BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 134/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2019 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2019 CỦA CỤC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1165/QĐ-BTP ngày 21/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng Kế hoạch của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 638/QĐ-BTP ngày 06/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bồi thường nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 80/QĐ-BTP ngày 15/01/2019 của Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;
Căn cứ Báo cáo số 13/BC-BTP ngày 15/01/2019 của Bộ Tư pháp về Tổng kết công tác tư pháp năm 2018 và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2019;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Bồi thường nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác năm 2019 của Cục Bồi thường nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bồi thường nhà nước, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
CÔNG TÁC NĂM 2019 CỦA CỤC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 134/QĐ-BTP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
1. Mục đích
1.1. Tổ chức triển khai đồng bộ, toàn diện, có hiệu quả các hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao trong việc tham mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường của Bộ Tư pháp theo quy định của pháp luật.
1.2. Tham mưu giúp Bộ trưởng tổ chức thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước (Luật TNBTCNN) đáp ứng yêu cầu thực hiện chủ trương “chuyển trọng tâm chiến lược từ xây dựng pháp luật sang hoàn thiện và tổ chức thi hành pháp luật”.
1.3. Kế hoạch công tác là cơ sở cho việc chỉ đạo, điều hành, xây dựng Kế hoạch chi tiết đối với các nhiệm vụ cụ thể, theo dõi, đánh giá kết quả công tác của các đơn vị, phục vụ cho việc đánh giá, xếp loại và công tác thi đua, khen thưởng của Cục.
2. Yêu cầu
2.1. Kế hoạch phải bám sát sự chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm của Ngành Tư pháp năm 2019 và ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Tư pháp tại Hội nghị toàn quốc triển khai công tác Tư pháp năm 2019; ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ phụ trách tại Hội nghị triển khai công tác năm 2019 của Cục Bồi thường nhà nước,
2.2. Kế hoạch phải bảo đảm tính khả thi, đáp ứng mục đích đã đề ra trên tinh thần tiết kiệm, hiệu quả và thiết thực.
2.3. Bảo đảm sự phân công, phân nhiệm rõ ràng trong công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Cục; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, linh hoạt, phát huy tinh thần chủ động, sáng tạo của đội ngũ công chức, viên chức và người lao động của Cục.
1. Nhiệm vụ trọng tâm
Trong năm 2019, Cục Bồi thường nhà nước xác định và tổ chức thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm sau đây:
1.1. Tiếp tục hoàn thiện thể chế về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước; tổ chức thi hành có hiệu quả Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước (Luật TNBTCNN) năm 2017 và các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành.
1.2. Thực hiện hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước, đặc biệt là thực hiện công tác kiểm tra liên ngành và theo thẩm quyền của Bộ Tư pháp về công tác triển khai thi hành Luật TNBTCNN năm 2017, công tác giải quyết bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án tại một số bộ, ngành, địa phương có phát sinh nhiều yêu cầu bồi thường.
1.3. Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao nhận thức pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước cho công chức trong bộ máy nhà nước, cá nhân và tổ chức khác; tổ chức tập huấn nghiệp vụ công tác bồi thường nhà nước có chất lượng, hiệu quả nhằm nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, công chức được giao thực hiện công tác bồi thường nhà nước.
1.4. Tăng cường phối hợp với Tòa án nhân dân tối cao (TANDTC), Viện kiểm sát nhân dân tối cao (VKSNDTC), các Bộ, ngành, địa phương trong thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường, trong đó chú trọng phối hợp để tập trung giải quyết các vụ việc tồn đọng, kéo dài đã thụ lý theo quy định của Luật TNBTCNN năm 2009.
2. Nhiệm vụ cụ thể
2.1. Xây dựng, hoàn thiện thể chế về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
a) Xây dựng Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước.
b) Xây dựng Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định biện pháp thực hiện hoạt động hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường.
c) Phối hợp với TANDTC xây dựng văn bản hướng dẫn giải quyết bồi thường trong quá trình tố tụng hình sự, tố tụng hành chính tại Tòa án theo quy định tại Điều 55 Luật TNBTCNN.
d) Pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực bồi thường nhà nước theo quy định của pháp luật.
đ) Xây dựng Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước.
2.2. Kiểm tra việc thực hiện công tác bồi thường nhà nước
a) Kiểm tra liên ngành việc triển khai thi hành Luật TNBTCNN năm 2017, công tác giải quyết bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng và thi hành án tại một số bộ, ngành, địa phương có phát sinh nhiều yêu cầu bồi thường.
b) Kiểm tra định kỳ, đột xuất việc thực hiện công tác bồi thường nhà nước theo quy định của Luật TNBTCNN trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng và thi hành án tại một số Bộ, ngành, địa phương.
2.3. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
a) Xây dựng Sách chỉ dẫn pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
b) Tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng (cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình) các quy định của Luật TNBTCNN và các văn bản hướng dẫn thi hành đến cá nhân và tổ chức.
c) Phối hợp với các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình xây dựng Kế hoạch và tổ chức thực hiện tuyên truyền Luật TNBTCNN.
2.4. Tham gia xác minh thiệt hại, thương lượng đối với với các vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường thuộc thẩm quyền của Bộ Tư pháp theo quy định của Luật TNBTCNN năm 2017.
2.5. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ chuyên sâu về giải quyết bồi thường và kỹ năng, nghiệp vụ về hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng và thi hành án tại một số bộ, ngành và địa phương.
2.6. Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện công tác bồi thường nhà nước.
2.7. Hướng dẫn nghiệp vụ công tác bồi thường nhà nước; giải đáp vướng mắc trong việc áp dụng pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
2.8. Thực hiện công tác hỗ trợ người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thuộc thẩm quyền của Bộ Tư pháp theo quy định của Luật TNBTCNN năm 2017; hướng dẫn Sở Tư pháp thực hiện công tác hỗ trợ người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường tại địa phương.
2.9. Theo dõi thi hành pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Tư pháp.
2.10. Thực hiện hoạt động khảo sát tình hình thực hiện công tác bồi thường nhà nước
a) Khảo sát tình hình thực hiện công tác bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng và thi hành án.
b) Khảo sát nhu cầu giải đáp vướng mắc pháp luật và hỗ trợ, hướng dẫn thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường.
2.11. Phối hợp thực hiện công tác bồi thường nhà nước
a) Phối hợp TANDTC, VKSNDTC, các Bộ, ngành, địa phương
- Tiếp tục phối hợp TANDTC, VKSNDTC, các Bộ, ngành và UBND cấp tỉnh tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ chuyên sâu về công tác bồi thường nhà nước; công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các quy định của Luật TNBTCNN năm 2017 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật theo yêu cầu.
- Phối hợp liên ngành thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường (công tác kiểm tra liên ngành; hướng dẫn nghiệp vụ; thống nhất giải pháp để giải quyết các vụ việc yêu cầu bồi thường và các hoạt động khác) trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng và thi hành án.
b) Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp tiếp tục sử dụng kết quả rà soát các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến Luật TNBTCNN phục vụ công tác xây dựng, thẩm định, góp ý, kiểm tra các dự án, dự thảo văn bản pháp luật bảo đảm phù hợp, đồng bộ với quy định của Luật TNBTCNN.
- Phối hợp với Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp thực hiện phổ biến, giáo dục Luật TNBTCNN và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Phối hợp với Thanh tra Bộ Tư pháp, Tổng cục Thi hành án dân sự và các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp tổ chức thực hiện công tác bồi thường nhà nước và các nhiệm vụ khác có liên quan theo phân cấp của Bộ Tư pháp.
- Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin xây dựng phần mềm cơ sở dữ liệu về công tác bồi thường nhà nước.
- Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp thực hiện Quyết định số 3056/BTP-BTNN ngày 19/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về Quy chế phối hợp thực hiện công tác bồi thường nhà nước giữa các đơn vị thuộc Bộ.
2.12. Công tác tổ chức, cán bộ
a) Rà soát, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ quản lý nhà nước về công tác bồi thường, giải quyết bồi thường cho đội ngũ công chức trẻ; sắp xếp, bố trí, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ viên chức nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ thực hiện công tác hỗ trợ người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường đáp ứng yêu cầu triển khai thi hành Luật TNBTCNN năm 2017.
b) Thực hiện các nhiệm vụ theo Chương trình, kế hoạch, đề án cửa Bộ Tư pháp đã ban hành và chỉ đạo thực hiện trong giai đoạn 2016/2021 (Đề án vị trí việc làm, Đề án tinh giản biên chế, thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công tác bình đẳng giới, quản lý nhà nước về công tác thanh niên..
2.13. Nhiệm vụ khác
a) Thực hiện rà soát, công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực bồi thường nhà nước theo quy định của pháp luật về kiểm soát thủ tục hành chính.
b) Tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định và phân cấp của Bộ.
c) Tiếp tục triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001-2008.
d) Duy trì hoạt động thường xuyên của Trang thông tin điện tử về Bồi thường nhà nước.
đ) Thực hiện công tác thi đua khen thưởng, bảo đảm phong trào thi đua đi vào thực chất, góp phần hoàn thành nhiệm vụ chính trị của của Bộ Tư pháp và của Cục Bồi thường nhà nước.
e) Thực hiện chế độ tài chính, kế toán và quản lý tài sản công theo quy định hiện hành.
g) Sơ kết, tổng kết, báo cáo công tác bồi thường nhà nước năm 2019 và xây dựng kế hoạch công tác năm 2020.
h) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Bộ giao.
1. Cục Bồi thường nhà nước chủ động phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan thực hiện có hiệu quả và đúng thời hạn theo kế hoạch công tác; tăng cường sự phối hợp với các đơn vị chuyên môn của TANDTC, VKSNDTC, các Bộ, ngành và địa phương trong quá trình triển khai các hoạt động được giao; thường xuyên theo dõi tiến độ và kết quả thực hiện Kế hoạch công tác, có đánh giá tình hình thực hiện; Lãnh đạo Cục Bồi thường nhà nước chủ động nắm bắt tình hình, chỉ đạo triển khai Kế hoạch công tác của Cục, báo cáo Lãnh đạo Bộ.
2. Các đơn vị thuộc Bộ, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với Cục Bồi thường nhà nước trong việc thực hiện Kế hoạch này.
3. Căn cứ Kế hoạch này, Cục trưởng Cục Bồi thường nhà nước có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị thuộc Cục xây dựng kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao.
4. Cục Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí bảo đảm thực hiện Kế hoạch này theo quy định của pháp luật về ngân sách và phù hợp với tình hình thực tế.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh các nhiệm vụ mới, Cục trưởng Cục Bồi thường nhà nước kịp thời tham mưu, báo cáo Bộ trưởng Bộ Tư pháp để chỉ đạo, giải quyết.
(Kèm theo Phụ lục chi tiết nội dung Kế hoạch công tác năm 2019 của Cục Bồi thường nhà nước)./.
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2019 CỦA CỤC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 134/QĐ-BTP ngày 24/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT | Tên nhiệm vụ | Cơ quan, đơn vị, tổ chức chủ trì thực hiện | Cơ quan, đơn vị, tổ chức phối hợp thực hiện | Thời gian hoàn thành | Sản phẩm chủ yếu | Nguồn kinh phí đảm bảo | Ghi chú |
1 | Xây dựng và hoàn thiện thể chế về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước | ||||||
1.1 | Xây dựng Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước | Cục Bồi thường nhà nước | Các bộ, ngành và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Tháng 12/2019 | Thông tư | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
|
1.2 | Xây dựng Thông tư quy định biện pháp thực hiện hoạt động hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường | Cục Bồi thường nhà nước | Các bộ, ngành và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Tháng 12/2019 | Thông tư | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
|
1.3 | Phối hợp với TANDTC xây dựng văn bản hướng dẫn giải quyết bồi thường trong quá trình tố tụng hình sự, tố tụng hành chính tại Tòa án theo quy định tại Điều 55 Luật TNBTCNN năm 2017 | Đơn vị chuyên môn thuộc TANDTC | Cục Bồi thường nhà nước và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Theo Kế hoạch của TANDTC | Báo cáo | Kinh phí của cơ quan chủ trì soạn thảo |
|
1.4 | Thực hiện pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực bồi thường nhà nước theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Pháp lệnh Pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật | Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 12/2019 | Báo cáo | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
|
1.5 | Xây dựng Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước | Cục Bồi thường nhà nước | Các bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Tháng 11/2019 | Bộ Tiêu chí | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
2 | Kiểm tra việc thực hiện công tác bồi thường nhà nước tại một số bộ, ngành và địa phương | ||||||
2.1 | Kiểm tra liên ngành việc triển khai thi hành Luật TNBTCNN năm 2017, công tác giải quyết bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án tại một số bộ, ngành, địa phương có phát sinh nhiều yêu cầu bồi thường | Cục Bồi thường nhà nước | Các bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Tháng 11/2019 | Báo cáo | Kinh phí giao không tự chủ tài chính | Thực hiện theo Kế hoạch điều phối chung do Văn phòng Bộ xây dựng, trình Bộ trưởng quyết định |
2.2 | Kiểm tra định kỳ, đột xuất việc thực hiện công tác bồi thường nhà nước theo quy định của Luật TNBTCNN trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án tại một số Bộ, ngành, địa phương | Cục Bồi thường nhà nước | Các bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Tháng 10/2019 | Báo cáo | Kinh phí giao không tự chủ tài chính | Thực hiện theo Kế hoạch điều phối chung do Văn phòng Bộ xây dựng, trình Bộ trưởng quyết định |
3 | Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước | ||||||
3.1 | Xây dựng Sách chỉ dẫn pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước | Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Quý IV năm 2019 | Sách | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
|
3.2 | Tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng (cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình) các quy định của Luật TNBTCNN và các văn bản hướng dẫn thi hành đến cá nhân và tổ chức | Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2019 | Báo cáo | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
|
3.3 | Phối hợp với các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình xây dựng Kế hoạch và tổ chức thực hiện tuyên truyền Luật TNBTCNN | Cục Bồi thường nhà nước | Các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2019 | Báo cáo | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
|
4 | Tham gia xác minh thiệt hại, thương lượng đối với với các vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường thuộc thẩm quyền của Bộ Tư pháp theo quy định của Luật TNBTCNN năm 2017 | Các cơ quan có trách nhiệm bồi thường | Cục Bồi thường nhà nước và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Theo yêu cầu vụ việc | Báo cáo | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
|
5 | Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ chuyên sâu về giải quyết bồi thường và kỹ năng, nghiệp vụ về hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng và thi hành án tại một số bộ, ngành và địa phương | Cục Bồi thường nhà nước | Các bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW | Quý IV năm 2019 | Báo cáo | Kinh phí giao không tự chủ tài chính | Thực hiện theo Kế hoạch điều phối chung do Văn phòng Bộ xây dựng, trình Bộ trưởng quyết định |
6 | Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện công tác bồi thường nhà nước | Cục Bồi thường nhà nước | Các bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW | Tháng 11/2019 | Báo cáo | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
|
7 | Hướng dẫn nghiệp vụ công tác bồi thường nhà nước; giải đáp vướng mắc trong việc áp dụng pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước | ||||||
7.1 | Hướng dẫn nghiệp vụ công tác bồi thường nhà nước | Cục Bồi thường nhà nước | Các bộ, ngành, địa phương, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2019 | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
7.2 | Giải đáp vướng mắc trong việc áp dụng pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước | Cục Bồi thường nhà nước | Các bộ, ngành, địa phương, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2019 | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
8 | Thực hiện công tác hỗ trợ người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường | ||||||
8.1 | Thực hiện công tác hỗ trợ người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thuộc thẩm quyền của Bộ Tư pháp theo quy định của Luật TNBTCNN năm 2017 | Cục Bồi thường nhà nước | Các bộ, ngành, địa phương, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2019 | Báo cáo | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
|
8.2 | Hướng dẫn Sở Tư pháp thực hiện công tác hỗ trợ người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường tại địa phương | Cục Bồi thường nhà nước | Các bộ, ngành, địa phương, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2019 | Báo cáo | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
|
9 | Theo dõi thi hành pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ | Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2019 | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
10 | Khảo sát tình hình thực hiện công tác bồi thường nhà nước | ||||||
10.1 | Khảo sát tình hình thực hiện công tác bồi thường nhà nước trong hoạt động tố tụng, quản lý hành chính và thi hành án | Cục Bồi thường nhà nước | Các bộ, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Quý II/2019 | Báo cáo | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
|
10.2 | Khảo sát nhu cầu giải đáp vướng mắc pháp luật và hỗ trợ, hướng dẫn thủ tục yêu cầu bồi thường | Cục Bồi thường nhà nước | Các địa phương và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Quý II/2019 | Báo cáo | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
|
11 | Phối hợp thực hiện công tác bồi thường nhà nước | ||||||
11.1 | Phối hợp TANDTC, VKSNDTC, các bộ, ngành, địa phương | ||||||
a) | Phối hợp TANDTC, VKSNDTC, các bộ, ngành và UBND cấp tỉnh tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ chuyên sâu về công tác bồi thường nhà nước theo quy định của Luật TNBTCNN năm 2017 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật theo yêu cầu | Cục Bồi thường nhà nước | Đơn vị chuyên môn thuộc TANDTC, VKSNDTC, các bộ, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì | Báo cáo | Kinh phí của cơ quan chủ trì |
|
b) | Phối hợp liên ngành thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường (công tác kiểm tra liên ngành, hướng dẫn nghiệp vụ và thống nhất giải pháp để giải quyết các vụ việc yêu cầu bồi thường và các hoạt động khác) trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng và thi hành án | Cục Bồi thường nhà nước | Đơn vị chuyên môn thuộc các bộ, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Quý IV năm 2019 | Báo cáo | Kinh phí giao không tự chủ tài chính | Dự kiến tổ chức: - Hội nghị triển khai hoạt động phối hợp liên ngành thực hiện công tác BTNN theo từng lĩnh vực - Hội nghị sơ kết 06 tháng đầu năm 2019 trong từng lĩnh vực. - Hội nghị tổng kết công tác BTNN năm 2019 trong từng lĩnh vực. - Một số hội nghị bàn về giải pháp tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong công tác BTNN |
11.2 | Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp | ||||||
a) | Phối hợp với các đơn vị có liên quan thuộc Bộ tiếp tục sử dụng kết quả rà soát các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến Luật TNBTCNN năm 2017 phục vụ công tác xây dựng, thẩm định, góp ý, kiểm tra các dự án, dự thảo văn bản pháp luật bảo đảm phù hợp, đồng bộ với quy định của Luật TNBTCNN năm 2017 | Cục Bồi thường nhà nước | Các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì | Theo yêu cầu phối hợp | Kinh phí của cơ quan chủ trì |
|
b) | Phối hợp với Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ thực hiện phổ biến, giáo dục Luật TNBTCNN và các văn bản hướng dẫn thi hành | Cục Bồi thường nhà nước | Vụ Phổ biến giáo dục pháp luật và các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì | Theo yêu cầu phối hợp | Kinh phí của cơ quan chủ trì |
|
c) | Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin xây dựng phần mềm cơ sở dữ liệu về công tác bồi thường nhà nước | Cục Bồi thường nhà nước | Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2019 | Báo cáo | Kinh phí giao đơn vị chủ trì |
|
d) | Phối hợp với Thanh tra Bộ Tư pháp, Tổng Cục thi hành án dân sự và các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp tổ chức thực hiện công tác bồi thường nhà nước và các nhiệm vụ khác có liên quan theo phân cấp của Bộ Tư pháp | Cục Bồi thường nhà nước | Thanh tra Bộ và các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm 2019 | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
e) | Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp thực hiện Quyết định số 3056/BTP-BTNN ngày 19/12/2018 của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp về Quy chế phối hợp thực hiện công tác bồi thường nhà nước giữa các đơn vị thuộc Bộ | Cục Bồi thường nhà nước | Các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì | Theo yêu cầu phối hợp | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
12 | Công tác tổ chức, cán bộ | ||||||
12.1 | Rà soát, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ quản lý nhà nước về công tác bồi thường, giải quyết bồi thường cho đội ngũ công chức trẻ; sắp xếp, bố trí, đào tạo đội ngũ viên chức nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ thực hiện công tác hỗ trợ người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường đáp ứng yêu cầu triển khai thi hành Luật TNBTCNN năm 2017 | Cục Bồi thường nhà nước | Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Quý IV năm 2019 | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
12.2 | Thực hiện các nhiệm vụ theo Chương trình, kế hoạch, đề án của Bộ Tư pháp đã ban hành và chỉ đạo thực hiện trong giai đoạn 2016-2021 (Đề án vị trí việc làm, Đề án tinh giản biên chế, thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công tác bình đẳng giới, quản lý nhà nước về công tác thanh niên...) | Cục Bồi thường nhà nước | Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2019 | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
13 | Nhiệm vụ khác | ||||||
13.1 | Thực hiện rà soát, công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực bồi thường nhà nước theo quy định của pháp luật về Kiểm soát thủ tục hành chính | Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Theo Kế hoạch của cơ quan chủ trì | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
13.2 | Tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định và phân cấp của Bộ | Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2019 | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
13.3 | Tiếp tục triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001-2008 | Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2019 | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
13.4 | Duy trì hoạt động thường xuyên của Trang thông tin điện tử về Bồi thường nhà nước | Cục Bồi thường nhà nước | Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2019 | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
13.5 | Thực hiện công tác thi đua khen thưởng, bảo đảm phong trào thi đua đi vào thực chất, góp phần hoàn thành nhiệm vụ chính trị của Cục và của Bộ | Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2019 | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
13.6 | Thực hiện chế độ tài chính, kế toán; quản lý tài sản công theo quy định hiện hành | Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2019 | Báo cáo | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
|
13.7 | Sơ kết, tổng kết và báo cáo công tác bồi thường nhà nước năm 2019, xây dựng kế hoạch công tác năm 2020 | ||||||
a) | Xây dựng Báo cáo công tác bồi thường nhà nước năm 2019 trình Chính phủ theo quy định của Luật TNBTCNN (phục vụ kỳ họp Quốc hội khi có yêu cầu) | Cục Bồi thường nhà nước | Các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | - BC Chính phủ: tháng 12/2019 - BC phục vụ kỳ họp Quốc hội: theo yêu cầu | Báo cáo | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
|
b) | Sơ kết, tổng kết công tác năm 2019 công tác bồi thường nhà nước | Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Tháng 6/2019 | Báo cáo | Kinh phí tự chủ tài chính |
|
c) | Xây dựng KH công tác năm 2020 của Cục Bồi thường nhà nước | Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Tháng 12/2019 | Báo cáo | Kinh phí tự chủ tài chính |
|
13.8 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Bộ giao. | Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2019 | Báo cáo | Kinh phí tự chủ tài chính |
|
- 1 Công văn 45/BTNN-NV1 về thực hiện công tác bồi thường nhà nước năm 2020 do Cục Bồi thường nhà nước ban hành
- 2 Quyết định 373/QĐ-BTP về phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2019 của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3 Quyết định 80/QĐ-BTP về Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4 Quyết định 3121/QĐ-BTP năm 2018 về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2019 do Bộ Tư pháp ban hành
- 5 Kế hoạch 4767/KH-BTP về tổ chức tổng kết công tác tư pháp năm 2018 và triển khai công tác tư pháp năm 2019 do Bộ Tư pháp ban hành
- 6 Công văn 4264/BTP-BTNN năm 2018 triển khai nhiệm vụ trọng tâm công tác bồi thường Nhà nước năm 2019 do Bộ Tư pháp ban hành
- 7 Quyết định 1821/QĐ-BTP năm 2018 về Kế hoạch thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 của Bộ Tư pháp
- 8 Quyết định 638/QĐ-BTP năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bồi thường nhà nước do Bộ Tư pháp ban hành
- 9 Nghị định 96/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 10 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017
- 11 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 12 Quyết định 1165/QĐ-BTP năm 2013 Ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp
- 13 Pháp lệnh pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật 2012
- 14 Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2009
- 1 Quyết định 1821/QĐ-BTP năm 2018 về Kế hoạch thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 của Bộ Tư pháp
- 2 Kế hoạch 4767/KH-BTP về tổ chức tổng kết công tác tư pháp năm 2018 và triển khai công tác tư pháp năm 2019 do Bộ Tư pháp ban hành
- 3 Công văn 4264/BTP-BTNN năm 2018 triển khai nhiệm vụ trọng tâm công tác bồi thường Nhà nước năm 2019 do Bộ Tư pháp ban hành
- 4 Quyết định 3121/QĐ-BTP năm 2018 về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2019 do Bộ Tư pháp ban hành
- 5 Quyết định 373/QĐ-BTP về phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2019 của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6 Công văn 45/BTNN-NV1 về thực hiện công tác bồi thường nhà nước năm 2020 do Cục Bồi thường nhà nước ban hành