- 1 Nghị quyết 88/2014/QH13 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do Quốc hội ban hành
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật giáo dục 2019
- 4 Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT về Chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Thông tư 25/2020/TT-BGDĐT quy định về việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7 Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2020 quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 8 Quyết định 1715/QĐ-UBND năm 2020 quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 9 Quyết định 08/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 10 Quyết định 08/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 11 Quyết định 565/QĐ-UBND năm 2021 về Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa Chương trình giáo dục phổ thông 2018, bắt đầu từ năm học 2021-2022, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 12 Quyết định 901/QĐ-UBND năm 2021 quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 13 Quyết định 822/QĐ-UBND năm 2021 quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông tỉnh Tây Ninh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1369/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 26 tháng 4 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 18/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 964/TTr-SGDĐT ngày 15/4/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, thực hiện từ năm học 2021 - 2022.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1365/QĐ-UBND ngày 20/4/2020 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHÍ LỰA CHỌN SÁCH GIÁO KHOA TRONG CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA, THỰC HIỆN TỪ NĂM HỌC 2021 - 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1369/QĐ-UBND ngày 26/04/2021 của UBND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, thực hiện từ năm học 2021 - 2022.
2. Quy định này áp dụng đối với trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học và các cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục phổ thông (sau đây gọi là cơ sở giáo dục phổ thông), các tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc lựa chọn sách giáo khoa
1. Lựa chọn sách giáo khoa thuộc danh mục sách giáo khoa đã được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt để sử dụng ổn định trong cơ sở giáo dục phổ thông.
2. Mỗi môn học, hoạt động giáo dục ở một khối lớp lựa chọn một hoặc một số sách giáo khoa.
3. Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương và điều kiện tổ chức dạy học tại cơ sở giáo dục phổ thông.
4. Bảo đảm thực hiện công khai, minh bạch, đúng pháp luật.
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ LỰA CHỌN SÁCH GIÁO KHOA
Điều 3. Phù hợp với đặc điểm kinh tế -xã hội của địa phương
1. Nội dung sách giáo khoa đảm bảo phù hợp với năng lực chung của đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục tại địa phương.
2. Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính kế thừa, ngôn ngữ, nội dung và cách thức thể hiện phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lý của địa phương.
3. Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính mở, mềm dẻo, có thể điều chỉnh để phù hợp với nhiều nhóm đối tượng học sinh.
4. Nội dung sách giáo khoa có thể triển khai tốt với điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục phổ thông tại địa phương.
5. Cấu trúc, nội dung sách giáo khoa tạo cơ hội để nhà trường, tổ, nhóm chuyên môn và giáo viên bổ sung những nội dung, hoạt động đặc thù, gắn với tình hình thực tế của địa phương.
6. Chất lượng hình thức sách giáo khoa tốt (khổ sách, cỡ chữ, font chữ, minh họa, giấy in, chất lượng in, ...) giúp học sinh có thể sử dụng lâu dài.
7. Sách giáo khoa có giá thành hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế của cộng đồng dân cư địa phương.
Điều 4: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh
1. Phù hợp với năng lực học tập của học sinh
1.1. Sách giáo khoa được trình bày khoa học, rõ ràng, hấp dẫn, dễ hiểu, tạo hứng thú cho học sinh và phù hợp với đặc trưng môn học. Kênh chữ chọn lọc, kênh hình gần gũi, trực quan, có tính giáo dục và tính thẩm mỹ cao.
1.2. Nội dung mỗi bài học trong sách giáo khoa được thể hiện khoa học, hiện đại, sinh động thuận lợi cho việc triển khai hoạt động dạy - học, đảm bảo các yêu cầu cần đạt của chương trình; thúc đẩy học sinh học tập tích cực, chủ động, rèn luyện cho học sinh khả năng tư duy sáng tạo, độc lập, có thể tự học, tự tìm tòi kiến thức, đồng thời có thể phát triển kỹ năng hợp tác của học sinh.
1.3. Nội dung các bài học, chủ đề trong sách giáo khoa có những hoạt động học tập thiết thực, dễ sử dụng, giúp học sinh biết cách định hướng để đạt được mục tiêu học tập.
1.4. Các nhiệm vụ học tập trong mỗi bài học hướng đến việc hình thành và phát triển các phẩm chất, năng lực người học.
2. Thuận tiện, hiệu quả đối với giáo viên
2.1. Cách thiết kế bài học, chủ đề trong sách giáo khoa phải hỗ trợ, tạo điều kiện để giáo viên dễ dạy, dễ lựa chọn phương án, hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực.
2.2. Sách giáo khoa có các nội dung, chủ đề kiến thức phong phú, đa dạng giúp giáo viên có thể thực hiện dạy học tích hợp, gắn kết nội dung bài học với thực tiễn cuộc sống.
2.3. Nội dung sách giáo khoa đảm bảo sự phân hóa, nhiều hình thức và phương pháp đánh giá, thuận lợi cho giáo viên trong việc lựa chọn công cụ đánh giá mức độ cần đạt về phẩm chất, năng lực của học sinh cũng như đánh giá được kết quả giáo dục.
2.4. Cấu trúc sách giáo khoa thuận tiện cho tổ, nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh và phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường.
2.5. Sách giáo khoa có sách tham khảo đi kèm để hỗ trợ giáo viên trong quá trình tổ chức các hoạt động dạy học.
3. Phù hợp với cơ sở vật chất và lập kế hoạch dạy học tại cơ sở giáo dục phổ thông
3.1. Cấu trúc sách giáo khoa có tính mở, tạo điều kiện để địa phương, nhà trường chủ động, linh hoạt, sáng tạo trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục.
3.2. Cấu trúc sách giáo khoa phải tạo điều kiện thuận lợi để tổ/nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá, phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường.
3.3. Nội dung sách giáo khoa đảm bảo phù hợp với cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác tại cơ sở giáo dục phổ thông.
4. Các yếu tố đi kèm với sách giáo khoa đảm bảo chất lượng dạy - học
4.1. Phương pháp tập huấn, hỗ trợ đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý trong việc tiếp cận, nắm bắt đầy đủ thông tin của sách giáo khoa đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thông, cách sử dụng sách giáo khoa hiệu quả, đảm bảo chất lượng.
4.2. Nguồn tài nguyên, học liệu điện tử bổ sung cho sách giáo khoa đa dạng, phong phú, hữu ích.
4.3. Danh mục thiết bị dạy học kèm theo sách giáo khoa phù hợp, có chất lượng, dễ sử dụng, giá thành hợp lý.
4.4. Khả năng cung ứng, phát hành sách giáo khoa đầy đủ, kịp thời, đáp ứng yêu cầu.
Điều 5. Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Đề xuất danh sách thành viên của các hội đồng lựa chọn sách giáo khoa (sau đây gọi chung là Hội đồng) theo từng năm học. Đề xuất kinh phí, cơ sở vật chất để Hội đồng và các cơ sở giáo dục phổ thông thuộc thẩm quyền quản lý tổ chức lựa chọn sách giáo khoa. Tổ chức các hoạt động của Hội đồng theo quy định.
2. Thông báo đến các cơ sở giáo dục phổ thông Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa được UBND tỉnh ban hành và danh mục sách giáo khoa được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt; hướng dẫn các cơ sở giáo dục phổ thông thuộc thẩm quyền quản lý tổ chức lựa chọn, đề xuất danh mục sách giáo khoa.
3. Thông báo đến các cơ sở giáo dục phổ thông thuộc thẩm quyền quản lý danh mục sách giáo khoa được UBND tỉnh phê duyệt và hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa theo quy định của pháp luật.
4. Giúp UBND tỉnh báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo về danh mục sách giáo khoa được lựa chọn; cung cấp thông tin bằng văn bản cho các nhà xuất bản có sách giáo khoa được lựa chọn về danh mục, số lượng sách giáo khoa mỗi nhà xuất bản cần cung ứng cho các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh cùng thời điểm công bố danh mục sách giáo khoa được phê duyệt.
5. Tổng hợp các kiến nghị điều chỉnh, bổ sung danh mục sách giáo khoa từ các cơ sở giáo dục phổ thông, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Điều 6. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
1. Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các cơ sở giáo dục phổ thông thuộc thẩm quyền quản lý đề xuất danh mục sách giáo khoa; tổng hợp các kiến nghị điều chỉnh, bổ sung danh mục sách giáo khoa từ các cơ sở giáo dục phổ thông thuộc thẩm quyền quản lý.
2. Bảo đảm nguồn kinh phí, cơ sở vật chất để các cơ sở giáo dục phổ thông thuộc thẩm quyền quản lý tổ chức đề xuất lựa chọn sách giáo khoa.
Điều 7. Phòng Giáo dục và Đào tạo
1. Hướng dẫn các cơ sở giáo dục phổ thông thuộc thẩm quyền quản lý tổ chức đề xuất lựa chọn sách giáo khoa. Tổng hợp danh mục sách giáo khoa được các cơ sở giáo dục phổ thông thuộc thẩm quyền quản lý đề xuất, báo cáo với Sở Giáo dục và Đào tạo.
2. Chỉ đạo các cơ sở giáo dục phổ thông theo thẩm quyền quản lý thông báo danh mục sách giáo khoa đã được UBND cấp tỉnh phê duyệt đến giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh; hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa theo quy định của pháp luật.
3. Tổng hợp các kiến nghị điều chỉnh, bổ sung danh mục sách giáo khoa từ các cơ sở giáo dục phổ thông theo thẩm quyền quản lý, báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo.
4. Đề xuất với UBND huyện, thị xã, thành phố về kinh phí, cơ sở vật chất để các cơ sở giáo dục phổ thông thuộc thẩm quyền quản lý tổ chức đề xuất lựa chọn sách giáo khoa.
Điều 8. Cơ sở giáo dục phổ thông
1. Tổ chức đề xuất lựa chọn sách giáo khoa theo quy định tại Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông và Quy định này của UBND tỉnh.
2. Thông báo danh mục sách giáo khoa được UBND tỉnh phê duyệt đến giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh.
3. Sử dụng hiệu quả sách giáo khoa đã được UBND tỉnh phê duyệt trong quá trình dạy và học theo quy định của pháp luật.
4. Tổng hợp các kiến nghị của giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh về việc điều chỉnh, bổ sung danh mục sách giáo khoa đã được UBND tỉnh phê duyệt, báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp trung học phổ thông), Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp tiểu học và cấp trung học cơ sở)./.
- 1 Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2020 quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 1715/QĐ-UBND năm 2020 quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 08/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Quyết định 08/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5 Quyết định 565/QĐ-UBND năm 2021 về Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa Chương trình giáo dục phổ thông 2018, bắt đầu từ năm học 2021-2022, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6 Quyết định 901/QĐ-UBND năm 2021 quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 7 Quyết định 822/QĐ-UBND năm 2021 quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông tỉnh Tây Ninh
- 8 Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2022 về tổ chức lựa chọn sách giáo khoa theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 sử dụng trong các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm học 2022-2023
- 9 Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2021 về Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10 Nghị quyết 215/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi cho việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 11 Quyết định 09/2023/QĐ-UBND quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 12 Quyết định 30/2023/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 13 Quyết định 11/2024/QĐ-UBND về Quy định cụ thể tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa