ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1330/2014/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 25 tháng 6 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ HUY ĐỘNG VỐN ĐÓNG GÓP CỦA CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ ĐƯỢC HƯỞNG LỢI TỪ DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP CƠ SỞ HẠ TẦNG KHU DÂN CƯ THU NHẬP THẤP ĐÔ THỊ HẢI PHÒNG (BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 258/2007/QĐ-UBND NGÀY 13 THÁNG 02 NĂM 2007 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 258/2007/QĐ-UBND ngày 13/02/2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành “Quy chế huy động vốn đóng góp của cộng đồng dân cư hưởng lợi từ Dự án Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng khu dân cư thu nhập thấp đô thị Hải Phòng”,
Căn cứ Hiệp định Tài trợ sửa đổi và viết lại Hiệp định Tín dụng Phát triển Dự án nâng cấp đô thị Việt Nam số hiệu “CR.3887-VN và Cr. 4604-VN” ký ngày 10/9/2009 giữa Ngân hàng Thế giới và Chính phủ Việt Nam;
Căn cứ Văn bản số 80/HĐND-CTHĐND ngày 16/6/2014 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố về một số nội dung sửa đổi, điều chỉnh, bổ sung cơ chế huy động vốn đóng góp của cộng đồng dân cư được hưởng lợi từ Dự án cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng khu dân cư thu nhập thấp đô thị Hải Phòng;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại các Công văn: Số 1159/KHĐT-KTĐN ngày 01/8/2013; số 1557/KHĐT-KTĐN ngày 08/10/2013; số 145/KHĐT-KTĐN ngày 13/02/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế huy động vốn đóng góp của cộng đồng dân cư được hưởng lợi từ Dự án Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng khu dân cư thu nhập thấp đô thị Hải Phòng, ban hành kèm theo Quyết định số 258/2007/QĐ-UBND ngày 13/02/2007 của Ủy ban nhân dân thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế huy động vốn đóng góp của cộng đồng dân cư được hưởng lợi từ Dự án Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng khu dân cư thu nhập thấp đô thị Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định số 258/2007/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố như sau:
1. Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Cộng đồng dân cư tại các khu dân cư thu nhập nhấp bao gồm các hộ dân, đơn vị, tổ chức nằm trên địa bàn được hưởng lợi từ dự án khi triển khai thực hiện Hạng mục 1: Cải tạo, nâng cơ sở hạ tầng cấp 3 trên địa bàn 45 phường thuộc 5 quận nội thành bao gồm giai đoạn 1, giai đoạn 2 và giai đoạn mở rộng của Dự án (có danh sách các phường kèm theo).
2. Điều 5 được sửa đổi như sau:
- Khoản 1, Điều 5: Phần vốn đóng góp của dân, các tổ chức khi triển khai Hạng mục 1 của Dự án sẽ là một phần vốn đối ứng của Dự án Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng khu dân cư thu nhập thấp đô thi Hải Phòng.
- Khoản 2, Điều 5: Mức huy động vốn đóng góp chung của mỗi phường là 3,8% giá trị xây lắp công trình được duyệt trên địa bàn phường đó (không bao gồm giá trị xây lắp điện chiếu sáng và thu gom rác thải).
3. Bổ sung vào Khoản 2, Điều 7:
- Ủy ban nhân dân các cấp chủ động thực hiện huy động vốn đóng góp theo quy định, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố về việc huy động vốn đóng góp đúng thời hạn và hạn mức đóng góp.
- Các phường đã hoàn thành huy động vốn đóng góp theo Quyết định số 258/2007/QĐ-UBND ngày 13/02/2007 của Ủy ban nhân dân thành phố không phải thực hiện huy động vốn góp theo Quyết định sửa đổi này.
4. Bổ sung vào Khoản 3, Điều 7:
Ban Quản lý Dự án nâng cấp đô thị Hải Phòng có trách nhiệm quản lý, sử dụng, quyết toán phần vốn huy động vốn đóng góp của cộng đồng dân cư đúng mục đích, đúng pháp luật.
Các nội dung khác tại Quyết định số 258/2007/QĐ-UBND ngày 13/02/2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy chế huy động vốn đóng góp của cộng đồng dân cư hưởng lợi từ Dự án Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng khu dân cư thu nhập thấp đô thị Hải Phòng không thay đổi.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố; Giám đốc Ban Quản lý Dự án nâng cấp đô thị Hải Phòng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận: Hồng Bàng, Lê Chân, Ngô Quyền, Kiến An, Hải An; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường trong phạm vi, chỉ giới triển khai Dự án và Thủ trưởng các ngành, các cấp, địa phương, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
DANH SÁCH
CÁC QUẬN, PHƯỜNG ĐƯỢC HƯỞNG LỢI TỪ HẠNG MỤC 1: NÂNG CẤP CƠ SỞ HẠ TẦNG CẤP 3 THUỘC DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1330/QĐ-UBND ngày 25/6/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT | Danh sách các quận, phường | Theo Công văn số 3852/CV-UB ngày 19/8/2002 của UBND thành phố | Theo các Quyết định của UBND thành phố: Số 514/QĐ-UBND; số 1393/QĐ-UBND; số 2026/QĐ-UBND về việc phê duyệt Dự án đầu tư cho các dự án thành phần | |||
Giai đoạn 1 | Giai đoạn 2 | Giai đoạn 1 | Giai đoạn 2 | Mở rộng | ||
I | Quận Hải An (gồm 8 phường) | |||||
1 | Cát Bi | X | X | X | X | X |
2 | Thành Tô |
|
| X |
| X |
3 | Đằng Lâm |
| X |
| X | X |
4 | Đông Hải I |
| X |
| X | X |
5 | Tràng Cát |
|
|
|
| X |
6 | Nam Hải |
|
|
|
| X |
7 | Đằng Hải |
|
|
|
| X |
8 | Đông Hải II |
|
|
|
| X |
II | Quận Kiến An (gồm 9 phường) | |||||
1 | Tràng Minh | X | X | X | X | XX |
2 | Phù Liễn |
| X |
| X | X |
3 | Bắc Sơn |
| X |
| X | X |
4 | Quán Trữ |
| X |
| X | X |
5 | Đồng Hòa |
| X |
| X | X |
6 | Trần Thành Ngọ |
|
|
| X |
|
7 | Văn Đẩu |
| X |
| X |
|
8 | Ngọc Sơn |
| X |
| X |
|
9 | Nam Sơn |
| X |
| X |
|
III | Quận Ngô Quyền (gồm 9 phường) | |||||
1 | Máy Chai | X | X | X | X | X |
2 | Vạn Mỹ |
| X |
| X |
|
3 | Cầu Tre |
| X |
| X |
|
4 | Đằng Giang |
| X |
| X |
|
5 | Lương Khánh Thiện |
| X |
| X |
|
6 | Máy Tơ |
| X |
| X |
|
7 | Gia Viên |
| X |
| X |
|
8 | Lê Lợi |
|
|
| X |
|
9 | Đông Khê |
| X |
| X |
|
IV | Quận Hồng Bàng (gồm 6 phường) | |||||
1 | Hùng Vương |
| X |
| X |
|
2 | Hạ Lý |
| X |
| X |
|
3 | Sở Dầu |
| X |
| X |
|
4 | Thượng Lý |
| X |
| X |
|
5 | Quán Toan |
| X |
| X |
|
6 | Trại Chuối | X |
| X |
|
|
V | Quận Lê Chân (gồm 13 phường | |||||
1 | Đông Hải |
| X |
| X |
|
2 | Trại Cau |
| X |
| X |
|
3 | Lam Sơn |
| X |
| X |
|
4 | Dư Hàng |
|
|
| X |
|
5 | Niệm Nghĩa | X | X | X | X | X |
6 | Nghĩa Xá |
|
| X | X | X |
7 | An Dương |
| X |
| X |
|
8 | Trần Nguyên Hãn | X | X | X | X |
|
9 | Hồ Nam |
| X |
| X |
|
10 | Dư Hàng Kênh | X | X | X | X |
|
11 | Vĩnh Niệm |
| X |
| X |
|
12 | Cát Dài | X |
| X |
|
|
13 | Kênh Dương |
|
| X | X |
|
| Tổng cộng | 8 | 33 | 11 | 38 | 20 |
| Tổng số 45 phường thuộc 5 quận cho cả 03 giai đoạn |
Ghi chú: “X” là giai đoạn tham gia của các phường trong từng giai đoạn triển khai của Dự án.
- 1 Quyết định 258/2007/QĐ-UBND ban hành Qui chế Huy động vốn đóng góp của cộng đồng dân cư được hưởng lợi từ Dự án Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng khu dân cư thu nhập thấp thành phố Hải Phòng
- 2 Quyết định 33/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do thành phố Hải Phòng ban hành
- 3 Quyết định 33/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do thành phố Hải Phòng ban hành
- 1 Quyết định 1356/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp trong việc nghiệm thu, bàn giao đầu tư cơ sở hạ tầng khu đô thị mới, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 7184/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án xây dựng cơ sở hạ tầng trọng yếu trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020 thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo
- 3 Nghị quyết 92/2007/NQ-HĐND hủy bỏ quy định về huy động vốn phát triển giao thông nông thôn kèm theo Nghị quyết 04/1999/NQ-HĐND và quy định về danh mục và mức thu phí xã, phường, thị trấn kèm theo Nghị quyết 09/2000/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4 Quyết định 1942/2007/QĐ-UBND sửa đổi một số nội dung tại Phương án huy động vốn để đầu tư xây dựng chợ Tuy Hòa giai đoạn I kèm theo quyết định 462/2006/QĐ- UBND do tỉnh Phú Yên ban hành
- 5 Quyết định 1548/QĐ-UBND năm 2007 về sửa đổi Phương án huy động vốn để đầu tư xây dựng nhà Bách hoá chợ Tuy Hòa giai đoạn I do tỉnh Phú Yên ban hành
- 6 Quyết định 1137/2007/QĐ-UBND về quy định mức thu cho thuê điểm kinh doanh tại nhà Bách hoá chợ Tuy Hòa và phê duyệt Phương án huy động vốn để đầu tư xây dựng nhà Bách hoá chợ Tuy Hòa giai đoạn I do tỉnh Phú Yên ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1942/2007/QĐ-UBND sửa đổi một số nội dung tại Phương án huy động vốn để đầu tư xây dựng chợ Tuy Hòa giai đoạn I kèm theo quyết định 462/2006/QĐ- UBND do tỉnh Phú Yên ban hành
- 2 Nghị quyết 92/2007/NQ-HĐND hủy bỏ quy định về huy động vốn phát triển giao thông nông thôn kèm theo Nghị quyết 04/1999/NQ-HĐND và quy định về danh mục và mức thu phí xã, phường, thị trấn kèm theo Nghị quyết 09/2000/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3 Quyết định 1137/2007/QĐ-UBND về quy định mức thu cho thuê điểm kinh doanh tại nhà Bách hoá chợ Tuy Hòa và phê duyệt Phương án huy động vốn để đầu tư xây dựng nhà Bách hoá chợ Tuy Hòa giai đoạn I do tỉnh Phú Yên ban hành
- 4 Quyết định 1548/QĐ-UBND năm 2007 về sửa đổi Phương án huy động vốn để đầu tư xây dựng nhà Bách hoá chợ Tuy Hòa giai đoạn I do tỉnh Phú Yên ban hành
- 5 Quyết định 7184/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án xây dựng cơ sở hạ tầng trọng yếu trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020 thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo
- 6 Quyết định 1356/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp trong việc nghiệm thu, bàn giao đầu tư cơ sở hạ tầng khu đô thị mới, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7 Quyết định 33/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do thành phố Hải Phòng ban hành