ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 137/2003/QĐ-UB | Bình Dương, ngày 30 tháng 05 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
VỀ VIỆC THÀNH LẬP SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân & Uỷ ban nhân dân ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Quyết định số 45/2003/QĐ-TTg ngày 02/4/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Sở Tài nguyên và Môi trường, đổi tên Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường thành Sở Khoa học và Công nghệ thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Căn cứ Văn bản số 978/BNV-TCBC ngày 13/5/2003 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thành lập Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số 45/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Theo đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức chính quyền tỉnh tại tờ trình số 264/TT-TC ngày 21/5/2003.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Thành lập Sở Tài nguyên và Môi trường trên cơ sở hợp nhất Sở Địa chính với các tổ chức thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, môi trường thuộc sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, sở Công nghiệp, sở Khoa học công nghệ & môi trường, kể từ tháng 6 năm 2003.
Toàn bộ chức năng, nhiệm vụ, nhân sự, hồ sơ, tài liệu, tài chính, tài sản và trang thiết bị hoạt động của các tổ chức trên đều được hợp nhất lại, giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý và thực hiện nhiệm vụ.
Điều 2: a) Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, môi trường, khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh.
Sở có tư cách pháp nhân, được sử dụng con dấu và tài khoản riêng.
b- Sở do 1 Giám đốc điều hành và có 2 Phó Giám đốc giúp việc. Các chức vụ này do Uỷ ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm và miễn nhiệm.
c- Nhiệm vụ quyền hạn, cơ cấu tổ chức của sở do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ.
Điều 3: Giao cho Ban Tổ chức chính quyền chủ trì cùng Sở Tài chính - Vật giá, Sở kế hoạch và đầu tư và các sở ngành có liên quan: Sở Địa chính, Sở Công nghiệp, sở Khoa học công nghệ & môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiến hành các thủ tục bàn giao và hợp nhất theo quy định của Nhà nước để tổ chức Sở Tài nguyện & môi trường đi vào hoạt động.
Điều 4: Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân & Uỷ ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Địa chính,Giárn đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Công nghiệp, Giám đốc sở Khoa học Công nghệ và Môi trường và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 18/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 2 Quyết định 926/2003/QĐ-UB về Thành lập Sở Tài nguyên và Môi trường do Tỉnh Hà Nam ban hành
- 3 Quyết định 108/2003/QĐ-UB về thành lập Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 45/2003/QĐ-TTg thành lập Sở Tài nguyên và môi trường, đổi tên Sở Khoa học, công nghệ và môi trường thành Sở Khoa học và công nghệ thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 1 Quyết định 18/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 2 Quyết định 108/2003/QĐ-UB về thành lập Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 926/2003/QĐ-UB về Thành lập Sở Tài nguyên và Môi trường do Tỉnh Hà Nam ban hành