ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 133/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 18 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ QUYẾT ĐỊNH SỐ 2185/QĐ-UBND NGÀY 13 THÁNG 9 NĂM 2016 CỦA UBND TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về việc Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở các xã, thôn đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Kết luận số 71/KL-KTrVB ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Cục Kiểm tra văn bản Quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 19/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh quy định cụ thể về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về trong ngày trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 20/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh quy định cụ thể về tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh để nhà trường tổ chức nấu ăn tại các trường Phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ Quyết định số 2185/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh Sơn La về việc quy định tạm thời về khoảng cách, địa bàn xác định học sinh tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông không thể đi đến trường và về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn làm căn cứ học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ; chính sách hỗ trợ tổ chức nấu ăn tập trung bán trú và quản lý học ăn, ở bán trú tại các trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị, cơ sở giáo dục có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 2185/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định tạm thời khoảng cách, địa bàn xác định học sinh tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông không thể đi đến trường và về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn làm căn cứ học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ; chính sách hỗ trợ tổ chức nấu ăn tập trung bán trú và quản lý học sinh ăn, ở bán trú tại trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 2185/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định tạm thời khoảng cách, địa bàn xác định học sinh tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông không thể đi đến trường và về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn làm căn cứ học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ; chính sách hỗ trợ tổ chức nấu ăn tập trung bán trú và quản lý học sinh ăn, ở bán trú tại trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1 Quyết định 68/2016/QĐ-UBND Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Nghị quyết 73/2016/NQ-HĐND quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3 Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND quy định cụ thể về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4 Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND quy định cụ thể về tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh để nhà trường tổ chức nấu ăn tại trường phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5 Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng được hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 6 Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 7 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 8 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 2185/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định tạm thời khoảng cách, địa bàn xác định học sinh tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông không thể đi đến trường và về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn làm căn cứ học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ; chính sách hỗ trợ tổ chức nấu ăn tập trung bán trú và quản lý học sinh ăn, ở bán trú tại trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Nghị quyết 73/2016/NQ-HĐND quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3 Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng được hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 4 Quyết định 68/2016/QĐ-UBND Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi