ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1341/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 30 tháng 8 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
ĐÍNH CHÍNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 302/2011/QĐ-UBND NGÀY 25/02/2011 CỦA UBND TỈNH BẮC KẠN VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU TIỀN NƯỚC, MỨC TRẦN PHÍ DỊCH VỤ LẤY NƯỚC, DANH MỤC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP TƯỚI VÀ VỊ TRÍ CÔNG ĐẦU KÊNH ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số: 302/2011/QĐ-UBND ngày 25/02/2011 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc quy định mức thu tiền nước, mức trần phí dịch vụ lấy nước, danh mục công trình, biện pháp tưới và vị trí công đầu kênh đối với các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số: 110/SNN-TTr ngày 15/8/2012 về việc đính chính Quyết định số: 302/2011/QĐ-UBND ngày 25/02/2011 của UBND tỉnh Bắc Kạn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đính chính Quyết định số: 302/2011/QĐ-UBND ngày 25/02/2011 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc quy định mức thu tiền nước, mức trần phí dịch vụ lấy nước, danh mục công trình, biện pháp tưới và vị trí công đầu kênh đối với các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, cụ thể như sau:
1. Tại Quyết định số: 302/2011/QĐ-UBND ngày 25/02/2011 có ghi:
- “Điều 3. Mức trần phí dịch vụ lấy nước của tổ chức hợp tác dùng nước quy định tại Khoản 3, Điều 1, quy định này bằng 1/3 biểu mức thu thủy lợi phí quy định tại điểm a, Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 143/2003/NĐ-CP sửa đổi tại Khoản 1 Điều 1 Nghị định 115/2008/NĐ-CP”.
- “Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành”.
2. Nay đính chính là:
- “Điều 2. Mức trần phí dịch vụ lấy nước của tổ chức hợp tác dùng nước bằng 1/3 biểu mức thu thủy lợi phí quy định tại điểm a, Khoản 1, Điều 19, Nghị định số 143/2003/NĐ-CP sửa đổi tại Khoản 1, Điều 1, Nghị định 115/2008/NĐ-CP”.
- “Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành”.
- Các nội dung khác của Quyết định số: 302/2011/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2011 của UBND tỉnh Bắc Kạn vẫn giữ nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các Sở, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 150/2013/QĐ-UBND quy định mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ cho mục đích không phải sản xuất lương thực, mức trần phí dịch vụ lấy nước từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2 Quyết định 302/2011/QĐ-UBND về quy định mức thu tiền nước, mức trần phí dịch vụ lấy nước, danh mục công trình, biện pháp tưới và vị trí cống đầu kênh đối với công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3 Quyết định 23/2010/QĐ-UBND quy định mức trần phí dịch vụ lấy nước của tổ chức hợp tác dùng nước tính từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng (kênh nội đồng) do tổ chức hợp tác dùng nước và các tổ chức cá nhân sử dụng nước thỏa thuận năm 2010 của các huyện, thành phố tỉnh Nam Định
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 150/2013/QĐ-UBND quy định mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ cho mục đích không phải sản xuất lương thực, mức trần phí dịch vụ lấy nước từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2 Quyết định 23/2010/QĐ-UBND quy định mức trần phí dịch vụ lấy nước của tổ chức hợp tác dùng nước tính từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng (kênh nội đồng) do tổ chức hợp tác dùng nước và các tổ chức cá nhân sử dụng nước thỏa thuận năm 2010 của các huyện, thành phố tỉnh Nam Định