ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1355/QĐ-UBND | TP. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 3 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY ĐỊNH DANH MỤC CÁC VỊ TRÍ CÔNG TÁC VÀ THỜI HẠN ĐỊNH KỲ CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ Quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 92/TTr-SNV ngày 31 tháng 01 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở - ngành thành phố, các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, phường - xã, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
VỀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY ĐỊNH DANH MỤC CÁC VỊ TRÍ CÔNG TÁC VÀ THỜI HẠN ĐỊNH KỲ CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1355/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức nhằm chủ động phòng ngừa tham nhũng trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố có liên quan đến việc quản lý ngân sách, tài sản của Nhà nước, trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Việc chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ công chức phải tiến hành theo định kỳ đảm bảo dân chủ, khách quan, đúng quy định và được thực hiện trong phạm vi quản lý của cơ quan, tổ chức và đơn vị.
II. PHƯƠNG THỨC TIẾN HÀNH
Căn cứ Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện có trách nhiệm xây dựng phương án, kế hoạch định kỳ chuyển đổi vị trí công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị trong đó chú trọng các nội dung như sau:
1. Về nguyên tắc chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức:
a) Việc thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác là quy định bắt buộc, áp dụng đối với tất cả các cán bộ, công chức, viên chức được bố trí vào các vị trí công tác thuộc các lĩnh vực, ngành, nghề quy định tại Điều 8 Nghị định số 158/2007/NĐ-CP của Chính phủ;
b) Phải thực hiện khách quan, công tâm, khoa học và hợp lý, phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ, công chức, viên chức; chống biểu hiện bè phái, chủ nghĩa cá nhân; và giữ được sự ổn định, đoàn kết trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;
c) Thực hiện nguyên tắc hoán vị, không làm tăng biên chế của các cơ quan, tổ chức, đơn vị;
d) Phải được tiến hành theo phương án, kế hoạch đã xây dựng và được công bố công khai trong nội bộ cơ quan, tổ chức, đơn vị và gắn với trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Thực hiện chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đang công tác trong các cơ quan, đơn vị, tổ chức sau:
- Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp; các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân các quận - huyện;
- Các cơ quan của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội của thành phố, quận - huyện, phường - xã, thị trấn;
- Các đơn vị sự nghiệp của nhà nước; đơn vị sự nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
- Các tổng công ty, công ty nhà nước;
- Tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp và các cơ quan, tổ chức đơn vị khác có sử dụng ngân sách, tài sản của Nhà nước;
b) Việc luân chuyển cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý (là những người được bầu cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ có thời hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo) được thực hiện theo quy định về luân chuyển cán bộ.
3. Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác:
Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác là 3 năm (đủ 36 tháng) đối với cán bộ, công chức, viên chức chuyên môn nghiệp vụ tại các vị trí trong các lĩnh vực ngành nghề đã được quy định.
4. Danh mục các vị trí công tác trong các lĩnh vực, ngành, nghề phải định kỳ chuyển đổi:
Thực hiện theo Điều 8 Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Tổ chức thực hiện:
Đầu quý II năm 2008, Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức Hội nghị triển khai thực hiện Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức cho Thủ trưởng các sở - ngành, các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, phường - xã, thị trấn để quán triệt và thực hiện nghiêm túc.
Sau Hội nghị, Thủ trưởng các sở - ngành, các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, phường - xã, thị trấn triển khai thực hiện Nghị định số 158/2007/NĐ-CP theo các bước như sau:
Bước 1: Phối hợp với tổ chức công đoàn trong cơ quan tổ chức Hội nghị để quán triệt cho cán bộ, công chức, viên chức nắm vững nội dung, nhận thức rõ mục đích, ý nghĩa của việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức.
Bước 2: Thủ trưởng cơ quan xây dựng phương án, kế hoạch định kỳ chuyển đổi vị trí công tác từ bộ phận này sang bộ phận khác cùng chuyên môn, nghiệp vụ trong cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc giữa các lĩnh vực, địa bàn được phân công theo dõi, phụ trách, quản lý.
Bước 3: Thông qua phương án, kế hoạch trong lãnh đạo và Đảng ủy đơn vị. Sau khi thống nhất thì tiến hành công khai trong toàn cơ quan, đơn vị.
Bước 4: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức thông qua việc ban hành quyết định điều động, bố trí cán bộ, công chức, viên chức theo quy định hiện hành.
Bước 5: Định kỳ 6 tháng 1 lần có tổ chức sơ kết đánh giá tình hình, qua đó rút kinh nghiệm thực hiện tốt hơn trong cơ quan đơn vị mình.
2. Phân công thực hiện:
a) Giao Sở Nội vụ thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị định số 158/2007/NĐ-CP của Chính phủ, đồng thời hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thực hiện việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức theo đúng quy định của Nhà nước và định kỳ báo cáo tình hình thực hiện cho Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ Nội vụ theo quy định.
b) Thủ trưởng các sở - ngành thành phố, các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, phường - xã, thị trấn có trách nhiệm xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch triển khai thực hiện Quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định./.
- 1 Quyết định 34/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 75/2010/QĐ-UBND quy định về danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị; các huyện, thành phố, thị xã tỉnh Nghệ An
- 2 Kế hoạch 847/KH-UBND năm 2018 về tiếp tục thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Quyết định 28/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định về định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức kèm theo Quyết định 1491/2008/QĐ-UBND do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 4 Quyết định 672/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5 Quyết định 75/2010/QĐ-UBND quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công, viên chức các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị; các huyện, thành phố, thị xã tỉnh Nghệ An
- 6 Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2009 về danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công, viên chức tại sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Quảng Ngãi
- 7 Quyết định 645/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức do tỉnh Hà Nam ban hành
- 8 Chỉ thị 13/2008/CT-UBND thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công, viên chức do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 9 Quyết định 1491/2008/QĐ-UBND về định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công, viên chức do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 10 Chỉ thị 09/2008/CT-UBND về triển khai thực hiện Nghị định 158/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức do tỉnh Nghệ An ban hành
- 11 Nghị định 158/2007/NĐ-CP quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2009 về danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công, viên chức tại sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 1491/2008/QĐ-UBND về định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công, viên chức do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 3 Chỉ thị 09/2008/CT-UBND về triển khai thực hiện Nghị định 158/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức do tỉnh Nghệ An ban hành
- 4 Chỉ thị 13/2008/CT-UBND thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công, viên chức do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 5 Quyết định 672/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6 Quyết định 75/2010/QĐ-UBND quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công, viên chức các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị; các huyện, thành phố, thị xã tỉnh Nghệ An
- 7 Quyết định 645/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức do tỉnh Hà Nam ban hành
- 8 Quyết định 28/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định về định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức kèm theo Quyết định 1491/2008/QĐ-UBND do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 9 Kế hoạch 847/KH-UBND năm 2018 về tiếp tục thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Vĩnh Phúc
- 10 Quyết định 34/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 75/2010/QĐ-UBND quy định về danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị; các huyện, thành phố, thị xã tỉnh Nghệ An