- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4 Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 5 Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 6 Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 11 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 12 Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
- 13 Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 14 Nghị định 35/2017/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao
- 15 Thông tư 89/2017/TT-BTC hướng dẫn một số điều của Nghị định 35/2017/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16 Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 17 Thông tư 10/2018/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất do Bộ Tài chính ban hành
- 18 Thông tư 11/2018/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 19 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 20 Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020-2024)
- 21 Quyết định 04/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 22 Quyết định 06/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2022
- 23 Quyết định 04/2022/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1338/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về giá đất; số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền sử dụng đất; số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao và số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính: số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 10/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; số 11/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 89/2017/TT-BTC ngày 23/8/2017 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 08/6/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy định về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020-2024);
Trên cơ sở ý kiến ý kiến thống nhất của Thường trực HĐND tỉnh tại Công văn số 339/HĐND-KTNS ngày 29/12/2021; theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 4093/STC-QLGCS ngày 23/12/2021 và thống nhất của thành viên UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
1. Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1 được áp dụng để xác định cho các trường hợp:
a) Đối với đất nông nghiệp:
- Tính tiền sử dụng đất nông nghiệp để khấu trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp, áp dụng cho các trường hợp sau:
Chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất ở, đất nghĩa trang, nghĩa địa trong trường hợp giá đất để tính tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích được xác định bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này.
Chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong trường hợp giá đất để tính đơn giá thuê đất của loại đất sau khi chuyển mục đích được xác định bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này.
- Các đối tượng khác không phải là các công ty nông, lâm nghiệp đang được Nhà nước cho thuê đất sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản đến thời điểm phải xác định lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo.
b) Đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ở:
- Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản; đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm theo quy định tại Khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai; đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm khi cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước đối với những thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng.
- Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên;
- Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
- Đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm không thông qua hình thức đấu giá đất trong Khu Kinh tế Dung Quất;
- Đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo trong Khu Kinh tế Dung Quất;
- Giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm kể cả trong Khu Kinh tế Dung Quất.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất phi nông nghiệp (bao gồm đất sản xuất kinh doanh và đất ở) bằng 1 quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này được áp dụng để xác định tiền sử dụng đất (trừ các trường hợp tại khoản 3 Điều này) đối với thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng cho các trường hợp sau: Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.
3. Hệ số điều chỉnh giá đất do UBND tỉnh quyết định cho từng trường hợp cụ thể, sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Thường trực HĐND tỉnh để tính thu tiền sử dụng đất, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất đối với thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng và dưới 30 tỷ đồng trong Khu Kinh tế Dung Quất, cho các trường hợp sau:
a) Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá.
b) Đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai.
c) Đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo hình thức trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai.
d) Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước.
đ) Tổ chức được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
e) Các dự án đầu tư được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất (hoặc vừa giao đất có thu tiền sử dụng đất, vừa cho thuê đất trong cùng 01 dự án) không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư kinh doanh bất động sản.
g) Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất (bao gồm cả đấu giá quyền sử dụng đất thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê).
4. Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này được áp dụng để xác định số tiền thuê đất được miễn đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo các Nghị định của Chính phủ: số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017, số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017; các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính: Số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 và số 89/2017/TT-BTC ngày 23/8/2017.
1. Căn cứ hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thuê tổ chức có chức năng thẩm định giá đất lập phương án giá đất, báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh (thông qua Sở Tài chính, cơ quan Thường trực Hội đồng) để Hội đồng tổ chức thẩm định cho trường hợp xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất do UBND các huyện, thị xã, thành phố phê duyệt phương án đấu giá quy định tại
3. Sở Tài chính chịu trách nhiệm thuê tổ chức có chức năng thẩm định giá đất lập phương án giá đất, báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh (thông qua Sở Tài chính, cơ quan Thường trực Hội đồng) để Hội đồng tổ chức thẩm định cho trường hợp tính thu tiền sử dụng đất, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất do UBND cấp tỉnh phê duyệt phương án đấu giá quy định tại
4. Trong quá trình thực hiện Quyết định này; nếu phát sinh vướng mắc, hoặc có biến động cần điều chỉnh về hệ số điều chỉnh giá đất thì các Sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét, đề nghị Thường trực HĐND tỉnh có ý kiến để quyết định cho phù hợp.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và được áp dụng từ ngày 01/01/2022.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1338/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh)
TT | Loại đường, khu vực, vị trí | Hệ số chỉnh giá đất (lần) |
| ||
1 | Các phường: Nguyễn Nghiêm, Trần Hưng Đạo, Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nghĩa Lộ, Chánh Lộ, Quảng Phú, Nghĩa Chánh |
|
a | Đối với vị trí 1 |
|
| Đường loại 1 | 1,0 |
| Đường loại 2 | 1,0 |
| Đường loại 3 | 1,0 |
| Đường loại 4 | 1,0 |
| Đường loại 5 | 1.0 |
| Đường loại 6 | 1,0 |
b | Đối với vị trí 2 |
|
b.1 | Cách đường chính dưới 50 m |
|
| Đường loại 1 | 1,0 |
| Đường loại 2 | 1,0 |
| Đường loại 3 | 1,0 |
| Đường loại 4 | 1,0 |
| Đường loại 5 | 1,0 |
| Đường loại 6 | 1,0 |
b.2 | Cách đường chính từ 50 m đến dưới 100m |
|
| Đường loại 1 | 1,0 |
| Đường loại 2 | 1,0 |
| Đường loại 3 | 1,0 |
| Đường loại 4 | 1,0 |
| Đường loại 5 | 1,0 |
| Đường loại 6 | 1,0 |
c | Đối với vị trí 3 |
|
c.1 | Cách đường chính dưới 50 m |
|
| Đường loại 1 | 1,0 |
| Đường loại 2 | 1,0 |
| Đường loại 3 | 1,0 |
| Đường loại 4 | 1,0 |
| Đường loại 5 | 1,0 |
| Đường loại 6 | 1,0 |
c.2 | Cách đường chính từ 50 m đến dưới 100m |
|
| Đường loại 1 | 1,0 |
| Đường loại 2 | 1,0 |
| Đường loại 3 | 1,0 |
| Đường loại 4 | 1,0 |
| Đường loại 5 | 1,0 |
| Đường loại 6 | 1,0 |
2 | Phường Trương Quang Trọng |
|
a | Đường loại 1 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 1,0 |
| Vị trí 6 | 1,0 |
b | Đường loại 2 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
c | Đường loại 3 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
3 | Khu vực xã Nghĩa Dõng, Nghĩa Dũng |
|
a | Khu vực 1 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
b | Khu vực 2 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
c | Khu vực 3 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
4 | Đối với các xã còn lại |
|
a | Khu vực 1 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 1,0 |
| Vị trí 6 | 1,0 |
b | Khu vực 2 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 1,0 |
c | Khu vực 3 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 1,0 |
| ||
1 | Thị trấn Châu Ổ |
|
a | Đường loại 1 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
b | Đường loại 2 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 1,0 |
| Vị trí 6 | 1,0 |
c | Đường loại 3 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 1,0 |
2 | Các xã đồng bằng |
|
a | Khu vực 1 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 1,0 |
| Vị trí 6 | 1,0 |
| Vị trí 7 | 1,0 |
| Vị trí 8 | 1,0 |
b | Khu vực 2 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 1,0 |
| Vị trí 6 | 1,0 |
| Vị trí 7 | 1,0 |
c | Khu vực 3 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 1,0 |
| Vị trí 6 | 1,0 |
3 | Các xã miền núi |
|
a | Khu vực 1 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
b | Khu vực 2 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
c | Khu vực 2 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| ||
1 | Các xã đồng bằng |
|
a | Khu vực 1 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 1,0 |
| Vị trí 6 | 1,0 |
b | Khu vực 2 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 1,0 |
c | Khu vực 3 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 1,0 |
2 | Các xã miền núi |
|
a | Khu vực 1 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
b | Khu vực 2 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
c | Khu vực 3 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| ||
1 | Thị trấn: La Hà và Sông Vệ |
|
a | Đường loại 1 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
b | Đường loại 2 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 1,0 |
c | Đường loại 3 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 1,0 |
| Vị trí 6 | 1,0 |
2 | Các xã đồng bằng |
|
a | Khu vực 1 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 1,0 |
| Vị trí 6 | 1,0 |
| Vị trí 7 | 1,0 |
b | Khu vực 2 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
c | Khu vực 3 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 1,0 |
| Vị trí 6 | 1,0 |
3 | Các xã miền núi |
|
a | Khu vực 1 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
b | Khu vực 2 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| ||
1 | Thị trấn Mộ Đức |
|
a | Đường loại 1 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
b | Đường loại 2 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 1,0 |
c | Đường loại 3 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
2 | Các xã đồng bằng |
|
a | Khu vực 1 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 1,0 |
| Vị trí 6 | 1,0 |
b | Khu vực 2 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 1,0 |
c | Khu vực 3 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 1,0 |
| Vị trí 6 | 1,0 |
3 | Các xã miền núi |
|
a | Khu vực 1 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
b | Khu vực 2 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| ||
1 | Các Phường: Nguyễn Nghiêm, Phổ Thạnh, Phổ Vinh, Phổ Minh, Phổ Văn, Phổ Hòa, Phổ Ninh, Phổ Quang |
|
a | Đường loại 1 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 1,0 |
| Vị trí 6 | 1,0 |
b | Đường loại 2 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 1,0 |
| Vị trí 6 | 1,0 |
| Vị trí 7 | 1,0 |
c | Đường loại 3 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 1,0 |
| Vị trí 6 | 1,0 |
| Vị trí 7 | 1,0 |
2 | Các xã đồng bằng |
|
a | Khu vực 1 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 1,0 |
| Vị trí 6 | 1,0 |
b | Khu vực 2 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 1,0 |
| Vị trí 6 | 1,0 |
| Vị trí 7 | 1,0 |
c | Khu vực 3 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 1,0 |
| Vị trí 6 | 1,0 |
| Vị trí 7 | 1,0 |
3 | Các xã miền núi |
|
a | Khu vực 1 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
b | Khu vực 2 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| ||
1 | Thị trấn Chợ Chùa |
|
a | Đường loại 1 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
b | Đường loại 2 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 1,0 |
| Vị trí 6 | 1,0 |
| Vị trí 7 | 1,0 |
| Vị trí 8 | 1,0 |
c | Đường loại 3 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 1,0 |
| Vị trí 6 | 1,0 |
| Vị trí 7 | 1,0 |
| Vị trí 8 | 1,0 |
2 | Các xã đồng bằng |
|
a | Khu vực 1 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 1,0 |
| Vị trí 6 | 1,0 |
| Vị trí 7 | 1,0 |
b | Khu vực 2 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 1,0 |
c | Khu vực 3 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 1,0 |
3 | Các xã miền núi |
|
a | Khu vực 1 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 1,0 |
| Vị trí 6 | 1,0 |
| Vị trí 7 | 1,0 |
b | Khu vực 2 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 1,0 |
c | Khu vực 3 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 1,0 |
| Vị trí 6 | 1,0 |
| ||
1 | Khu vực 1 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 1,0 |
2 | Khu vực 2 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
3 | Khu vực 3 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| ||
1 | Thị trấn Ba Tơ |
|
a | Đường loại 1 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 1,0 |
| Vị trí 6 | 1,0 |
b | Đường loại 2 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
c | Đường loại 3 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 1,0 |
| Vị trí 6 | 1,0 |
2 | Khu vực các xã miền núi |
|
a | Khu vực 1 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
b | Khu vực 2 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 1,0 |
c | Khu vực 3 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 1,0 |
| ||
1 | Thị trấn Di Lăng |
|
a | Đường loại 1 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 1,0 |
| Vị trí 6 | 1,0 |
b | Đường loại 2 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
c | Đường loại 3 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
2 | Các xã miền núi |
|
a | Khu vực 1 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
b | Khu vực 2 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 1,0 |
| Vị trí 6 | 1,0 |
c | Khu vực 3 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 1,0 |
| ||
1 | Thị trấn Trà Xuân |
|
a | Đường loại 1 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
b | Đường loại 2 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 1,0 |
c | Đường loại 3 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 1,0 |
2 | Đất ở nông thôn các xã miền núi | 1,0 |
a | Khu vực 1 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
b | Khu vực 2 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 1,0 |
c | Khu vực 3 |
|
| Vị trí 1 | 1,0 |
| Vi trí 2 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 1,0 |
Huyện Minh Long (không có thị trấn) |
| |
| Đất ở nông thôn các xã miền núi | 1,0 |
Huyện Sơn Tây (không có thị trấn) |
| |
| Đất ở nông thôn các xã miền núi | 1,0 |
Đất tại các vị trí khác còn lại không quy định từ Mục I đến Mục XIII | 1,0 |