ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1370a/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 29 tháng 7 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP, ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối 61 huyện nghèo;
Căn cứ Quyết định số 1893/QĐ-BKHĐT ngày 27/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chi tiết dự toán bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2016;
Căn cứ Nghị quyết số 60/NQ-CP ngày 8/7/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2016;
Được sự nhất trí của Thường trực HĐND tỉnh về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2016 từ nguồn vốn theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ và xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 976/SKHĐT-VX ngày 29/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2016 từ nguồn vốn Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ cho các dự án thuộc Chương trình bãi ngang ven biển năm 2016, chi tiết theo Phụ lục đính kèm.
2. Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi kiểm tra, cấp phát và thanh toán vốn theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện: Đức Phổ, Mộ Đức, Bình Sơn, Lý Sơn, thành phố Quảng Ngãi và Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH PHÂN KHAI VỐN ĐTPT CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CSHT CÁC XÃ ĐBKK VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO NĂM 2016 TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 1370a/QĐ-UBND ngày 29/7/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Huyện, xã | Nội dung (tên công trình) | Địa điểm xây dựng thôn, xã | Mã ngành kinh tế loại, khoản | Năng lực thiết kế (quy mô) | Thời gian khởi công và hoàn thành | Quyết định đầu tư dự án (điều chỉnh nếu có) | Vốn đã thanh toán từ khởi công đến hết kế hoạch năm trước | Kế hoạch vốn đầu tư năm 2016 |
| ||||
Số…, ngày..., tháng..., năm... | Tổng mức vốn đầu tư |
| ||||||||||||
Tổng số | Trong đó |
| ||||||||||||
NSTW | NSĐP | Đóng góp ND |
| |||||||||||
I | Huyện Đức Phổ |
|
|
|
|
|
| 4.026 |
| 4.026 | 3.780 | 0,00 | 246 |
|
1 | Xã Phổ Châu | Đường giao thông nông thôn khu 2 - khu 4 Thôn Tấn Lộc (giai đoạn 1) | Tấn Lộc, Phổ Châu | 223 | 600m | 9/2016-12/2016 |
| 993 |
| 993 | 945 |
| 48 |
|
2 | Xã Phổ Thạnh | Tuyến đường Quốc lộ 1 - Thạnh Đức 1 | Thạnh Đức 1, Phổ Thạnh | 223 | 590m | 9/2016-12/2016 |
| 993 |
| 993 | 945 |
| 48 |
|
3 | Xã Phổ An | Tuyến đường Cùng Huân (giai đoạn 2) | Hội An 1, Phổ An | 223 | 600m | 9/2016-12/2016 |
| 995 |
| 995 | 945 |
| 50 |
|
4 | Xã Phổ Quang | Đường chợ vùng 10 di bãi biển | Phần Thất, Phổ Quang | 223 | 871m | 9/2016-12/2016 |
| 1.045 |
| 1.045 | 945 |
| 100 |
|
II | Tp.Quảng Ngãi |
|
|
|
|
|
| 2.445 |
| 2.445 | 1.890 | 330 | 225 |
|
5 | Xã Tịnh Hòa | Đường BTXM tuyến nhà Nguyễn Phú - Phạm Bé | Thôn Xuân An, Tịnh Hòa |
| 690 m | 2016 |
| 945 |
| 945 | 945 |
|
|
|
6 | Xã Tịnh Kỳ | Xây dựng nhà văn hóa thôn An Vĩnh Hạng mục: nhà sinh hoạt, tường rào, cổng ngõ | Thôn An Vĩnh, xã Tịnh Kỳ |
| 500 m2 | 2016 |
| 1.500 |
| 1.500 | 945 | 330 | 225 |
|
III | Huyện Bình Sơn |
|
|
|
| 16.128 |
| 5.725 |
| 5.725 | 5.670 | 55 | 0 |
|
7 | Xã Bình Đông | Nhà văn hóa kết hợp với nhà trú bão thôn Thượng Hòa | Thôn Thượng Hòa, xã Bình Đông |
| Nhà cấp 3 | 2016 |
| 945 |
| 945 | 945 |
|
|
|
8 | Xã Bình Chánh | Nâng cấp tuyến đường từ cổng chào Quang Minh đi Mỹ Thành | Thôn Bình An Nội, xã Bình Chánh |
| 1 km | 2016 |
| 945 |
| 945 | 945 |
|
|
|
9 | Bình Châu | Trường Tiểu học số 2 Bình Châu (cụm Phú Quý) | Thôn Phú Quý, xã Bình Châu |
| sân nền, đường đi nội bộ, bồn hoa | 2016 |
| 245 |
| 245 | 245 |
|
|
|
Trường Tiểu học số 1 Bình Châu (cụm HCR) | Thôn Châu Thuận Nông, xã Bình Châu |
| Tường rào, cổng ngõ, đường đi nội bộ | 2016 |
| 700,0 |
| 700,0 | 700,0 |
|
|
| ||
10 | Bình Hải | Tuyến đường và cống bà Hích thôn Phước Thiện | Thôn Phước Thiện, xã Bình Hải |
| Tuyến đường dài 400 m, cống dài 100 m | 2016 |
| 945 |
| 945 | 945 |
|
|
|
11 | Bình Thạnh | Bê tông xi măng tuyến đường Xóm Câu (Nhà bà Đỗ Thị Minh) đi qua xóm Cồn (nhà ông Trần Văn Long) thôn Vĩnh An | Xóm Câu, xóm Cồn, thôn Vĩnh An |
| 250 m | 2016 |
| 325 |
| 325 | 325 |
|
|
|
Bê tông xi măng tuyến đường từ Nhà văn hóa thôn Vĩnh An đi đến nhà ông Nguyễn Váng, xóm Núi, thôn Vĩnh An | Xóm Núi, thôn Vĩnh An |
| 500 m | 2016 |
| 620 |
| 620 | 620 |
|
|
| ||
12 | Xã Bình Trị | Bê tông tuyến đường Giếng Suối - Võ Văn Kiệt | Thôn Phước Hòa, xã Bình Trị |
| 720 m | 2016 |
| 1.000 |
| 1.000 | 945 | 55 |
|
|
IV | Huyện Mộ Đức |
|
|
|
|
|
| 3.895 | 1.650 | 5.267 | 4.725 | 276 | 266 |
|
1 | xã Đức Phong | Bê tông tuyến đường Lâm Hạ - Lâm Sơn (Giai đoạn 2) | thôn Lâm Thượng |
| Dài 597 m mặt đường BTXM 3 m, lề 0.5m x 2 | 2016 |
|
|
| 810 | 600 | 60 | 150 |
|
Bê tông tuyến đường Bồ Đề - Đức Lợi - Mỹ Á đi nhà ông Đức (Giai đoạn 2) | thôn Lâm Hạ |
| Dài 280 m mặt đường BTXM 3 m, lề 0.5m x 2 | 2016 |
|
|
| 411 | 345 | 56 | 10 |
| ||
2 | xã Đức Lợi | Tuyến Dốc ông Dợn - nhà Lê Văn Hồng | thôn Kỳ Tân |
| L=432m, đường GTNT loại A, nền đường 5m, mặt đường 3,5m | 09/2016 -11/2016 |
|
|
| 976 | 945 | 0 | 30,5 |
|
3 | xã Đức Chánh | KCH Kênh S18-2.3.4 (giai đoạn 2) | Thôn 4 | 016- 9301 | 1.170 m | 2016 |
|
|
| 1.045 | 945 | 25 | 75 |
|
4 | xã Đức Minh | Trả nợ công trình Chợ Đức Minh (giai đoạn 3) | thôn Minh Tân Nam | 164 | Dãy nhà lồng số 2, DT 331,24m2 | 12/01/2012 15/9/2012 | 4422/QĐ-UBND 04/9/2014 | 3.894,5 | 1.650 | 945 | 945 |
|
|
|
5 | xã Đức Thắng | Đường trục chính nội đồng tuyến: Huỳnh Ngọc Ấn- Ra đồng | Thôn An Tỉnh | 223 | 1.3 km | 2016 |
|
|
| 780 | 700 | 80 |
|
|
Bờ vùng số 3: tuyến Ngõ Minh -Ra đồng (giai đoạn I) | Thôn Gia Hòa | 223 | 0.5 km | 2016 |
|
|
| 300 | 245 | 55 |
|
| ||
V | Huyện Lý Sơn |
|
|
|
|
|
| 6.000 | 2.714 | 2.835 | 2.835 | 0 | 0 |
|
1 | Xã An Hải | Trả nợ Đường GTNT; hạng mục: tuyến Nguyễn Thọ-Sân Bay | xã An Hải |
| Chiều dài 394,1 m | 2014 | 1456/QĐ- UBND ngày 28/10/2013 | 1.000 | 905 | 85 | 85 |
|
|
|
Đường giao thông nông thôn xã An Hải; hạng mục: tuyến đường Cơ Động- Chòi tuần tra thôn Tây | xã An Hải |
| Chiều dài 368,29 m | 2016 | 1397/QĐ- UBND ngày 26/10/2015 | 1.000 |
| 860 | 860 |
|
|
| ||
2 | Xã An Vĩnh | Trả nợ Chợ xã An Vĩnh; hạng mục: Nhà lồng dãy mua bán | xã An Vĩnh |
| Diện tích 325 m2 | 2014 | 1466/QĐ-UBND ngày 29/10/2013 | 500 | 452 | 40 | 40 |
|
|
|
Trả nợ Kênh mương thoát nước chống ngập úng; hạng mục: tuyến mương Đồng Bậc | xã An Vĩnh |
| Chiều dài 235,65 m | 2014 | 1467/QĐ- UBND ngày 29/10/2013 | 500 | 452 | 32 | 32 |
|
|
| ||
Bê tông xi măng đường giao thông nông thôn tuyến ngã ba Dương Thị Làm đến Mai Lập | xã An Vĩnh |
| Chiều dài 223,11 m | 2016 | 1399/QĐ- UBND ngày 26/10/2015 | 1.000 |
| 873 | 873 |
|
|
| ||
3 | Xã An Bình | Trả nợ Đường GTNT; hạng mục: Đường Đồng Sũng giếng nối dài | xã An Bình |
| Chiều dài 282,75 m | 2014 | 1465/QĐ-UBND ngày 29/10/2013 | 1.000 | 905 | 19 | 19 |
|
|
|
Nhà văn hóa xã An Bình | xã An Bình |
| Diện tích 149 m2 | 2016 | 1398/QĐ-UBND ngày 26/10/2015 | 1.000 |
| 926,099 | 926,099 |
|
|
| ||
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
| 22.091 | 4.364 | 20.298 | 18.900 | 661 | 737 |
|
- 1 Quyết định 28/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 và Điều 6 quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 38/2017/QĐ-UBND
- 2 Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016–2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3 Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 5 và Điều 6 Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 kèm theo Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND
- 4 Nghị quyết 60/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2016 do Chính phủ ban hành
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 1 Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 5 và Điều 6 Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 kèm theo Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND
- 2 Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016–2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3 Quyết định 28/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 và Điều 6 quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 38/2017/QĐ-UBND