Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ QUỐC PHÒNG
BỘ TƯ LỆNH QUÂN KHU 1
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1336/QĐ-BTL

Thái Nguyên, ngày 14 tháng 07 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ RÀ PHÁ BOM MÌN, VẬT NỔ CÒN SÓT LẠI SAU CHIẾN TRANH TẠI TỈNH CAO BẰNG VÀ LẠNG SƠN THUỘC ĐỊA BÀN QUÂN KHU 1

TƯ LỆNH QUÂN KHU

Căn cứ Quyết định số 504/QĐ-TTg ngày 21/4/2010 của Thủ Tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Hành động quốc gia khắc phục hậu quả bom mìn sau chiến tranh giai đoạn 2010-2025;

Căn cứ Thông tư số 108/2010/TT-BQP ngày 30/8/2010 của Bộ Quốc phòng về việc quy định phân cấp, ủy quyền quyết định dự án đầu tư và xây dựng trong Bộ Quốc phòng;

Căn cứ Quyết định số 4067/QĐ-BQP ngày 26/10/2012 của Bộ Quốc phòng về việc phê duyệt dự án đầu tư rà phá bom mìn, vật nổ còn sót lại sau chiến tranh tại tỉnh Cao Bằng và Lạng Sơn thuộc địa bàn Quân khu 1;

Căn cứ Quyết định số 4047/QĐ-BQP ngày 22/10/2013 của Bộ Quốc phòng về việc phê duyệt Phương án kỹ thuật thi công và dự toán rà phá bom mìn, vật nổ Dự án: Rà phá bom mìn, vật nổ còn sót lại sau chiến tranh tại tỉnh Cao Bằng và Lạng Sơn thuộc địa bàn Quân khu 1;

Căn cứ Báo cáo số 1056/BCGSĐGĐT ngày 09/6/2016 của Bộ Tư lệnh Quân khu 1 về việc giám sát đánh giá đầu tư dự án rà phá bom mìn, vật nổ còn sót lại sau chiến tranh tại tỉnh Cao Bằng và Lạng Sơn thuộc địa bàn Quân khu 1 và Hồ sơ liên quan đã trình Cục Kế hoạch đầu tư/BQP thẩm định, ủy quyền phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư;

Văn bản số 2829/KHĐT-PT ngày 05/7/2016 của Cục Kế hoạch và Đầu tư /BQP về việc ủy quyền phê duyệt điều chỉnh dự án rà phá bom mìn, vật nổ còn sót lại sau chiến tranh tại tỉnh Cao Bằng và Lạng Sơn thuộc địa bàn Quân khu 1;

Căn cứ Văn bản số 6346/BQP-KHĐT ngày 08/7/2016 của Bộ Quốc phòng về việc ủy quyền phê duyệt điều chỉnh dự án rà phá bom mìn, vật nổ còn sót lại sau chiến tranh tại tỉnh Cao Bằng và Lạng Sơn thuộc địa bàn Quân khu 1;

Xét đề nghị của Ban QLDA RPBM Quân khu 1 tại Tờ trình số 1223/TTr-BQL ngày 13/7/2016 và Báo cáo số 1926/BTM-BC ngày 14/7/2016 của Bộ Tham mưu về kết quả thẩm định điều chỉnh phê duyệt dự án rà phá bom mìn, vật nổ còn sót lại sau chiến tranh tại tỉnh Cao Bằng và Lạng Sơn thuộc địa bàn Quân khu 1:

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh dự án rà phá bom mìn, vật nổ còn sót lại sau chiến tranh tại tỉnh Cao Bằng và Lạng Sơn thuộc địa bàn Quân khu 1 với những nội dung sau:

1. Tên dự án: Dự án đầu tư rà phá bom mìn còn sót lại sau chiến tranh tại tỉnh Cao Bằng và Lạng Sơn thuộc địa bàn Quân khu 1.

2. Chủ đầu tư: Bộ Tư lệnh Quân khu 1

3. Tổ chức tư vấn lập dự án: Trung tâm CNXL bom mìn/BTL Công binh.

4. Địa điểm đầu tư: tại xã Cốc Pàng, huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng và xã Quốc Khánh, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn.

5. Mục tiêu đầu tư:

Triển khai thực hiện rà phá bom, mìn, vật nổ nhằm bảo đảm an toàn tính mạng, tài sản của nhân dân, thu hút đầu tư mang lại sự tăng trưởng cao và bền vững trên tất cả các lĩnh vực nông, lâm nghiệp và các khu công nghiệp tập trung hỗ trợ cho sự phát triển của các ngành kinh tế địa phương.

6. Qui mô đầu tư: 657 ha (theo QĐ số 4047/QĐ-BQP ngày 22/10/2013 của Bộ Quốc phòng về việc phê duyệt Phương án Kỹ thuật thi công và dự toán rà phá bom mìn của dự án).

- Diện tích cần thực hiện RPBM trên cạn đến độ sâu 3m tại xã Cốc Pàng, huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng là 370 ha;

- Diện tích cần thực hiện RPBM trên cạn đến độ sâu 3m tại xã Quốc Khánh, huyện Tràng Định tỉnh Lạng Sơn là 287 ha.

7. Giải pháp kỹ thuật thực hiện:

Tuân thủ Quy trình kỹ thuật và Phương án kỹ thuật thi công rà phá bom mìn, vật nổ trên cạn đến độ sâu 3m đã được phê duyệt tại Quyết định số 4047/QĐ-BQP ngày 22/10/2013 của Bộ Quốc phòng.

a) Các bước thực hiện tại khu vực bãi mìn:

- Bước 1: Dọn mặt bằng bằng thủ công;

- Bước 2: Dò tìm, xử lý bằng thủ công đến độ sâu 7cm;

- Bước 3: Kiểm tra, phá hủy tại chỗ bom-mìn-vật nổ đến độ sâu 7cm;

- Bước 4: Dò tìm BMVN bằng máy dò mìn đến độ sâu 0,3m;

- Bước 5: Đào kiểm tra, xử lý BMVN đến độ sâu 0,3m;

- Bước 6: Kiểm tra, phá hủy tại chỗ bom-mìn-vật nổ đến độ sâu 0,3m;

- Bước 7: Dò tìm BMVN bằng máy dò bom đến độ sâu 3m;

- Bước 8: Đào đất, kiểm tra xử lý BMVN đến độ sâu 3m.

b) Thu gom tiêu hủy bom mìn, vật nổ thực hiện theo đúng quy trình kỹ thuật và quy tắc an toàn do TCKT và BTL Công binh quy định.

c) Giám sát, kiểm tra chất lượng công tác rà phá bom mìn: thực hiện theo Chỉ thị 47/2002/CT-BQP ngày 02/4/2002 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về khảo sát, dò tìm xử lý BMVN bảo đảm nhiệm vụ kinh tế quốc phòng; Quy trình kỹ thuật dò tìm xử lý bom mìn, vật nổ ban hành kèm theo Quyết định số 95/2003/QĐ-BQP ngày 08/7/2003 của Bộ Quốc phòng.

8. Tổng mức đầu tư (đã làm tròn số): 74.000.000.000 đồng (Bảy mươi tư tỷ đồng). Theo Quyết định số 4067/QĐ-BQP ngày 26/10/2012 và Quyết định số 4047/QĐ-BQP ngày 22/10/2013 của Bộ Quốc phòng. Cụ thể:

- Chi phí RPBM:

67.260.000.000 đồng;

- Chi phí QLDA:

652.000.000 đồng;

- Chi phí tư vấn đầu tư:

2.478.000.000 đồng;

- Chi phí khác:

2.783.000.000 đồng;

- Chi phí dự phòng:

827.000.000 đồng.

(Có phụ lục chi tiết kèm theo)

9. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách Nhà nước (theo Chương trình 504 cấp qua BQP).

10. Hình thức thực hiện: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý, thực hiện dự án.

11. Phương thức thực hiện: Chỉ định thầu các đơn vị ngành Công binh thực hiện theo Quyết định số 2518/QĐ-BQP ngày 15/7/2013 của Bộ Quốc phòng.

12. Thời gian thực hiện dự án, điều chỉnh thành: năm 2013-2018.

Điều 2. Giữ nguyên nhiệm vụ, chức năng giao cho các đơn vị liên quan tại Quyết định số 4067/QĐ-BQP ngày 26/10/2012, Quyết định số 4047/QĐ-BQP ngày 22/10/2013 và Quyết định số 2518/QĐ-BQP ngày 15/7/2013 của Bộ Quốc phòng; Thời gian tổ chức thực hiện theo tiến độ 2013-2018.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và nối tiếp theo tiến độ điều chỉnh dự án, làm cơ sở để triển khai dự án.

Bộ Tham mưu/QK1, Ban QLDA và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Thủ trưởng BQP (để báo cáo);
- Văn phòng CQTT BCĐ 504;
- Bộ KH&ĐT (Vụ 1);
- Bộ Tài chính (Vụ 1);
- UBND tỉnh Cao Bằng, Lạng Sơn;
- Kho bạc NN tỉnh Thái Nguyên;
- Cục Tác chiến/BTTM;
- Cục KH &ĐT/BQP;
- Cục Tài chính/BQP, TCKT;
- BTL QK1; BTL Công binh;
- TTBM/BTLCB, Lữ CB575/QK1;
- Lưu: VT, CB;T17.

TƯ LỆNH




Thiếu tướng Ngô Minh Tiến

 

CHI TIẾT TỔNG MỨC ĐẦU TƯ PHÊ DUYỆT CHỈNH

DỰ ÁN: RÀ PHÁ BOM MÌN, VẬT NỔ CÒN SÓT LẠI SAU CHIẾN TRANH TẠI TỈNH CAO BẰNG VÀ LẠNG SƠN THUỘC ĐỊA BÀN QUÂN KHU 1

(Kèm theo Quyết định số: 1336/QĐ-BTL ngày 14/7/2016 của Bộ Tư lệnh Quân khu 1)

STT

HẠNG MỤC CHI PHÍ ĐẦU TƯ

ĐVT

KHỐI LƯỢNG

ĐƠN GIÁ

THÀNH TIỀN

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, TDT (Đã làm tròn số)

 

 

 

74.000.000.000

I

CHI PHÍ RÀ PHÁ BOM MÌN, VẬT NỔ

GI

(1+2+3)

67.260.000.000

1

Tại tỉnh Cao Bằng

G1cb

Theo QĐ 4047/QĐ-BQP

35.957.191.328

2

Tại Lạng Sơn

G1ls

Theo QĐ 4047/QĐ-BQP

30.636.255.267

3

Chi phí Lán trại

 

Theo QĐ 4047/QĐ-BQP

665.934.466

II

CHI PHÍ BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN

Gql

Theo QĐ 4047/QĐ-BQP

652.000.000

III

CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

Gtv

tổng 1-5

2.478.000.000

1

Chi phí lập dự án

 

Theo QĐ 4067/QĐ-BQP

165.731.280

2

Chi phí khảo sát lập Phương án KTTC&DT

 

Theo QĐ 4067/QĐ-BQP

2.197.195.000

3

Chi phí thẩm tra Phương án KTTC

 

Theo QĐ 4067/QĐ-BQP

43.943.900

4

Chi phí thẩm tra dự toán

 

Theo QĐ 4067/QĐ-BQP

38.921.740

5

Lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu

 

Theo QĐ 4067/QĐ-BQP

31.388.500

IV

CHI PHÍ KHÁC

Gk

tổng 1-6

2.783.000.000

1

Lệ phí thẩm định dự án

 

Theo QĐ 4067/QĐ-BQP

7.000.000

2

Lệ phí thẩm định phương án KTTC và dự toán

 

Theo QĐ 4047/QĐ-BQP

30.000.000

3

Chi phí kiểm toán

 

Theo QĐ 4047/QĐ-BQP

59.934.102

4

Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán

 

Theo QĐ 4047/QĐ-BQP

39.956.068

5

Chi phí tiêu hủy vật nổ thu gom được

 

Theo QĐ 4047/QĐ-BQP

1.331.868.932

6

Chi phí kiểm tra chất lượng công trình

 

Theo QĐ 4047/QĐ-BQP

665.934.466

7

Chi phí giám sát thi công công trình

 

Theo QĐ 4047/QĐ-BQP

498.118.981

8

Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường

 

Theo QĐ 4067/QĐ-BQP

150.000.000

V

CHI PHÍ DỰ PHÒNG

Gdp

chỉnh dự phòng

827.000.000