ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1331/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 17 tháng 11 năm 2015 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30C/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016 - 2020. (Có Kế hoạch chi tiết kèm theo)
Điều 2. Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016 - 2020.
Giao Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn và kiểm tra các cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2016 -2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1331 /QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh Lai Châu)
1. Tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng, sự quản lý, điều hành của chính quyền các cấp đối với cải cách hành chính.
2. Xác định cán bộ, công chức, viên chức tiếp tục là khâu then chốt thực hiện thắng lợi cải cách hành chính.
3. Cải cách thủ tục hành chính tiếp tục là khâu đột phá, thủ tục hành chính mọi lĩnh vực đời sống phải đơn giản, thông suốt, công khai minh bạch, không còn gây phiền hà người dân, doanh nghiệp, góp phần cải thiện môi trường kinh doanh, thu hút đầu tư, nâng cao mức độ hài lòng của người dân với cơ quan hành chính nhà nước và cán bộ, công chức, viên chức.
4. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, từng bước nâng cấp Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp hướng đến hiện đại, kết hợp với mô hình nhận và trả kết quả thủ tục hành chính qua mạng (internet), qua dịch vụ bưu chính. Thành lập Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính tỉnh Lai Châu; nâng cấp Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện theo quy định của Chính phủ.
5. Đẩy mạnh ứng dụng có hiệu quả công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý của cơ quan hành chính các cấp, mở rộng việc áp dụng, duy trì cải tiến HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO tại các cơ quan hành chính nhà nước, ưu tiên bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, dự án công nghệ thông tin, các đề án đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc của cơ quan hành chính nhà nước các cấp hướng đến xây dựng nền hành chính điện tử, phục vụ Nhân dân ngày càng tốt hơn.
6. Tiếp tục tuyên truyền cải cách hành chính với nhiều hình thức, giới thiệu các điển hình tiên tiến trong cải cách hành chính để nhân rộng.
7. Tăng cường kiểm tra công vụ, chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính.
8. Phân cấp tài chính gắn với tính chủ động và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị. Đẩy mạnh việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy, biến chế, tài chính và thực thi nhiệm vụ cho các đơn vị sự nghiệp.
9. Triển khai các giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh Lai Châu; ban hành Chương trình hành động nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) của tỉnh Lai Châu đến năm 2020.
10. Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc cấp xã đạt chuẩn; tiếp tục triển khai hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 9001:2008 và phiên bản 9001:2015 vào hoạt động các sở, ban, ngành tỉnh và các huyện, thành phố và các đơn vị sự nghiệp công lập trong giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
11. Tiếp tục rà soát, hệ thống, bổ sung hoàn chỉnh và trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi, thẩm quyền của các sở, ban, ngành tại địa phương theo quy định.
II. MỤC TIÊU CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐẾN NĂM 2020
1. Mục tiêu chung
Đến năm 2020, xây dựng một nền hành chính tỉnh Lai Châu thành một hệ thống thống nhất, thông suốt, bảo đảm tính công khai, minh bạch, chế độ trách nhiệm rành mạch, cơ quan hành chính; cán bộ, công chức, viên chức có phẩm chất, năng lực đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh chịu sự giám sát chặt chẽ của Nhân dân; cơ bản bộ máy hành chính các cấp trong tỉnh được cải cách gọn nhẹ, phù hợp với quy định của Trung ương và của tỉnh.
Tiếp tục đẩy mạnh công tác chỉ đạo, quản lý, điều hành, tuyên truyền, kiểm tra công tác cải cách hành chính, đặc biệt tăng cường vai trò của kiểm tra công vụ cấp tỉnh, cấp huyện, phối hợp với công tác giám sát của đoàn thể các cấp đối với hoạt động của cơ quan hành chính, cán bộ, công chức, viên chức.
2. Mục tiêu cụ thể
- Hoàn thiện hệ thống thể chế hành chính, cơ chế, chính sách phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng nền hành chính trong sạch, vững mạnh, minh bạch, thông suốt, chuyên nghiệp, tiến tới hiện đại.
- Thủ tục hành chính được đơn giản hóa, giảm chi phí, thời gian người dân, doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện.
- Bộ máy cơ quan hành chính nhà nước từ tỉnh đến xã hoạt động hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển nhanh và bền vững.
- Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ phẩm chất đạo đức, năng lực công tác, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, các kỹ năng hành chính đáp ứng yêu cầu phục vụ Nhân dân và phát triển kinh tế - xã hội tỉnh.
- Thực hiện tốt công tác dân vận của chính quyền, Quy chế dân chủ ở cơ sở trong hoạt động quản lý, điều hành của Ủy ban nhân dân các cấp và cơ quan hành chính các cấp trong tỉnh.
- Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp với cơ quan hành chính, thủ tục hành chính, cán bộ, công chức, viên chức đạt trên 75%.
- Hoàn thiện cơ chế bảo đảm chất lượng phục vụ của các đơn vị sự nghiệp công, thực hiện đầy đủ trách nhiệm của chính quyền địa phương trong việc chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của Nhân dân;
Mức độ xã hội hóa trong lĩnh vực y tế, giáo dục đào tạo đạt tối thiểu 50% vào năm 2020.
- Đến năm 2020, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có số lượng, cơ cấu hợp lý, đủ trình độ, năng lực hoàn thành công vụ, phục vụ Nhân dân và phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội; 100% cơ quan nhà nước có cơ cấu cán bộ, công chức theo vị trí việc làm.
- Các Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), quản trị hành chính công (PAPI) tỉnh Lai Châu phấn đấu đạt trong nhóm trung bình của cả nước.
- Hầu hết các văn bản trong các cơ quan nhà nước các cấp được trao đổi trên môi trường mạng dưới dạng văn bản điện tử thay cho văn bản giấy.
- Trên 70% các cuộc họp của Ủy ban nhân dân tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh với Ủy ban nhân dân cấp huyện được thực hiện trực tuyến.
- Cung cấp trên 50% dịch vụ công mức 3 và từ 1 đến 2 dịch vụ công mức độ 4 (kết hợp tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC bằng dịch vụ bưu chính) phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Đến năm 2020 trụ sở của cơ quan hành chính nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã đầy đủ, hiện đại, văn minh, đáp ứng tốt yêu cầu công vụ và 100% các đơn vị cấp tỉnh, huyện, xã và sự nghiệp công lập thực hiện Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2008 và phiên bản ISO 9001:2015.
(Có biểu Kế hoạch và kinh phí chi tiết kèm theo)
Tổng kinh phí thực hiện chương trình CCHC nhà nước giai đoạn 2016-2020 là: 243.136.000.000 đồng (có phụ biểu chi tiết đính kèm)
1. Tăng cường công tác chỉ đạo, triển khai cải cách hành chính từ cấp tỉnh đến cấp xã một cách quyết liệt, đồng bộ. Đổi mới sâu sắc trong tư duy, nhận thức đến việc tổ chức thực hiện trong từng cán bộ, công chức, viên chức.
2. Xác định cán bộ, công chức, viên chức tiếp tục là khâu then chốt thực hiện thắng lợi cải cách hành chính, để thực hiện tốt các chế độ chính sách đãi ngộ, thu hút và chương trình, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
3. Thực hiện thường xuyên và hiệu quả cơ chế kiểm tra, giám sát thông qua việc kiểm tra thực tế, thanh tra định kỳ và đột xuất của các cơ quan cấp trên đối với cấp dưới, giám sát bên ngoài của các tổ chức chính trị - xã hội và Nhân dân. Kịp thời phát hiện, điều chỉnh những bất cập, thiếu sót của hoạt động quản lý nhà nước, xử lý nghiêm những cá nhân, đơn vị có hành vi gây trở ngại cho việc thực hiện cải cách hành chính, động viên đúng lúc các nhân tố tích cực, các điển hình tốt để nhân rộng. Vai trò kiểm tra công vụ trong chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính. Thực hiện nghiêm chế độ thông tin báo cáo về công tác cải cách hành chính.
4. Kết hợp cải cách hành chính với cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” để cán bộ, công chức, viên chức luôn rèn luyện phẩm chất, thay đổi lề lối làm việc, hướng tới ngày càng chuyên nghiệp, giản dị, gần gũi với Nhân dân.
5. Xây dựng kế hoạch và tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về cải cách hành chính một cách thường xuyên, hiệu quả cho công chức quản lý, công chức làm việc tại bộ phận một cửa, đặc biệt là đội ngũ lãnh đạo quản lý cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
6. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về cải cách hành chính nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức và Nhân dân tham gia thực hiện một cách tích cực và giám sát quá trình thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính ở địa phương. Triển khai áp dụng rộng rãi công nghệ thông tin vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước.
7. Có chế độ chính sách hợp lý đối với đội ngũ cán bộ, công chức chuyên trách về cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính các cấp.
8. Thực hiện tốt Bộ Chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính của Bộ Nội vụ. Đưa tiêu chí kết quả triển khai cải cách hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp và các sở, ban, ngành tỉnh vào tiêu chí để bình xét đánh giá thi đua, khen thưởng của tập thể và cá nhân. Kết quả cải cách hành chính của địa phương, đơn vị cũng là một trong các tiêu chí để bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động đối với người đứng đầu địa phương, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức.
9. Đẩy mạnh quan hệ hợp tác, tranh thủ các nguồn tài trợ cải cách hành chính của các tổ chức quốc tế và tiếp thu kỹ thuật, kinh nghiệm của các chuyên gia trong và ngoài nước về cải cách hành chính để vận dụng sáng tạo cho phù hợp với điều kiện của tỉnh.
10. Đảm bảo đủ ngân sách cấp cho việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm, gồm: Kinh phí của ngân sách địa phương và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
1. Sở Nội vụ
Chủ trì việc xây dựng kế hoạch giai đoạn, kế hoạch CCHC năm và dự toán ngân sách hàng năm về công tác Cải cách hành chính trình UBND tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện.
Chủ trì việc tham mưu cho UBND tỉnh triển khai các nội dung cải cách tổ chức bộ máy hành chính, cải cách công chức, công vụ và triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính các cấp.
Chủ trì tham mưu công tác kiểm tra, thanh tra nhiệm vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh; tổng hợp cáo cáo UBND tỉnh, Bộ Nội vụ tình hình thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh. Phối hợp triển khai công tác thông tin, tuyên truyền về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước.
Hàng năm tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức làm công tác cải cách hành chính ở các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Chủ trì việc xây dựng, triển khai và kiểm tra việc thực hiện các nội dung trong chương trình làm việc hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Theo dõi, đôn đốc công tác phối hợp giữa các sở, ban, ngành, địa phương trong việc triển khai thực hiện các chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
Đánh giá kết quả, hiệu quả mục tiêu giảm hội họp.
3. Sở Tư pháp
- Theo dõi, tổng hợp triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách thể chế.
- Chủ trì triển khai nhiệm vụ đổi mới, nâng cao chất lượng xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Chủ trì triển khai nhiệm vụ kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền, thẩm định dự thảo văn bản pháp luật có chứa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của UBND, HĐND tỉnh
- Thực hiện công tác kiểm tra theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND cấp huyện ban hành.
- Kiểm soát thủ tục hành chính (kiểm tra việc ban hành mới thủ tục hành chính; tiếp nhận, xử lý các phản ánh kiến nghị của tổ chức, công dân liên quan thủ tục hành chính).
- Đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu của Chương trình:
+ Giảm 30% chi phí mà cá nhân, tổ chức phải bỏ ra khi giải quyết các thủ tục hành chính với cơ quan hành chính nhà nước, giảm 1/3 thời gian giải quyết các công việc của cá nhân, tổ chức tại cơ quan hành chính nhà nước.
+ Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh trên cơ sở các quy định của Trung ương và thực tiễn quản lý kinh tế - xã hội.
+ Kết quả rà soát và đơn giản hóa các thủ tục hành chính gây phiền hà, tốn kém cho tổ chức và cá nhân.
4. Sở Tài chính
- Trực tiếp phụ trách công tác cải cách hành chính trong lĩnh vực thuộc ngành tài chính; chủ trì nghiên cứu các đề án, chuyên đề về cải cách hành chính, thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài chính.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan thực hiện đúng lộ trình cải cách tài chính công theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 và Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập. Tham mưu giúp UBND tỉnh theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện Cải cách tiền lương theo lộ trình cải cách tiền lương của Trung ương.
- Hướng dẫn các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố xây dựng dự toán kinh phí thực hiện các đề án, dự án, kế hoạch, nhiệm vụ cải cách hành chính; đồng thời phối hợp với Sở Nội Vụ thẩm định dự toán ngân sách trình UBND tỉnh phân bổ kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trong dự toán hàng năm của các cơ quan, địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
- Cân đối nguồn kinh phí, cấp kịp thời để thực hiện công tác CCHC của tỉnh sau khi được UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch giai đoạn và kế hoạch hàng năm.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Quyết định số 1441/QĐ-TTg ngày 06/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch đầu tư trụ sở cấp xã; kết quả phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách địa phương và quy định hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trình cấp có thẩm quyền quyết định việc phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách địa phương và quy định hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả tổ chức các buổi đối thoại trực tiếp giữa lãnh đạo tỉnh, lãnh đạo các sở, ban, ngành với doanh nghiệp. Tham mưu UBND tỉnh các biện pháp, giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp.
- Khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của doanh nghiệp đối với 10 chỉ số thành phần trong Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh Lai Châu hàng năm.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì việc triển khai nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước.
- Phối hợp với Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân triển khai kịp thời, có hiệu quả Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Phối hợp cùng các cấp, các ngành liên quan đẩy mạnh thực hiện Chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính; nâng cấp, xây dựng mới đài truyền thanh cơ sở để đảm bảo công tác tuyên truyền.
- Chỉ đạo các cơ quan Báo chí trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền về cải cách hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về cải cách hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính, đăng tải kịp thời các Bộ thủ tục hành chính được Chủ tịch UBND tỉnh công bố, các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh, văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến cải cách hành chính trên các phương tiện thông tin, truyền thông.
- Đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu về công nghệ thông tin.
7. Sở Y tế
- Tăng cường chất lượng cung ứng dịch vụ y tế công trên địa bàn tỉnh hướng tới mục tiêu từ 80% trở lên số tổ chức và cá nhân được khảo sát hài lòng với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trên lĩnh vực y tế.
- Chủ trì thực hiện việc xây dựng phương pháp đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với các dịch vụ y tế công trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai đề án khảo sát mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công theo kế hoạch của UBND tỉnh.
8. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Tăng cường chất lượng cung ứng dịch vụ giáo dục, đào tạo công trên địa bàn tỉnh, chủ trì thực hiện việc xây dựng phương pháp đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với các dịch vụ giáo dục, đào tạo công.
- Đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu trên 80% số tổ chức và cá nhân được khảo sát hài lòng với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trên lĩnh vực giáo dục.
- Kết quả triển khai đề án khảo sát mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công.
- Tình hình, kết quả đưa nội dung cải cách hành chính vào chương trình giảng dạy chuyên đề hoặc ngoại khóa của các trường Đại học, Cao đẳng và Trung học chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh.
9. Sở Tài nguyên và Môi trường
Theo dõi tình hình và kết quả cải cách hành chính, xã hội hóa lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh
10. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Phối hợp với Sở Nội vụ triển khai cải cách chính sách tiền lương cho cán bộ, công chức, viên chức theo lộ trình cải cách chính sách tiền lương của Chính phủ.
Theo dõi kết quả thực hiện cải cách chính sách tiền lương đối với người lao động trong các doanh nghiệp, thực hiện tốt các chính sách bảo hiểm xã hội, chính sách ưu đãi người có công.
Đánh giá kết quả công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu tiền lương của cán bộ, công chức, viên chức cơ bản trở thành động lực của nền công vụ để cán bộ, công chức, viên chức yên tâm hoàn thành tốt nhiệm vụ.
11. Sở Khoa học và Công nghệ
Tham mưu UBND tỉnh quản lý, triển khai thực hiện có hiệu quả việc áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO tại các cơ quan hành chính nhà nước trong tỉnh.
Tổng hợp, báo cáo kết quả đổi mới cơ chế tài chính và cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập trong tỉnh.
12. Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính thực hiện hiệu quả cơ chế, chính sách xã hội hóa trong các hoạt động văn hóa, thể thao, du lịch trên địa bàn tỉnh.
Đánh giá kết quả tuyên truyền cải cách hành chính bằng hình thức kịch ngắn, kịch vui, kịch bản thông tin, tiểu phẩm, chương trình biểu diễn của các Đội Tuyên truyền lưu động.
13. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Lai Châu và các cơ quan thông tin đại chúng
- Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục về cải cách hành chính; số lượng tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp liên quan đến thủ tục hành chính, thái độ phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ chuyển đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết và phản hồi cho tổ chức, công dân được rõ.
- Tổng hợp tình hình, kết quả, số lượng, thời lượng các tin tức, các chuyên mục cải cách hành chính, các chương trình gặp gỡ, đối thoại giữa lãnh đạo tỉnh với người dân, doanh nghiệp liên quan thủ tục hành chính trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Báo Lai Châu và Đài Phát thanh – Truyền hình Lai Châu và các phương tiện thông tin đại chúng.
14. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
Căn cứ Kế hoạch Cải cách hành chính của tỉnh, các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020, xây dựng kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của đơn vị và tổ chức triển khai thực hiện.
Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ theo quy định gửi về Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nội vụ./.
NỘI DUNG KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
(Kèm theo Quyết định số : 1331 /QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh Lai Châu)
TT | Nội dung | Chỉ số giám sát và đánh giá | Cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp | Kinh phí (Triệu đồng) | Thời gian thực hiện | |
I | CẢI CÁCH THỂ CHẾ |
|
|
|
| |
1 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật | Kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh ban hành | Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành tỉnh và các huyện, thành phố |
| 2016-2020 | |
2 | Rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ văn bản QPPL | Kế hoạch rà soát văn bản QPPL đã ban hành được rà soát và kiến nghị kịp thời những văn bản còn bất hợp lý | Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành tỉnh và các huyện, thành phố |
| 2016-2020 | |
3 | Kiểm tra việc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật | Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật | Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành tỉnh và các huyện, thành phố |
| 2016-2020 | |
3 | Tiếp tục hoàn thiện văn bản QPPL còn thiếu để điều chỉnh các quan hệ kinh tế - xã hội mới phát sinh | Ban hành kịp thời văn bản điều chỉnh các lĩnh vực quan hệ mới phát sinh | Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành tỉnh và các huyện, thành phố |
| 2016-2020 | |
II | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
|
| 251 |
| |
1 | Hàng năm rà soát, đánh giá các thủ tục hành chính. | Kế hoạch rà soát, đánh giá các thủ tục hành chính do UBND tỉnh ban hành | Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành tỉnh và các huyện, thành phố |
| 2016-2020 | |
1 | Rà soát, cắt giảm và nâng cao chất lượng thủ tục hành chính | Rà soát 100% thủ tục hành chính trên tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước liên quan đến người dân, doanh nghiệp và cắt giảm hợp lý | Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành tỉnh và các huyện, thành phố |
| 2016-2020 | |
2 | Kiểm soát chặt chẽ và kiến nghị thực thi các thủ tục hành chính | 100% các thủ tục hành chính tính được chi phí và được cắt giảm tối đa 30% chi phí tuân thủ | Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành tỉnh và các huyện, thành phố |
|
| |
3 | Hàng năm cập nhật, công bố công khai thủ tục hành chính và duy trì cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia | Quyết định ban hành bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành tỉnh bộ thủ tục hành chính chung cho cấp huyện, cấp xã | Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành tỉnh và các huyện, thành phố | 251 | 2016-2020 | |
4 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức | 100% ý kiến phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đều được tiếp nhận và xử lý thấu đáo. | Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành tỉnh và các huyện, thành phố |
| 2016-2020 | |
III | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY |
|
| 7.200 |
| |
1 | Ban hành phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức | Quyết định phân cấp UBND tỉnh | Sở Nội vụ các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố |
| 2015-2016 |
|
2 | Tiếp tục thực hiện xác định danh mục vị trí việc làm và cơ cấu công chức theo ngạch và cơ cấu chức danh nghề nghiệp trong các cơ quan, tổ chức (đi tham quan học tập kinh nghiệm tại các tỉnh ) | Quyết định phê duyệt đề án vị trí việc làm | Bộ Nội vụ, UBND tỉnh | 20 | 2016-2020 | |
3 | Tổ chức tuyển dụng công chức theo vị trí việc làm; (đi tham quan học tập kinh nghiệm tại Đà Nẵng ) | Kế hoạch tuyển dụng; Quyết định tuyển dụng | Sở Nội vụ các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố | 50 | 2016-2020 | |
4 | Thực hiện chế độ tiến cử, giới thiệu những người có tài năng để tuyển dụng, bổ nhiệm vào vị trí trong hoạt động công vụ. Thực hiện chính sách thu hút phát hiện bồi dưỡng, trọng dụng đãi ngộ người có tài năng trong hoạt động công vụ | Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm và các văn bản liên quan đến chế độ chính sách | Sở Nội vụ các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố |
| 2016-2020 | |
5 | Đổi mới và nâng cao chất lượng thi nâng ngạch công chức | Kế hoạch thi nâng ngạch công chức | Sở Nội vụ các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố |
| 2016-2020 | |
6 | Hoàn thiện các quy định về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại lãnh đạo cấp sở, cấp phòng; thực hiện thí điểm tuyển chọn lãnh đạo cấp sở, cấp phòng | Quyết định quy định về tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại | Sở Nội vụ các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố |
| 2016-2020 | |
7 | Thí điểm thực hiện chế độ tập sự, thực tập lãnh đạo, quản lý (đi tham quan học tập kinh nghiệm tại Quảng Ninh) | Quyết định tập sự, thực tập lãnh đạo quản lý | Sở Nội vụ các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố | 20 |
| |
8 | Thực hiện chế độ sát hạch bắt buộc đối với công chức lãnh đạo, quản lý và công chức chuyên môn, nghiệp vụ | Quyết định sát hạch bắt buộc đối với công chức lãnh đạo, quản lý và công chức | Sở Nội ; các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố |
|
| |
9 | Tiếp tục đánh giá công chức gắn với vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh công chức và kết quả thực hiện nhiệm vụ | 80% cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện xây dựng cơ cấu cán bộ, công chức, viên chức gắn với vị trí việc làm trên cơ sở làm rõ chức năng, nhiệm vụ | Sở Nội vụ chủ trì: các sở,ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
|
| |
10 | Đẩy mạnh xã hội hóa các lĩnh vực y tế, giáo dục, văn hóa, du lịch, thể thao, môi trường.. | 100% các đơn vị sự nghiệp công lập cải tiến dịch vụ hoạt động | Các đơn vị sự nghiệp công lập |
| 2016-2020 | |
11 | Xây dựng cơ chế phối hợp trong giải quyết công việc giữa các cấp, các ngành trong tỉnh | 100% các lĩnh vực phối hợp giữa các cấp, các ngành trong giải quyết công việc được xây dựng và thực hiện theo cơ chế phối hợp | Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị |
| 2016-2020 | |
12 | Thực hiện và nâng cao chất lượng cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở tất cả các huyện, thành phố sở, ban, ngành tỉnh | 100% cơ quan hành chính các cấp thực hiện cơ chế một cửa | Sở Nội vụ và cơ quan hành chính các cấp trong tỉnh |
| 2016-2020 | |
13 | Hỗ trợ xây dựng và thẩm định đề án mới, sửa đổi bổ sung thực hiện cơ chế một cửa áp dụng tại 03 đơn vị cấp sở và 04 đơn vị cấp huyện | Triển khai áp dụng cơ chế một cửa của cấp sở: VP UBND tỉnh, Sở Tài chính, Thanh tra tỉnh | Sở Nội vụ và cơ quan hành chính các cấp trong ( hỗ trợ xây dựng mới và thẩm định đề án 30 triệu/ đề án ) | 90 | 2016-2019 | |
14 | Triển khai xây dựng đề án và áp dụng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông ( một cửa điện tử ) | Triển khai xây dựng và áp dụng cơ chế một cửa tại 3 sở Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh, Thanh tra tỉnh; 4 Huyện Than uyên, Sìn Hồ, Mường Tè, Nậm Nhùn | Sở Nội vụ: 03 cấp sở và 04 huyện (cấp sở 300 triệu; cấp huyện 1.500 ) | 5.700 | 2016-2019 | |
15 | Chỉnh sửa, bổ sung đề án thực hiện cơ chế một cửa cho phù hợp | Chỉnh sửa, bổ sung đề án còn lại của các cơ quan, đơn vị không còn phù hợp | Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị (hỗ trợ sửa đổi, bổ sung, thay thế và thẩm định đề án 20 triệu/ đề án) | 320 | 2016-2020 | |
16 | Điều tra xã hội học xác định chỉ số CCHC cấp Sở, cấp huyện, cấp xã | Báo cáo kết quả điều tra, bảng xếp hạng chỉ số CCHC các cấp | Sở Nội vụ chủ trì các sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã (05 năm ) | 1000 | 2016-2020 | |
IV | NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC |
|
| 26.075 | 2016-2020 | |
1 | Thực hiện Luật Cán bộ, công chức; Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn | 100% các cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức thực thi tốt Luật Cán bộ, công chức; Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn thi hành | Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị |
| 2016-2020 | |
2 | Đào tạo nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện | 100% cán bộ, công chức nằm trong quy hoạch được tham gia đào tạo bồi dưỡng | Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị |
| 2016-2020 | |
2.1 | Đào tạo nâng cao chuyên môn nghiệp vụ | - Cử 230 cán bộ, công chức, viên chức đào tạo trình độ Thạc sỹ và 20 Tiến sỹ - Cử 210 cán bộ, công chức, viên chức đào tạo trình độ Thạc sỹ, bác sỹ chuyên khoa - Cử 4.027 cán bộ, công chức, viên chức đào tạo trình độ Đại học và 362 cán bộ có trình độ trung cấp | Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị | 24.700 | 2016- 2020 | |
2.2 | Bồi dưỡng quản lý nhà nước, chuyên môn, kỹ năng lãnh đạo, tin học, ngoại ngữ, tiếng dân tộc và kiến thức hội nhập kinh tế | - Tổ chức cho 81.795 lượt cán bộ, công chức, viên chức bồi dưỡng QLNN,bồi dưỡng nghiệp vụ | Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị | 75 | 2016- 2020 | |
2.3 | Mở các tập huấn công tác cải cách hành chính, kỹ năng cải cách hành chính | Mỗi năm mở 04 lớp cho 160 cán bộ, công chức chuyên trách cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh | Sở Nội vụ | 1300 | 2016-2020 | |
V | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG |
|
| 500 |
| |
1 | Thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính | 100% các cơ quan nhà nước thực hiện hiệu quả chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính | Sở Tài chính và các cơ quan hành chính |
| 2016-2020 | |
| Đổi mới phương thức giao quyền tự chủ cho cơ quan hành chính nhà nước từ căn cứ vào biên chế sang căn cứ vào khối lượng công việc và hiệu quả là chính | 100% các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện đổi mới phương thức giao quyền tự chủ căn cứ vào khối lượng công việc và hiệu quả là chính | Sở Tài chính và các cơ quan hành chính |
| 2016-2020 | |
2 | Quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập | 100% đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện hiệu quả quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính | Sở Tài chính và các đơn vị sự nghiệp công lập |
| 2016-2020 | |
3 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ tài chính và tài sản tổ chức và biên chế của các tổ chức khoa học và công nghệ | Các tổ chức khoa học và công nghệ triển khai thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ tài chính và tài sản, tổ chức và biên chế | Sở Tài chính, Sở khoa học & Công nghệ và các đơn vị |
| 2016-2020 | |
4 | Điều tra đánh giá mức độ hài lòng về dịch vụ công lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo | 65% trở lên người dân hài lòng về dịch vụ y tế, giáo dục và đào tạo | Sở Nội vụ chủ trì: Sở Y tế và Sở Giáo dục & Đào tạo phối hợp | 500 | 2016-2015 | |
VI | HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH |
|
| 208.560 |
| |
1 | Tiếp tục đầu tư xây dựng mới kiên cố trụ sở làm việc cho 25 đơn cấp xã | 100% trụ sở làm việc cấp xã hoàn thiện đảm bảo diện tích và không gian làm việc theo quy định | Sở Kế hoạch & Đầu tư và UBND các huyện, thị xã | 175.000 | 2016-2020 | |
2. | Đầu tư trang thiết bị làm việc cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp: | 100% bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan hành chính được đầu tư trang thiết bị làm việc (trung bình 150 triệu/xã; 100triệu/sở, huyện) 19 sở + 8 huyện, thành phố | Sở Nội vụ; các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã | 19.500 | 2016-2020 | |
3 | Triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 tại các đơn vị cấp xã, đơn vị sự nghiệp | 65 đơn vị cấp xã, 33 đơn vị sự nghiệp được áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 (Năm 2016 là 25 đơn vị cấp xã; 2017 là 20 đơn vị cấp xã; năm 2018 là 20 đơn vị cấp xã; năm 2019 là 20 đơn vị sự nghiệp; năm 2020 là 13 đơn vị sự nghiệp) | Sở Khoa học & Công nghệ; các sở ngành; UBND các huyện và các cơ quan thực hiện | 4.160 | 2016-2020 | |
4 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện. | - Xây dựng và triển khai ứng dụng chữ ký số trong các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh. - Nâng cấp hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ công việc tỉnh Lai Châu. - Nâng cấp hệ thống Quản lý cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lai Châu. - Xây dựng và cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức 3. | Sở Thông tin truyền thông, Sở Nội vụ; Các sở ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố | 12.600 | 2016-2020 | |
VII | CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN |
|
| 550 |
| |
1. | Xây dựng chuyên mục tuyên truyền nội dung, hoạt động CCHC trên Đài phát thanh truyền hình tỉnh; Báo Lai Châu | 100% Văn bản QPPL về CCHC được tuyên tuyên truyền trên chuyên mục CCHC mỗi tháng 02 lần. | Đài phát thanh - Truyên hình tỉnh, Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị |
| 2016-2020 | |
2. | Tuyên truyền nội dung, hoạt động CCHC trên Báo Lai Châu | 100% Văn bản QPPL về CCHC tuyên truyền chuyên mục mỗi tuần 01 số Báo Lai Châu | Báo Lai Châu, Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị |
| 2016-2020 | |
3. | Thủ tục hành chính được công khai, minh bạch trên trang tin điện tử của tỉnh và của các đơn vị | 100% TTHC được công khai, minh bạch trên trang tin điện tử của tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị |
| 2016-2020 | |
4. | Tổ chức hội thi tìm hiểu về tổng thể CCHC giai đoạn 2011-2020 | Các Sở, ban, ngành tỉnh và các huyện, thành phố. | Sở Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ và Tỉnh đoàn và Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh | 550 | 2016-2017 |
Biểu 2: TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI DOẠN 2016 – 2020
(Kèm theo Quyết định số:1331 /QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh Lai Châu)
STT | Năm | Tổng cộng | Ngân sách địa phương |
1 | 2016 | 86.575.000.000đ | Ngân sách do UBND tỉnh phê duyệt |
2 | 2017 | 85.576.000.000đ | Ngân sách do UBND tỉnh phê duyệt |
3 | 2018 | 47.895.000.000đ | Ngân sách do UBND tỉnh phê duyệt |
4 | 2019 | 14.215.000.000đ | Ngân sách do UBND tỉnh phê duyệt |
5 | 2020 | 11.575.000.000đ | Ngân sách do UBND tỉnh phê duyệt |
Tổng cộng | 245.836.000.000đ |
|
Tổng kinh phí thực hiện chương trình CCHC giai đoạn 2016-2020 là: 245.836.000.000 đồng
- Nguồn vốn đầu tư xây dựng trụ sở: 175.000.000.000 đồng
- Nguồn vốn Đào tạo bồi dưỡng: 26.075.000.000 đồng
- Nguồn vốn chi cho ứng dụng công nghệ thông tin: 12.600.000.000 đồng
- Nguồn vốn chi đầu tư một cửa cho các cấp: 19.500.000.000 đồng
- Nguồn vốn chi cải cách tổ chức bộ máy: 7.200.000.000 đồng
- Nguồn vốn chi ISO 9001:2008: là: 4.160.000.000 đồng
- Nguồn vốn chi Hội thi và điều tra XHH về y tế, giáo dục: 1.050.000.000 đồng
- Nguồn vốn chi in bộ thủ tục hành chính các cấp: 251.000.000 đồng
- 1 Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2015 về đẩy mạnh cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2 Quyết định 3674/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 – 2020
- 3 Quyết định 2421/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016-2020
- 4 Quyết định 2349/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2020
- 5 Hướng dẫn 1070/HD-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 169/2014/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 6 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 7 Quyết định 99/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2015 tỉnh Yên Bái
- 8 Quyết định 158/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 9 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 10 Luật viên chức 2010
- 11 Luật cán bộ, công chức 2008
- 12 Quyết định 1441/QĐ-TTg năm 2008 về việc phê duyệt kế hoạch đầu tư trụ sở cấp xã, phường bảo đảm yêu cầu cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 158/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 99/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2015 tỉnh Yên Bái
- 3 Hướng dẫn 1070/HD-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 169/2014/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4 Quyết định 2349/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2020
- 5 Quyết định 2421/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016-2020
- 6 Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2015 về đẩy mạnh cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 7 Quyết định 3674/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 – 2020