Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1353/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 14 tháng 08 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ GIAO KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2015 (ĐỢT 3)

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ các Nghị quyết số 78/2014/QH13 ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội khóa XIII về dự toán ngân sách nhà nước năm 2015; số 79/2013/QH13 ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội khóa XIII về phân bổ ngân sách trung ương năm 2015; Nghị quyết số 918/NQ-UBTVQH13 ngày 07 tháng 05 năm 2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2015;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 2138/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2014 về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2015; Quyết định số 2375/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2014 về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2015; Quyết định số 345/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2015 về việc giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2015 (đợt 2);

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 3668/TTr-BKHĐT ngày 10 tháng 6 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh và giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương năm 2015 (đợt 3) của các Bộ, ngành Trung ương và địa phương sau:

1. Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương năm 2015 so với mức vốn đã giao tại Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 của: Bộ Nội vụ, Hội Chữ Thập đỏ Việt Nam và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Cao Bằng, Yên Bái, Lai Châu, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đắk Lắk, Gia Lai, Bình Dương, Bến Tre, Trà Vinh, Hậu Giang, Sóc Trăng, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau tại Phụ lục số la kèm theo Quyết định này.

2. Giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương năm 2015 (đợt 3), bao gồm danh mục dự án và số thu hồi các khoản vốn ứng trước kế hoạch của: Bộ Quốc phòng, Bộ Nội vụ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Hải Phòng, Quảng Ninh, Nam Định, Thái Bình, Thanh Hóa, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Quảng Ngãi, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bến Tre, Trà Vinh, Kiên Giang, Cà Mau tại Phụ lục số Ib, II và III đính kèm.

Điều 2.

1. Giao Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

a) Quyết định giao chi tiết kế hoạch đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương năm 2015 (đợt 3) cho từng dự án, bao gồm thu hồi các khoản vốn ứng trước của các Bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nêu tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định này, theo quy định sau:

- Dự án đúng quy định, đủ thủ tục đầu tư tại Phụ lục số II kèm theo Quyết định này.

- Dự án chưa đủ thủ tục đầu tư tại Phụ lục số III kèm theo Quyết định này sau khi hoàn chỉnh các thủ tục đầu tư theo quy định tại điểm b Khoản này.

b) Hướng dẫn, đôn đốc Bộ Quốc phòng và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được giao vốn cho các dự án tại Phụ lục số III kèm theo Quyết định này hoàn thành thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật chậm nhất đến hết ngày 30 tháng 9 năm 2015.

c) Tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ thu hồi số vốn kế hoạch đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương năm 2015 (đợt 3) bố trí cho các dự án tại Phụ lục số III kèm theo Quyết định này nhưng đến ngày 01 tháng 10 năm 2015 chưa hoàn thành các thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật.

d) Thực hiện các quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quyết định số 2375/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2015.

2. Giao Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện quy định tại Khoản 2, Điều 4 Quyết định số 2375/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2015.

3. Giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện quy định tại Khoản 3, Điều 2 Quyết định số 345/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2015 (đợt 2).

Điều 3. Căn cứ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương năm 2015 điều chỉnh và kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương năm 2015 (đợt 3) được giao tại Quyết định này và Quyết định giao của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ: Quốc phòng, Nội vụ và các Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

1. Thông báo cho các đơn vị danh mục và mức vốn từng dự án, bao gồm thu hồi các khoản vốn ứng trước đối với các dự án tại Phụ lục số II kèm theo Quyết định này, gửi báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 31 tháng 8 năm 2015.

2. Chậm nhất đến ngày 30 tháng 9 năm 2015 hoàn chỉnh thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật đối với các dự án quy định tại Phụ lục số III kèm theo Quyết định này và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính các văn bản phê duyệt thủ tục đầu tư theo quy định trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Thực hiện quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều 3 Quyết định số 2375/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2015.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 5. Các Bộ trưởng: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng, Bộ Nội vụ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Trung ương Hội Chữ thập đỏ Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- HĐND, Đoàn đại biểu Quốc hội của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nêu tại Điều 1;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc;
- Lưu: Văn thư, KTTH (3b).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

(Phụ lục kèm theo Quyết định số 1353/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Bộ, ngành, địa phương

Tổng số vốn dự kiến kế hoạch đầu tư phát triển nguồn NSTW năm 2015 (đợt 3)

Các dự án đúng quy định, đủ điều kiện Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao kế hoạch

Số vốn kế hoạch chưa đủ thủ tục đầu tư, chỉ được Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao kế hoạch khi hoàn thành các thủ tục đầu tư

Tổng số

Trong đó

Tổng số (vốn trong nước)

Trong đó: thu hồi các khoản ứng trước

Tổng số

Trong đó

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài

Tổng số

Trong đó: thu hồi các khoản ứng trước

 

TỔNG SỐ

4.863.988

4.326.988

20.988

537.000

20.988

20.988

4.843.000

4.306.000

537.000

I

TRUNG ƯƠNG

4.314.725

4.314.725

8.725

 

8.725

8.725

4.306.000

4.306.000

 

1

Bộ Quốc phòng

4.306.000

4.306.000

 

 

 

 

4.306.000

4.306.000

 

2

Bộ Nội vụ

8.725

8.725

8.725

 

8.725

8.725

 

 

 

II

ĐỊA PHƯƠNG

549.263

12.263

12.263

537.000

12.263

12.263

537.000

 

537.000

1

Thành phố Hải Phòng

123.000

 

 

123.000

 

 

123.000

 

123.000

2

Quảng Ninh

10.000

 

 

10.000

 

 

10.000

 

10.000

3

Nam Định

30.000

 

 

30.000

 

 

30.000

 

30.000

4

Thái Bình

35.000

 

 

35.000

 

 

35.000

 

35.000

5

Thanh Hóa

30.000

 

 

30.000

 

 

30.000

 

30.000

6

Quảng Bình

29.000

 

 

29.000

 

 

29.000

 

29.000

7

Quảng Trị

15.000

 

 

15.000

 

 

15.000

 

15.000

8

Thừa Thiên - Huế

30.000

 

 

30.000

 

 

30.000

 

30.000

9

Quảng Ngãi

38.000

 

 

38.000

 

 

38.000

 

38.000

10

Phú Yên

24.000

 

 

24.000

 

 

24.000

 

24.000

11

Ninh Thuận

34.263

12.263

12.263

22.000

12.263

12.263

22.000

 

22.000

12

Bình Thuận

25.000

 

 

25.000

 

 

25.000

 

25.000

13

Bến Tre

28.000

 

 

28.000

 

 

28.000

 

28.000

14

Trà Vinh

30.000

 

 

30.000

 

 

30.000

 

30.000

15

Kiên Giang

38.000

 

 

38.000

 

 

38.000

 

38.000

16

Cà Mau

30.000

 

 

30.000

 

 

30.000

 

30.000