BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1337/QĐ-BKHCN | Hà Nội, ngày 24 tháng 5 năm 2019 |
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định công nghệ và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được quy định theo Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2019.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định công nghệ, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1337 /QĐ-BKHCN ngày 24 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
Thủ tục hành chính cấp Trung ương |
|
| |
1 | Thủ tục cho phép nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng trong trường hợp khác | Hoạt động khoa học và công nghệ | Bộ Khoa học và Công nghệ |
2 | Thủ tục chỉ định tổ chức giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng | Hoạt động khoa học và công nghệ | Bộ Khoa học và Công nghệ |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục cho phép nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng trong trường hợp khác
a. Trình tự thực hiện:
- Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp (sau đây viết chung là doanh nghiệp) đang tiến hành sản xuất tại Việt Nam, để bảo đảm duy trì hoạt động sản xuất, có nhu cầu nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng có tuổi thiết bị vượt quá quy định tại khoản 1 Điều 6 Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg ngày 19/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ nhưng công suất (tính theo số lượng sản phẩm được tạo ra bởi máy móc, thiết bị trong một đơn vị thời gian) hoặc hiệu suất còn lại của máy móc, thiết bị vẫn đạt từ 85% trở lên so với công suất hoặc hiệu suất thiết kế và mức tiêu hao nguyên, vật liệu, năng lượng của máy móc, thiết bị không vượt quá 15% so với thiết kế, doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cho phép nhập khẩu, trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến về Bộ Khoa học và Công nghệ để được xem xét, giải quyết.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ theo quy định:
+ Trả lại ngay hồ sơ cho doanh nghiệp để sửa đổi, bổ sung trong trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả (Bộ phận Một cửa) của Bộ Khoa học và Công nghệ;
+ Trường hợp nhận hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Khoa học và Công nghệ, trong thời hạn 08 giờ làm việc kể từ thời điểm nhận hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ có ý kiến đề nghị doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
+ Trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu điện, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ có văn bản đề nghị doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ gửi văn bản kèm theo bản chụp hồ sơ đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ liên quan có ý kiến. Trường hợp cần thiết, Bộ Khoa học và Công nghệ lấy ý kiến chuyên gia về máy móc, thiết bị đã qua sử dụng đề nghị được nhập khẩu.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bộ Khoa học và Công nghệ, các bộ, cơ quan ngang bộ, chuyên gia có ý kiến về việc nhập khẩu máy móc, thiết bị trong lĩnh vực quản lý chuyên ngành và cho ý kiến về đề xuất được nhập khẩu máy móc, thiết bị của doanh nghiệp.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của các bộ, cơ quan ngang bộ, chuyên gia, Bộ Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời doanh nghiệp, nêu rõ lý do nếu không chấp thuận đề nghị nhập khẩu máy móc, thiết bị.
b. Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc qua bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến về Bộ Khoa học và Công nghệ.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cho phép nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng (theo Mẫu số 01 Quyết định 18/2019/QĐ-TTg), theo đó giải trình về sự cần thiết phải nhập khẩu máy móc, thiết bị để bảo đảm duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, phương án sử dụng và sự cần thiết của máy móc, thiết bị dự kiến nhập khẩu trong dây chuyền công nghệ;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đóng dấu của doanh nghiệp;
+ Chứng thư giám định được cấp bởi tổ chức giám định được Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ định. Nội dung chứng thư giám định được thực hiện theo quy định tại điểm a, b, c, d, g khoản 1 Điều 10 Quyết định 18/2019/QĐ-TTg.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng trong trường hợp khác.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản trả lời tổ chức, doanh nghiệp về việc chấp thuận đề nghị cho phép nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng. Trường hợp không chấp thuận đề nghị cho phép nhập khẩu thì phải nêu rõ lý do.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Văn bản đề nghị cho phép nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng (theo Mẫu số 01 Quyết định 18/2019/QĐ-TTg).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Máy móc, thiết bị đã qua sử dụng nhập khẩu có tuổi thiết bị vượt quá quy định tại khoản 1 Điều 6 Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg nhưng công suất (tính theo số lượng sản phẩm được tạo ra bởi máy móc, thiết bị trong một đơn vị thời gian) hoặc hiệu suất còn lại của máy móc, thiết bị vẫn đạt từ 85% trở lên so với công suất hoặc hiệu suất thiết kế và mức tiêu hao nguyên, vật liệu, năng lượng của máy móc, thiết bị không vượt quá 15% so với thiết kế.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;
- Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng.
Mẫu văn bản đề nghị cho phép nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng
(theo Mẫu số 01 Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………… | ………, ngày …… tháng …… năm ……… |
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Tổ chức......................................................................................................
2. Mã số thuế.................................................................................................
3. Địa chỉ:......................................................................................................
4. Số điện thoại/số fax:..................................................................................
5. Người đại diện pháp luật:.........................................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ……ngày cấp:.....................
nơi cấp...........................................................................................................
7. Chúng tôi có nhu cầu nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng như sau:
TT | Tên thiết bị | Số lượng | Đơn vị tính | Giá trị (dự kiến) | Năm sản xuất | Công suất/hiệu suất | Nước sản xuất/xuất xứ | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Thời gian dự kiến nhập khẩu:....................................................................
9. Giải trình về sự cần thiết phải nhập khẩu máy móc, thiết bị để bảo đảm duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, phương án sử dụng và sự cần thiết của máy móc, thiết bị dự kiến nhập khẩu trong dây chuyền công nghệ:.......................
Các tài liệu gửi kèm:
a) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đóng dấu của doanh nghiệp;
b) Chứng thư giám định được cấp bởi tổ chức giám định;
Doanh nghiệp…………………… cam kết nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng nêu trên để trực tiếp phục vụ hoạt động sản xuất tại Việt Nam; máy móc, thiết bị đáp ứng yêu cầu về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường; chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết này và tính chính xác của các thông tin cung cấp./.
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP |
Lưu ý: Doanh nghiệp cần cân nhắc ký hợp đồng mua bán sau khi đã đăng ký hồ sơ nhập khẩu và được Bộ Khoa học và Công nghệ chấp thuận việc nhập khẩu bằng văn bản.
2. Thủ tục chỉ định tổ chức giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng
a. Trình tự thực hiện:
a.1. Trường hợp chỉ định lần đầu, thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực chỉ định:
- Bước 1: Tổ chức có nhu cầu tham gia hoạt động giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng nộp hồ sơ đăng ký chỉ định đến về Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ theo quy định, Bộ Khoa học và Công nghệ thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức giám định sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Bước 3:
+ Trong thời hạn 20 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức đánh giá năng lực thực tế tại tổ chức giám định thông qua việc cử chuyên gia hoặc thành lập đoàn đánh giá. Nội dung đánh giá thực tế:
• Sự tuân thủ quy định pháp luật của tổ chức giám định trong lĩnh vực đăng ký chỉ định;
• Tính xác thực của hồ sơ đăng ký;
• Hoạt động khác có liên quan tới lĩnh vực đăng ký.
+ Trường hợp chỉ định thay đổi, bổ sung, nếu hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ tiến hành thẩm xét hồ sơ, không tổ chức đánh giá năng lực thực tế. Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ nhưng có nội dung không phù hợp hoặc có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc có thông tin, phản ánh về dấu hiệu vi phạm liên quan đến hồ sơ thì Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức đánh giá năng lực thực tế tại tổ chức giám định.
+ Việc đánh giá năng lực thực tế tại tổ chức giám định phải được thông báo bằng văn bản cho tổ chức giám định đã nộp hồ sơ đăng ký biết. Chuyên gia hoặc thành viên đoàn đánh giá năng lực thực tế phải được đào tạo về hệ thống quản lý chất lượng tương ứng với từng loại hình tổ chức giám định đăng ký chỉ định. Kết thúc việc đánh giá, chuyên gia hoặc đoàn đánh giá do Bộ Khoa học và Công nghệ thành lập phải ký biên bản đánh giá thực tế.
+ Trường hợp tổ chức giám định phải khắc phục các nội dung quy định trong biên bản đánh giá thực tế, trong thời hạn 30 ngày, tổ chức giám định phải gửi báo cáo kết quả hành động khắc phục về Bộ Khoa học và Công nghệ. Trường hợp các nội dung cần khắc phục phải kéo dài thêm thời hạn thì tổ chức giám định báo cáo với Bộ Khoa học và Công nghệ bằng văn bản và nêu rõ thời hạn chính thức hoàn thành việc khắc phục các nội dung trên.
- Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả hành động khắc phục theo biên bản đánh giá thực tế, nếu tổ chức giám định đáp ứng yêu cầu theo quy định, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành quyết định chỉ định cho tổ chức giám định theo quy định. Tùy thuộc vào năng lực thực tế của tổ chức giám định, Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định thời hạn hiệu lực của quyết định chỉ định nhưng không quá 05 năm kể từ ngày ký ban hành. Trong trường hợp từ chối việc chỉ định, Bộ Khoa học và Công nghệ phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức giám định.
a.2. Trường hợp cấp lại quyết định chỉ định:
Trong thời hạn hiệu lực của quyết định chỉ định, tổ chức giám định có nhu cầu đăng ký cấp lại quyết định chỉ định, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại và gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, cấp lại quyết định chỉ định. Trường hợp không đáp ứng yêu cầu, Bộ Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện:
Tổ chức có nhu cầu tham gia hoạt động giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng lập 01 bộ hồ sơ đăng ký chỉ định, gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ, cụ thể:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, bản sao các chứng chỉ, tài liệu chưa được chứng thực thì phải có bản chính để đối chiếu;
- Trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu điện, tổ chức phải nộp bản sao được chứng thực hoặc bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu của tổ chức) các chứng chỉ, tài liệu.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
c.1. Thành phần hồ sơ:
c.1.1. Trường hợp chỉ định lần đầu, hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký chỉ định giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng (theo Mẫu số 04 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giám định (đối với tổ chức giám định trong nước) hoặc bản sao văn bản cho phép hoạt động giám định của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài nơi tổ chức giám định đăng ký hoạt động, kèm bản dịch tiếng Việt được hợp pháp hóa lãnh sự (đối với tổ chức giám định nước ngoài);
- Danh sách giám định viên (theo Mẫu số 05 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP), có bản sao chứng chỉ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ kèm theo;
- Danh mục tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy trình, thủ tục giám định (theo Mẫu số 06 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP), có bản sao quy trình, thủ tục giám định đăng ký chỉ định kèm theo;
- Bản sao Chứng chỉ công nhận năng lực giám định do tổ chức công nhận hợp pháp cấp (nếu có).
(Đối với tổ chức giám định nước ngoài thì các văn bản và tài liệu trong hồ sơ phải được dịch sang tiếng Việt).
c.1.2. Trường hợp thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực được chỉ định, hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực được chỉ định (theo Mẫu số 09 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giám định (đối với tổ chức giám định trong nước) hoặc bản sao văn bản cho phép hoạt động giám định của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài nơi tổ chức giám định đăng ký hoạt động, kèm bản dịch tiếng Việt được hợp pháp hóa lãnh sự (đối với tổ chức giám định nước ngoài); bản sao Quyết định chỉ định tổ chức giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng;
- Danh sách giám định viên đối với phạm vi, lĩnh vực đăng ký thay đổi, bổ sung, (theo Mẫu số 05 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP), có bản sao Chứng chỉ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ kèm theo ;
- Danh mục tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy trình giám định đối với phạm vi, lĩnh vực đăng ký thay đổi, bổ sung (theo Mẫu số 06 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP), có bản sao quy trình, thủ tục giám định kèm theo;
- Bản sao Chứng chỉ công nhận năng lực giám định do tổ chức công nhận hợp pháp cấp (nếu có) đối với phạm vi, lĩnh vực đăng ký thay đổi, bổ sung;
(Đối với tổ chức giám định nước ngoài thì các văn bản và tài liệu trong hồ sơ phải được dịch sang tiếng Việt).
c.1.3. Trường hợp cấp lại đối với tổ chức giám định có Quyết định chỉ định còn hiệu lực nhưng bị mất, thất lạc, hư hỏng hoặc thay đổi tên, địa chỉ hoặc thu hẹp phạm vi chỉ định, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại quyết định chỉ định (theo Mẫu số 10 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP);
- Bản chính Quyết định chỉ định bị hư hỏng (đối với trường hợp quyết định chỉ định bị hư hỏng).
c.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp chỉ định lần đầu, thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực chỉ định: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (trong trường hợp tổ chức đăng ký giám định không phải khắc phục các nội dung quy định trong biên bản đánh giá thực tế) hoặc 55 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (trong trường hợp tổ chức đăng ký giám định phải khắc phục các nội dung quy định trong biên bản đánh giá thực tế) hoặc trên 55 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (trong trường hợp tổ chức đăng ký giám định có văn bản đề nghị kéo dài thời gian khắc phục các nội dung quy định trong biên bản đánh giá thực tế).
- Trường hợp cấp lại quyết định chỉ định: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ giám định trên lãnh thổ Việt Nam.
- Tổ chức giám định nước ngoài hoạt động hợp pháp.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định về việc chỉ định tổ chức giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng hoặc văn bản từ chối chỉ định tổ chức giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng.
h. Phí, Lệ phí: Chi phí phục vụ hoạt động đánh giá của chuyên gia hoặc đoàn đánh giá do tổ chức giám định đăng ký chỉ định bảo đảm.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký chỉ định giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng (theo Mẫu số 04 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP);
- Danh sách giám định viên (theo Mẫu số 05 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP);
- Danh mục tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy trình, thủ tục giám định (theo Mẫu số 06 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP);
- Đơn đăng ký thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực được chỉ định (theo Mẫu số 09 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP);
- Đơn đề nghị cấp lại quyết định chỉ định (theo Mẫu số 10 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP);
- Quyết định về việc chỉ định tổ chức giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng (theo Mẫu số 08 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với tổ chức giám định trong nước:
Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giám định theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp, trong đó có lĩnh vực giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ.
- Đối với tổ chức giám định nước ngoài:
Tuân thủ quy định pháp luật nước sở tại về hoạt động giám định và đã được công nhận bởi tổ chức công nhận là thành viên ký kết tham gia thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh giá sự phù hợp của các tổ chức công nhận khu vực, quốc tế cho lĩnh vực giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ.
- Trước khi quyết định chỉ định hết thời hạn hiệu lực 90 ngày, nếu có nhu cầu, tổ chức giám định phải lập hồ sơ như đối với trường hợp chỉ định lần đầu.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.
- Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng.
Mẫu Đơn đăng ký chỉ định giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng
(theo Mẫu số 04 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày …….. tháng……..năm ……..
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH
HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH MÁY MÓC, THIẾT BỊ,
DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ ĐÃ QUA SỬ DỤNG
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Tên tổ chức:
2. Địa chỉ liên lạc:
Điện thoại:…………… Fax: ……………….. E-mail: …………….
3. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng đầu tư số: …………… cơ quan cấp: ……………….. cấp ngày ………………. tại……………..
4. Giấy chứng nhận đăng ký lĩnh vực hoạt động giám định số ………… cơ quan cấp: ………….. cấp ngày:..................
5. Hồ sơ kèm theo:
-......................................................................................................................
-.....................................................................................................................
6. Sau khi nghiên cứu quy định tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa, và Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện để được chỉ định thực hiện hoạt động giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng.
Đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét để chỉ định (tên tổ chức) được hoạt động giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền cô nghệ đã qua sử dụng.
Chúng tôi cam kết sẽ thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật trong lĩnh vực giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng được chỉ định và chịu trách nhiệm về các khai báo nêu trên./.
| LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC |
(theo Mẫu số 05 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP)
TÊN TỔ CHỨC: …….. |
|
DANH SÁCH GIÁM ĐỊNH VIÊN
STT | Họ và tên | Chứng chỉ đào tạo chuyên môn | Chứng chỉ đào tạo hệ thống quản lý | Kinh nghiệm công tác (ghi số năm) | Kinh nghiệm hoạt động giám định (ghi số cuộc) | Loại hợp đồng lao động đã ký | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
(tên tổ chức).... gửi kèm theo các tài liệu chứng minh năng lực của giám định viên đáp ứng yêu cầu quy định tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa và cam đoan các nội dung khai trên là đúng và chịu trách nhiệm về các nội dung đã khai.
| ……., ngày ….. tháng ….. năm … |
Mẫu Danh mục tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy trình, thủ tục giám định (theo Mẫu số 06 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP)
TÊN TỔ CHỨC: …….. |
|
DANH MỤC TÀI LIỆU KỸ THUẬT, TIÊU CHUẨN VÀ QUY TRÌNH, THỦ TỤC GIÁM ĐỊNH
TT | Tên tài liệu | Mã số | Hiệu lực từ | Cơ quan ban hành | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
(tên tổ chức).... gửi kèm theo quy trình, thủ tục giám định đã được phê duyệt và cam đoan các nội dung khai trên là đúng và chịu trách nhiệm về các nội dung đã khai.
| ………, ngày…..tháng…..năm….. |
Mẫu Đơn đăng ký thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực được chỉ định
(theo Mẫu số 09 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày….. tháng…. năm……..
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI/BỔ SUNG
PHẠM VI/LĨNH VỰC ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Tên tổ chức: ..............................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc: .........................................................................................
Điện thoại:………….. Fax:…………….. E-mail: ................................
3. Đã được chỉ định thực hiện việc giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng theo Quyết định số: …….. ngày..../..../.20… của Bộ Khoa học và Công nghệ.
4. Hoạt động chỉ định giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng đề nghị thay đổi/bổ sung:……….. (nêu cụ thể lĩnh vực đề nghị thay đổi/bổ sung).
5. Hồ sơ kèm theo:
- .....................................................................................................................
- .....................................................................................................................
Đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét để chỉ định (tên tổ chức) được thay đổi/bổ sung hoạt động giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng.
Chúng tôi cam kết sẽ thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật trong lĩnh vực giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng được chỉ định và chịu trách nhiệm về các khai báo nói trên./.
| LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC |
Mẫu Đơn đề nghị cấp lại quyết định chỉ định
(theo Mẫu số 10 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày….. tháng…. năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI QUYẾT ĐỊNH CHỈ ĐỊNH
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Tên tổ chức: ..............................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc: .........................................................................................
Điện thoại:…………….. Fax: ……………. E-mail: ................................
3. Đã được chỉ định thực hiện việc giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng theo Quyết định số:……… ngày.... tháng.... năm 20... của Bộ Khoa học và Công nghệ.
4. Lý do đề nghị cấp lại Quyết định chỉ định giám định giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng:……… …………...……….
5. Hồ sơ kèm theo:
- .....................................................................................................................
- .....................................................................................................................
Đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét cấp lại Quyết định chỉ định thực hiện việc giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng cho…………… (tên tổ chức).
Chúng tôi cam kết sẽ thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật trong lĩnh vực giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng được chỉ định và chịu trách nhiệm về các khai báo nêu trên./.
| LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC |
(theo Mẫu số 08 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP)
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BKHCN | Hà Nội, ngày … tháng …năm… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chỉ định tổ chức giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chỉ định ………. (tên tổ chức giám định) thuộc …….. (tên đơn vị chủ quản, nếu có) (địa chỉ, điện thoại, fax, email) thực hiện việc giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng ……….. (tên lĩnh vực được chỉ định giám định).
Điều 2. Thời hạn hiệu lực của Quyết định này là ……. năm, kể từ ngày ký.
Điều 3. ……(Tên tổ chức giám định).... có trách nhiệm thực hiện việc giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng phục vụ quản lý nhà nước khi có yêu cầu, phải tuân thủ các quy định, hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chịu hoàn toàn trách nhiệm về kết quả giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng do đơn vị mình thực hiện.
Điều 4. ….(Tên tổ chức giám định).... và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1 Quyết định 763/QĐ-BKHCN năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 2 Quyết định 587/QĐ-BKHCN năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa thuộc phạm vi thực hiện của Bộ Khoa học và Công nghệ (lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ )
- 3 Quyết định 3543/QĐ-BKHCN năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới /bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 4 Công văn 4043/BGDĐT-KHCNMT năm 2019 về đẩy mạnh hoạt động khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5 Quyết định 2479/QĐ-BKHCN năm 2019 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 6 Quyết định 546/QĐ-BNV năm 2019 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực công chức, viên chức thuộc phạm chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ
- 7 Quyết định 18/2019/QĐ-TTg quy định về nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 395/QĐ-BKHCN năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới, được thay thế trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 9 Quyết định 2405/QĐ-BKHCN năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 10 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11 Nghị định 95/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 12 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 13 Quyết định 4090/QĐ-BKHCN năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (lĩnh vực: hoạt động khoa học và công nghệ)
- 14 Quyết định 566/QĐ-BKHCN năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: hoạt động khoa học và công nghệ)
- 15 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 16 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 566/QĐ-BKHCN năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: hoạt động khoa học và công nghệ)
- 2 Quyết định 2405/QĐ-BKHCN năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 3 Quyết định 395/QĐ-BKHCN năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới, được thay thế trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 4 Quyết định 546/QĐ-BNV năm 2019 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực công chức, viên chức thuộc phạm chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ
- 5 Quyết định 2479/QĐ-BKHCN năm 2019 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 6 Công văn 4043/BGDĐT-KHCNMT năm 2019 về đẩy mạnh hoạt động khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7 Quyết định 587/QĐ-BKHCN năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa thuộc phạm vi thực hiện của Bộ Khoa học và Công nghệ (lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ )
- 8 Quyết định 763/QĐ-BKHCN năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 9 Quyết định 3543/QĐ-BKHCN năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới /bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 10 Quyết định 4090/QĐ-BKHCN năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (lĩnh vực: hoạt động khoa học và công nghệ)