THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 137/1998/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUẢN LÝ LƯƠNG THỰC DỰ TRỮ QUỐC GIA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Quy chế quản lý dự trữ quốc gia ban hành kèm theo Nghị định số 10/CP ngày 24 tháng 2 năm 1996 của Chính phủ;
Để bảo đảm an toàn lương thực quốc gia và tăng cường công tác quản lý lương thực dự trữ quốc gia;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Dự trữ quốc gia,
QUYẾT ĐỊNH:
Cục Dự trữ quốc gia trực tiếp quản lý lượng lương thực dự trữ này.
- Tổng mức dự trữ;
- Cơ cấu (thóc, gạo);
- Tổng lượng mua vào (bao gồm mua tăng dự trữ và mua đổi hàng);
- Tổng lượng bán ra (bao gồm xuất bán giảm dự trữ và bán đổi hàng);
- Vốn ngân sách cấp.
Điều 4. Căn cứ kế hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Cục Dự trữ quốc gia phải đảm bảo số lượng lương thực dự trữ thường xuyên trong kho đạt mức dự trữ do Thủ tướng Chính phủ quy định; quyết định và chịu trách nhiệm về việc luân phiên đổi hàng lương thực dự trữ quốc gia. Trong thời gian luân phiên đổi hàng thì số lượng lương thực dự trữ trong kho không được thấp hơn 60% tổng mức quy định.
Cục Dự trữ quốc gia căn cứ vào mục tiêu dự trữ lương thực, các điều kiện thực tế về khí hậu ở từng vùng, về kho tàng, thiết bị bảo quản, đặc tính từng loại lương thực dự trữ để nghiên cứu xây dựng các vùng kho với quy mô thích hợp, tập trung, lựa chọn ứng dụng công nghệ bảo quản tiên tiến, nhằm giữ được phẩm cấp chất lượng lương thực lâu dài hơn so với hiện nay.
Điều 10. Hàng năm ngân sách Nhà nước cân đối để:
- Tăng lương thực dự trữ hoặc mua bù số lương thực đã xuất không thu tiền theo lệnh của Thủ tướng Chính phủ;
- Bù cho phần giá trị bị giảm của số lương thực xuất đổi hạt do chất lượng lương thực bị suy giảm tự nhiên trong quá trình bảo quản; số hao hụt theo định mức và tổn thất do các lý do bất khả kháng.
Điều 14. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Nguyễn Tấn Dũng (Đã ký) |
- 1 Thông tư 02/1999/TT-CDTQG hướng dẫn Quyết định 137/1998/QĐ-TTg về việc quản lý lương thực dự trữ quốc gia do Cục Dự trữ Quốc gia ban hành
- 2 Quyết định 30/1998/QĐ-CDTQG về bản Quy định mua lương thực dự trữ quốc gia do Cục trưởng Cục dự trữ quốc gia ban hành
- 3 Quyết định 31/1998/QĐ-CDTQG về Quy định giá bán lương thực dự trữ quốc gia do Cục trưởng Cục dự trữ quốc gia ban hành
- 4 Nghị định 10-CP năm 1996 ban hành Quy chế quản lý dự trữ Quốc gia
- 5 Luật Tổ chức Chính phủ 1992
- 1 Quyết định 31/1998/QĐ-CDTQG về Quy định giá bán lương thực dự trữ quốc gia do Cục trưởng Cục dự trữ quốc gia ban hành
- 2 Quyết định 30/1998/QĐ-CDTQG về bản Quy định mua lương thực dự trữ quốc gia do Cục trưởng Cục dự trữ quốc gia ban hành
- 3 Nghị quyết số 134-HĐBT về phân cấp quản lý lương thực do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 4 Chỉ thị 266-TTg năm 1977 về biện pháp quản lý lương thực do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 01/2020/QĐ-TTg về bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành