ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 135/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 19 tháng 01 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY ĐỊNH PHÂN CHIA THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA UBND TỈNH, CHỦ TỊCH UBND TỈNH ĐƯA VÀO TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2208/QĐ-UBND ngày 08/8/2017 của UBND tỉnh về thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc;
Xét đề nghị của Văn phòng UBND tỉnh tại Tờ trình số: 14/TTr-VP ngày 11/01/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và quy định phân chia thời gian giải quyết của 240 thủ tục hành chính liên thông thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh đưa vào tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Có danh mục và phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Giao Giám đốc các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện; Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Hành chính công) theo dõi, tổng hợp, hàng tháng báo cáo kết quả thực hiện với Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Giám đốc Trung tâm Hành chính công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Quyết định 2132/QĐ-UBND năm 2018 quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông giữa các Sở, Ban, Ngành với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
- 2 Quyết định 673/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết tại Trung tâm hành chính công thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 1387/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt phân bổ thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh thuộc chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau
- 5 Quyết định 2208/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
- 6 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7 Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh thuộc chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh thuộc chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 1387/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt phân bổ thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh thuộc chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 673/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết tại Trung tâm hành chính công thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Quyết định 2132/QĐ-UBND năm 2018 quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông giữa các Sở, Ban, Ngành với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình