THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1368/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 28 tháng 7 năm 2021 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội;
Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính tại văn bản số 7287/BTC-HCSN ngày 05 tháng 7 năm 2021,
QUYẾT ĐỊNH:
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ, các cơ quan thanh tra, kiểm tra và các cơ quan liên quan về các thông tin, số liệu báo cáo đề xuất.
Điều 2. Bộ Giáo dục và Đào tạo tiếp thu ý kiến Bộ Tài chính tại điểm 2 Mục III văn bản số 7287/BTC-HCSN ngày 05 tháng 7 năm 2021 nêu trên để tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.
Điều 3. Ủy ban nhân dân các tỉnh được bổ sung vốn tại Điều 1 nêu trên chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng, thanh quyết toán số kinh phí được bổ sung phải bảo đảm đúng quy định của pháp luật, hiệu quả, tiết kiệm. Đồng thời, ưu tiên bố trí kinh phí được hỗ trợ và huy động đủ nguồn kinh phí đối ứng, đẩy nhanh tiến độ thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ dở dang đúng quy định, đảm bảo các nhiệm vụ, mục tiêu của Chương trình đã được phê duyệt tại Quyết định số 775/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Bộ trưởng các Bộ, cơ quan trung ương: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban Dân tộc và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh được bổ sung vốn tại phụ lục kèm theo; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
Ban hành kèm theo Quyết định số: 1368/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Tên địa phương | Kinh phí bổ sung |
1 | Hà Giang | 18.850 |
2 | Tuyên Quang | 13.200 |
3 | Cao Bằng | 32.600 |
4 | Lạng Sơn | 16.130 |
5 | Lào Cai | 32.130 |
6 | Yên Bái | 13.350 |
7 | Thái Nguyên | 2.700 |
8 | Bắc Kạn | 9.900 |
9 | Phú Thọ | 6.650 |
10 | Bắc Giang | 1.400 |
11 | Hoà Bình | 8.550 |
12 | Sơn La | 29.200 |
13 | Lai Châu | 20.000 |
14 | Điện Biên | 52.900 |
15 | Thanh Hóa | 5.000 |
16 | Nghệ An | 14.600 |
17 | Quảng Bình | 2.000 |
18 | Quảng Trị | 11.900 |
19 | Quảng Nam | 13.600 |
20 | Quảng Ngãi | 15.100 |
21 | Bình Định | 4.100 |
22 | Phú Yên | 40 |
23 | Ninh Thuận | 3.300 |
24 | Đắk Lắk | 6.600 |
25 | Đắc Nông | 8.900 |
26 | Gia Lai | 5.100 |
27 | Kon Tum | 26.500 |
28 | Lâm Đồng | 1.200 |
29 | Bình Phước | 2.300 |
30 | Kiên Giang | 2.200 |
| Tổng | 380.000 |