ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 136/2003/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC : PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI NGHĨA ĐÔ - TỶ LỆ 1/500 ĐỊA ĐIỂM : XÃ CỔ NHUẾ - HUYỆN TỪ LIÊM
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998 /QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng về việc Ban hành quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 14/2000/QĐ-UB ngày 14/2/2000 về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm, tỉ lệ 1/5000;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch Kiến trúc tại Tờ trình số 1400/TTr - QHKT ngày 27 tháng 8 năm 2003,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 : Phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Nghĩa Đô, tỷ lệ 1/500, do Công ty Tư vấn và thiết kế xây dựng Hà Nội lập và hoàn thành tháng 8 năm 2003 với các nội dung chính như sau :
1.Vị trí, ranh giới, và quy mô:
1.1 Vị trí: Khu đô thị mới Nghĩa Đô nằm tại phía nam xã Cổ nhuế - Huyện Từ Liêm, Hà Nội.
1.2 Ranh giới:
- Phía Bắc giáp đường quy hoạch của Thành phố.
- Phía Tây giáp tuyến mương hiện có.
- Phía Tây Nam giáp Khu nhà ở của Công ty Kinh doanh nhà Hà Nội ( Bộ Quốc phòng ).
- Phía Đông Nam giáp ranh giới quận Cầu Giấy.
1.3 Quy mô:
Diện tích toàn khu đô thị là: 8,15 ha.
Qui mô dân số quy hoạch là : 3.020 người .
2. Mục tiêu:
- Cụ thể hoá quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm tỷ lệ 1/5000 đã được phê duyệt để xây dựng một Khu đô thị mới đồng bộ về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của Thành phố.
- Xác định tổ chức không gian để phát triển đô thị phù hợp với quy hoạch khu vực; Tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về xây dựng Khu đô thị mới trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
- Khai thác hợp lý, hiệu quả quỹ đất hiện có.
- Phân định rõ chức năng sử dụng đất, mật độ xây dựng, tầng cao công trình, hệ số sử dụng đất của từng ô đất cụ thể, làm cơ sở pháp lý cho chủ đầu tư thực hiện đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
3. Nội dung quy hoạch chi tiết:
3.1. Quy hoạch sử dụng đất:
Trong tổng diện tích đất 8,15 ha các chỉ tiêu quy hoạch được cân đối như sau:
Stt | Chức năng sử dụng đất | Diện tích ( ha ) | Tỷ lệ % |
01 | + Đường quy hoạch và hành lang bảo vệ mương (Chỉ tính đường có mặt cắt ³ 13,5 m) | 2,0849 | 25,54 |
02 | + Công trình hạ tầng kỹ thuật kết hợp cây xanh | 0,0802 | 0,98 |
03 | + Cây xanh vui chơi, thể thao | 0,5892 | 7,23 |
04 | + Trường học (gồm THCS+Tiểu học) | 1,2655 | 15,54 |
05 | + Nhà trẻ | 0,3137 | 3,84 |
06 | + Diện tích đất ở | 3,8165 | 46,87 |
| Tổng | 8,15 | 100 |
* Trong diện tích đất ở, các chỉ tiêu quy hoạch là :
Stt | Chức năng | Diện tích đất (m2) | Tỷ lệ ( % ) | DT xây dựng (m2) | Diện Tích sàn (m2) | Tầng cao công trình | Mật độ xây dựng ( % ) | Hệ số sử dụng ( lần ) |
01 | -Nhà ở cao tầng | 23.897 | 62,6 | 8.893 | 82.049 | 9-17 | 37,2 | 3,4 |
02 | -Nhà ở biệt thự, nhà vườn | 14.268 | 37,4 | 4.890 | 14.670 | 3 | 34,3 | 1,03 |
| Tổng | 38.165 | 100 | 13.783 | 96.719 | 3-17 | 36 | 2,99 |
Ghi chú : Trong diện tích sàn nhà ở cao tầng: 82.049 m2 ( diện tích này chưa tính 17.786 m2 làm dịch vụ công cộng và để xe tầng 1 và 2 ) bao gồm 29.016 m2 dành cho quỹ nhà ở của Thành phố ( chiếm khoảng 30% diện tích sàn nhà ở, được xác định trong ô đất CT1 và CT3 ).
* Đất xây dựng nhà ở : gồm 7 ô quy hoạch.
STT | CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT | KÝ HIỆU Ô ĐẤT | D.TÍCH ĐẤT (M2) | D.TÍCH XÂY DỰNG ( M2 ) | DIỆN TÍCH SÀN ( M2) | MẬT ĐỘ XD ( % ) | HỆ SỐ S.DỤNG ĐẤT ( LẦN ) | TẦNG CAO | GHI CHÚ |
1 | NHÀ Ở CAO TẦNG | CT1 CT2 CT3 | 5.346 14.217 4.334 | 2.253 4.442 2.198 | 20.277 56.555 23.003
| 42,14 31,2 50,49 | 3,79 3,98 5,28 | 9 9-15 13-17 | Tầng 1và 2 dành cho dịch vụ công cộng, trụ sở UBND phường, y tế, công an phường phục vụ khu đô thị. |
2 | NHÀ Ở BIỆT THỰ | BT1 BT2 | 2.155 7.159 | 714 1.938 | 2.142 5.814 | 32,8 27,0 | 0,98 0,81 | 3 3 |
|
3 | NHÀ VƯỜN | NV1 NV2 | 2.463 2.491 | 1.112 1.126 | 3.336 3.378 | 45,1 45,2 | 1,35 1,35 | 3 3 |
|
* Đất xây dựng trường học và nhà trẻ :
STT | CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT | KÝ HIỆU Ô ĐẤT | D.TÍCH ĐẤT (M2) | D.TÍCH XÂY DỰNG ( M2 ) | DIỆN TÍCH SÀN ( M2) | MẬT ĐỘ XD ( % ) | HỆ SỐ S.DỤNG ĐẤT ( LẦN ) | TẦNG CAO | GHI CHÚ |
1 | TRƯỜNG THCS+ T.HỌC | TH1 TH2 | 6.277 6.378 | 1.118 936 | 3.354 2.808 | 17,8 14,67 | 0,53 0,44 | 3 3 |
|
2 | NHÀ TRẺ, MẪU GIÁO | NT | 3.137 | 794 | 1.588 | 25,3 | 0,5 | 2 |
|
* Đất cây xanh - công trình hạ tầng kỹ thuật :
- Ô CX1: Khu cây xanh kết hợp công trình hạ tầng kỹ thuật, bố trí giữa các nhóm nhà ở cao và thấp tầng.
Tổng diện tích đất: 802 m2.
Mật độ xây dựng: 3 %.
* Ô CX2: Khu cây xanh vui chơi và thể thao: Bố trí phía Nam của Khu đô thị, là nơi chủ yếu trồng cây xanh và vườn hoa tập trung nhằm cải thiện vi khí hậu của khu vực. Ngoài ra còn tổ chức sân chơi cho trẻ em, thư dãn cho người già và sân thể thao loại nhỏ phục vụ nhu cầu của địa phương.
Tổng diện tích đất: 5.892 m2.
Mật độ xây dựng: 3 %.
3.2. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
3.2.1. Quy hoạch giao thông:
* Qui mô các tuyến đường quy hoạch theo định hướng quy hoạch chung của Thành phố và quy hoạch của huyện Từ Liêm. Bao gồm :
- Đường trục chính: mặt cắt 17,5m ( lòng đường 7,5m, vỉa hè mỗi bên 5m ).
- Đường mặt cắt 13,5m ( lòng đường 7,5m, hè mỗi bên 3m ).
- Đường mặt cắt 11,5m ( lòng đường 7,5m hè rộng 2m ).
- Đường mặt cắt 11,5m ( lòng đường 5,5m, hè mỗi bên 3m ).
* Bãi đỗ xe: Dự kiến có 4 điểm đỗ xe công cộng, diện tích 2.089m2
Đối với các khu đất xây dựng công trình công cộng, nhà ở cao tầng và khu biệt thự phải đảm bảo nhu cầu đỗ xe cho bản thân các công trình này.
3.2.2- Quy hoạch san nền - thoát nước mưa:
+ San nền : Cao độ thiết kế nền: Thấp nhất + 6,65m
Cao nhất + 7,38m
Với độ dốc nền tối thiểu i = 0,004, hướng dốc nền từ Tây sang Đông.
+ Thoát nước mưa :
Tổ chức hệ thống thoát nước mưa riêng. Toàn bộ nước mưa của khu vực dẫn về mương Nghĩa Đô ở phía Đông khu đô thị.
Các tuyến chính bằng cống bê tông có đường kính D1500, D1000, D800 và các tuyến nhánh có đường kính D600 và D400, trên các trục đường cống bố trí giếng thu và giếng thăm kiểm tra.
3.2.3- Quy hoạch hệ thống cấp nước:
- Nguồn nước: Nguồn nước theo quy hoạch được cung cấp từ tuyến ống truyền dẫn D400 ở phía Đông khu đô thị thông qua tuyến ống D160 mm xây dựng dọc theo đường quy hoạch ở phía Bắc. Trước mắt khi Thành phố chưa xây dựng các tuyến ống trên, dùng nguồn nước tạm thời được lấy từ đường ống D100 hiện có dẫn nước từ đường Hoàng Quốc Việt vào khu đô thị.
Các công trình cấp nước từ các tuyến ống phân phối đặt theo các mạng đường của khu vực.
Đối với các công trình cao tầng, nước được cấp qua hệ thống bể chứa và trạm bơm tăng áp cục bộ.
* Giải pháp cứu hỏa:
Bố trí các trụ cứu hỏa tại ngã ba, ngã tư và gần các công trình cao tầng tạo điều kiện thuận lợi cho xe cứu hỏa lấy nước khi có cháy. Khoảng cách giữa các trục cứu hỏa 120 ¸150 m.
3.2.4. Quy hoạch hệ thống thoát nước bẩn :
* Nguyên tắc và giải pháp thiết kế:
Tổ chức hệ thống thoát nước thải sinh hoạt theo đường cống riêng với thoát nước mưa.
Theo quy hoạch nước thải được xả vào các tuyến cống có kích thước D300 mm được xây dựng dọc theo các tuyến đường nội bộ trong khu đô thị dẫn về trạm bơm chuyển bậc TB7 từ đó ra trạm xử lý nước thải Cổ Nhuế ở phía Tây Bắc khu đô thị.
- Trước mắt khi trạm xử lý nước thải Cổ Nhuế chưa được xây dựng thì nước thải của công trình xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường thoát ra hệ thống cống riêng D300 rồi theo hệ thống thoát nước được xả tạm vào hệ thống thoát nước mưa tại một số điểm.
- Vị trí và quy mô trạm bơm nước thải sẽ được nghiên cứu trong quá trình thực hiện dự án xây dựng Khu đô thị để đảm bảo vệ sinh môi trường.
3.2.5. Quy hoạch hệ thống cấp điện:
- Nguồn điện: Trước mắt lấy nguồn từ tuyến cao thế 10 KV ở phía Đông Bắc khu đô thị, dự kiến cải tạo nâng cấp điện áp 22 KV.
Tổng công suất các trạm biến áp khu quy hoạch: STT : 7920 KVA
Trong đó: 3 trạm biến áp là số 1, 2 và số 4 có STT = 2 x 750 KVA
1 trạm biến áp số 3 : ST = 2 x 560 KVA
1 trạm biến áp số 5 : ST = 2 x 1000 KVA
1 trạm biến áp số 6 : ST = 300 KVA
Hệ thống chiếu sáng đèn đường: cấp điện bằng cáp đi ngầm trong rãnh cáp tới hệ thống đèn cao áp thủy ngân.
3.2.6. Quy hoạch hệ thống thông tin:
Các thuê bao thuộc khu đô thị mới được phục vụ từ tổng đài Nghĩa Tân thông qua các tủ cáp. Dự kiến đặt 3 tủ cáp 500x2.
3.2.7. Tổng hợp đường dây đường ống:
Bố trí tổng hợp đường dây đường ống trong các tuynel ngầm, tránh chồng chéo nhau và phải theo Qui chuẩn xây dựng hiện hành.
4) Phân đợt xây dựng :
Dự án Khu đô thị mới Nghĩa Đô chia làm 2 giai đoạn thực hiện :
Giai đoạn I: Xây dựng hoàn chỉnh hạ tầng kỹ thuật tòan khu và xây dựng công trình phần biệt thự và nhà 13-17 tầng ( quỹ nhà ở của Thành phố ) trong khu đất 2,0 ha ( hiện là sàn cấu kiện bê tông do Công ty xây dựng số 1 quản lý ).
Thời gian thực hiện : Từ năm 2004 đến năm 2006.
Giai đoạn 2: Xây dựng hoàn thiện toàn bộ Khu đô thị (gồm khu nhà ở cao tầng, nhà vườn, khu cây xanh vui chơi thể thao, v.v ...)
Thời gian thực hiện : 2005 đến 2008.
Điều 2:
1- Giao giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc kiểm tra, xác nhận hồ sơ bản vẽ thiết kế theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt trong vòng 15 ngày kể từ ngày ký quyết định này ; Chủ trì phối hợp với UBND huyện Từ Liêm và Chủ đầu tư tổ chức công bố công khai qui hoạch chi tiết Khu đô thị mới Nghĩa Đô tỉ lệ 1/500 đã được phê duyệt cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết và thực hiện ; Hướng dẫn Chủ đầu tư tổ chức, nghiên cứu lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với đồ án quy hoạch chi tiết này, trình các cấp có thẩm quyền xem xét, thẩm định và phê duyệt theo quy định của Pháp luật về bảo vệ môi trường.
2- Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch được duyệt và xử lý việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Xây dựng, Giao thông công chính, Kế hoạch và Đầu tư, Địa chính - Nhà đất, Tài chính Vật giá, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học công nghệ và môi trường; Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm, Chủ tịch UBND xã Cổ Nhuế, Giám đốc Công ty Xây dựng số 1, Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
- 1 Pháp lệnh về Thủ đô Hà Nội năm 2000
- 2 Quyết định 14/2000/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm – Hà Nội, tỷ lệ 1/5000 (Phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông) do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 4 Quyết định 322-BXD/ĐT năm 1993 về quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.