạo một số vụ, đơn vị thuộc Bộ Nội vụ. Đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ: Đại diện lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ và 01 chuyên viên thực hiện nhiệm vụ điều tra (điều tra viên). Thời gian tập huấn; Từ 14 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút ngày 11 tháng 3 năm 2016. Địa điểm: Bộ Nội vụ, số 8 phố Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội;
- Hội nghị tập huấn điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2015 cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (từ Quảng Trị trở ra). Thành phần tham dự tập huấn: Lãnh đạo Bộ Nội vụ (chủ trì); lãnh đạo, chuyên viên vụ Cải cách hành chính; lãnh đạo, một số nghiên cứu viên Viện Khoa học tổ chức nhà nước (hướng dẫn, triển khai công tác điều tra); lãnh đạo một số vụ, đơn vị thuộc Bộ Nội vụ. Đối với các địa phương: Đại diện lãnh đạo Sở Nội vụ và 01 chuyên viên thực hiện nhiệm vụ điều tra (điều tra viên). Thời gian: từ 8 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút ngày 11 tháng 3 năm 2016. Địa điểm: Bộ Nội vụ, số 8 phố Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội;
- Hội nghị tập huấn điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2015 cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (từ Thừa Thiên-Huế trở vào). Thành phần tham dự tập huấn: Lãnh đạo Bộ Nội vụ (chủ trì); lãnh đạo, chuyên viên vụ Cải cách hành chính; lãnh đạo, một số nghiên cứu viên Viện Khoa học tổ chức nhà nước (hướng dẫn, triển khai công tác điều tra); lãnh đạo một số vụ, đơn vị thuộc Bộ Nội vụ. Đối với các địa phương: Đại diện lãnh đạo Sở Nội vụ và 01 chuyên viên thực hiện nhiệm vụ điều tra (điều tra viên). Thời gian: từ 8 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút ngày 14 tháng 3 năm 2016. Địa điểm: Nhà khách Tao Đàn, số 35A phố Nguyễn Trung Trực, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
6. Kinh phí
Kinh phí điều tra được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các văn bản khác có liên quan./.
DANH SÁCH TRA VIÊN VÀ ĐỐI TƯỢNG TRA
(Kèm theo Kế hoạch tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2015 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương:.........................................................................
Số lượng cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương: ……………………………………………………………………......
Họ tên điều tra viên:............................. điện thoại liên hệ:………………………………
Số tài khoản của điều tra viên:...................... Ngân hàng…………………………………… chi nhánh……..…………………..
STT | Họ và tên | Đơn vị công tác/Địa chỉ nơi cư trú (Đối với cán bộ, công chức ghi đơn vị công tác, đối với người dân ghi địa chỉ nơi cư trú) | Số điện thoại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …., ngày …. tháng …. năm…… |
* Lưu ý: Trong quá trình thực hiện, mọi thông tin xin liên hệ Ông Tạ Ngọc Hải, ĐT: 0912.770.774, email: tangochai@moha.gov.vn, Ông Thạch Thọ Mộc, ĐT: 0989 343 210, email: thachthomoc@moha.gov.vn; Đăng ký lưu trú khách sạn thông qua Bà Ngô Thị Phương Thúy, điện thoại: 0975 192 866, email:ngothiphuongthuy@moha.gov.vn 05 ngày trước khi Hội nghị tập huấn được tổ chức./.
- 1 Công văn 5606/BNV-CCHC về triển khai điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng quốc gia năm 2017 do Bộ Nội vụ ban hành
- 2 Quyết định 1868/QĐ-BNV năm 2017 về phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Nội vụ ban hành
- 3 Quyết định 366/QĐ-BGTVT năm 2017 kế hoạch tổ chức điều tra xã hội học phục vụ xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải
- 4 Công văn 41/BNV-CCHC năm 2017 hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp bộ do Bộ Nội vụ ban hành
- 5 Quyết định 4373/QĐ-BNV ban hành kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Nội vụ ban hành
- 6 Quyết định 55/2016/QĐ-TTg về Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 974/QĐ-LĐTBXH năm 2015 về tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính của các đơn vị thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 8 Công văn 739/BNV-CCHC năm 2015 sửa đổi hướng dẫn việc tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp bộ do Bộ Nội vụ ban hành
- 9 Nghị định 58/2014/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
- 10 Quyết định 100/QĐ-BNV năm 2014 về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2013 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 11 Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 12 Quyết định 1294/QĐ-BNV năm 2012 phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 13 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 100/QĐ-BNV năm 2014 về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2013 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2 Quyết định 974/QĐ-LĐTBXH năm 2015 về tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính của các đơn vị thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 3 Công văn 739/BNV-CCHC năm 2015 sửa đổi hướng dẫn việc tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp bộ do Bộ Nội vụ ban hành
- 4 Quyết định 55/2016/QĐ-TTg về Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Công văn 41/BNV-CCHC năm 2017 hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp bộ do Bộ Nội vụ ban hành
- 6 Quyết định 4373/QĐ-BNV ban hành kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Nội vụ ban hành
- 7 Quyết định 366/QĐ-BGTVT năm 2017 kế hoạch tổ chức điều tra xã hội học phục vụ xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải
- 8 Quyết định 1868/QĐ-BNV năm 2017 về phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Nội vụ ban hành
- 9 Công văn 5606/BNV-CCHC về triển khai điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng quốc gia năm 2017 do Bộ Nội vụ ban hành