ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1368/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 09 tháng 7 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH BÌNH PHƯỚC, GIAI ĐOẠN 1 (2012 - 2015)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-UBND ngày 09/5/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 943/QĐ-UBND ngày 09/5/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2011-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ - Thường trực Ban Chỉ đạo Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2011-2020 tại Tờ trình số 893/TTr-BCĐ ngày 03/7/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Bình Phước, giai đoạn 1 (2012 - 2015).
Điều 2. Giao Ban Chỉ đạo Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2011 - 2020 theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thành viên Ban Chỉ đạo, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH BÌNH PHƯỚC, GIAI ĐOẠN 1 (2012 - 2015)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1368/QĐ-UBND ngày 09/7/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
a) Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp của Chiến lược Phát triển thanh niên tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2011 - 2020 (gọi tắt là Chiến lược) bằng các đề án, nhiệm vụ cụ thể để làm cơ sở cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện;
b) Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan trong việc triển khai thực hiện Chiến lược, đảm bảo Chiến lược được thực hiện theo đúng nội dung, tiến độ và đạt được các chỉ tiêu đề ra.
2. Yêu cầu:
a) Bám sát các quan điểm, mục tiêu, chỉ tiêu và giải pháp đã đề ra trong Chiến lược;
b) Xác định cụ thể lộ trình thực hiện, kết quả cần đạt được; phân công rõ trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan;
c) Bảo đảm nguyên tắc kết hợp hài hòa giữa chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước theo ngành và quản lý nhà nước theo lãnh thổ với tình hình thực tế tại địa phương để đảm bảo tính khả thi và hiệu quả khi thực hiện.
II. NỘI DUNG
1. Mục tiêu, nhiệm vụ:
a) Tổ chức triển khai, quán triệt Chiến lược nhằm tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức của các ngành, địa phương, cho tới cơ sở, trong đội ngũ cán bộ lãnh đạo, công chức, viên chức và nhân dân về quan điểm, mục tiêu, chỉ tiêu và ý nghĩa của Chiến lược; vị trí, vai trò, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc tổ chức thực hiện Chiến lược;
b) Phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước cho thanh niên: Đảm bảo hàng năm có 100% thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên công chức, viên chức, thanh niên học sinh, sinh viên và 70% thanh niên nông thôn, đô thị, công nhân thường xuyên được học Nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước liên quan đến đời sống, học tập, việc làm của thanh niên;
c) Giải quyết việc làm và tư vấn nghề nghiệp cho thanh niên: Bảo đảm mỗi năm có ít nhất 24.000 thanh niên được giải quyết việc làm; tư vấn nghề nghiệp, việc làm cho 80% thanh niên trở lên. Giảm tỷ lệ thất nghiệp trong thanh niên đô thị xuống dưới 3% và nâng tỷ lệ sử dụng thời gian lao động của thanh niên nông thôn đạt trên 90%;
d) Trang bị kiến thức pháp luật cho thanh niên đi xuất khẩu lao động: Đảm bảo 100% thanh niên trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài được học tập, phổ biến các quy định của pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan đến quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động;
đ) Trang bị kỹ năng sống, kiến thức về gia đình cho thanh niên: Phấn đấu đến năm 2015, có ít nhất 50% thanh niên được trang bị kỹ năng sống, kiến thức về bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản, xây dựng gia đình hạnh phúc, phòng chống bạo lực gia đình; hàng năm, tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng làm cha mẹ cho ít nhất 50% thanh niên đến tuổi kết hôn;
e) Đào tạo học vấn, hướng nghiệp, đào tạo nghề cho thanh niên: Phấn đấu đến năm 2015, có ít nhất 70% thanh niên có trình độ học vấn trung học phổ thông và tương đương; đạt tỷ lệ 200 sinh viên trên một vạn dân; 60% thanh niên trong lực lượng lao động được đào tạo nghề; 100% thanh niên học sinh được giáo dục hướng nghiệp;
f) Bồi dưỡng, nâng cao năng lực quản lý nhà nước cho thanh niên cán bộ, công chức: Đảm bảo hàng năm, có ít nhất 20% cán bộ, công chức trẻ được bồi dưỡng và nâng cao năng lực về quản lý nhà nước;
g) Phổ biến, giáo dục pháp luật cho thanh niên: Hàng năm, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật cho ít nhất 3.000 thanh niên lao động tự do và thanh niên lao động ở các khu công nghiệp, khu kinh tế; tư vấn pháp luật cho ít nhất 2.000 thanh niên nông thôn, miền núi, thanh niên dân tộc thiểu số;
h) Nâng cao thể trạng, sức khỏe cho thanh niên: Phấn đấu cải thiện tình trạng sức khỏe cho thanh niên, nâng cao các chỉ số thể lực của thanh niên tương đương với mức bình quân chung của cả nước;
i) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương.
2. Phân công nhiệm vụ và tiến độ hoàn thành: Theo Phụ lục đính kèm.
III. NGUỒN LỰC
Kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch này do ngân sách nhà nước của tỉnh bảo đảm. Các cơ quan được giao nhiệm vụ triển khai thực hiện Kế hoạch lập dự trù kinh phí (kinh phí xây dựng đề án và triển khai thực hiện đề án, nhiệm vụ được giao) gửi cơ quan Tài chính cùng cấp thẩm định trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo phân cấp quản lý ngân sách.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ động phối hợp với các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện, đảm bảo đúng tiến độ đề ra.
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan đến việc triển khai thực hiện các đề án phải tổ chức thực hiện ngay sau khi đề án được phê duyệt.
3. Căn cứ vào Chiến lược và Kế hoạch này, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược giai đoạn 1, bảo đảm đạt được các chỉ tiêu đã đề ra.
4. Giao Ban Chỉ đạo thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo việc thực hiện Kế hoạch này và tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức sơ kết Kế hoạch vào quý IV năm 2013, tổng kết Kế hoạch vào quý IV năm 2015./.
- 1 Chỉ thị 10/2012/CT-UBND triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2011-2020
- 2 Quyết định 942/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 - 2020
- 3 Quyết định 261/2006/QĐ-UBND Chương trình thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên đến năm 2010 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 4 Quyết định 2257/QĐ-UBND năm 2005 về Chương trình hành động thực hiện chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Hải Dương đến năm 2010
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Chỉ thị 10/2012/CT-UBND triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2011-2020
- 2 Quyết định 261/2006/QĐ-UBND Chương trình thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên đến năm 2010 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3 Quyết định 2257/QĐ-UBND năm 2005 về Chương trình hành động thực hiện chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Hải Dương đến năm 2010