Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1347/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 22 tháng 8 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CẤP KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐÓNG, HỖ TRỢ ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ QUÝ 3 NĂM 2013 CHO BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Thông tư liên tịch số: 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14/8/2009 của liên Bộ Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế;

Căn cứ Quyết định số: 2288/QĐ-UBND ngày 10/12/2011 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2012;

Căn cứ Quyết định số: 1207/QĐ-UBND ngày 09/8/2012 của UBND tỉnh về việc nâng mức hỗ trợ kinh phí từ ngân sách để đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo và mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho học sinh, sinh viên;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số: 164/TTr-STC ngày 12/8/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp kinh phí ngân sách nhà nước cho Bảo hiểm xã hội tỉnh Bắc Kạn, số tiền là 50.000.000.000 đồng (Năm mươi tỷ đồng) để đóng, hỗ trợ bảo hiểm y tế quý 3 năm 2013 từ các nguồn sau:

- Nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu năm 2013: 25.776.000.000 đồng.

- Nguồn sự nghiệp y tế tỉnh điều hành năm 2013: 24.224.000.000 đồng.

(có biểu chi tiết đính kèm)

Điều 2. Bảo hiểm xã hội tỉnh có trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.

Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Ngọc Đường

 

PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐÓNG, HỖ TRỢ ĐÓNG BHYT QUÝ III NĂM 2013 CHO BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH

(Kèm theo Quyết định số: 1347/QĐ-UBND ngày 22/8/2013 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: đồng

STT

ĐỐI TƯỢNG

SỐ TIỀN

1

Học sinh, sinh viên

139.000.000

2

Người thuộc hộ gia đình cận nghèo

67.000.000

3

Người thuộc hộ gia đình nghèo, dân tộc thiểu số

45.052.000.000

4

Cựu chiến binh

340.000.000

5

Trẻ em dưới sáu tuổi

4.402.000.000

 

Tổng cộng

50.000.000.000