- 1 Quyết định 10/2007/QĐ-TTg ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 124/2004/QĐ-TTg ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 337/QĐ-BKH năm 2007 quy định nội dung hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 1 Quyết định 10/2007/QĐ-TTg ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 124/2004/QĐ-TTg ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 337/QĐ-BKH năm 2007 quy định nội dung hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1372/QĐ-UBND | Đồng Tháp, ngày 07 tháng 9 năm 2020 |
BAN HÀNH BIỂU MẪU THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN VÀ CẤP XÃ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 54/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh Đồng Tháp tại Tờ trình số 361/TTr-CTK ngày 04 tháng 8 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã áp dụng cho các sở, ngành tỉnh, các phòng, ban, ngành cấp huyện, UBND cấp xã và các đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện và Chủ tịch UBND cấp xã có trách nhiệm chỉ đạo thu thập, tổng hợp những chỉ tiêu được phân công trong hệ thống biểu mẫu chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã, cung cấp cho Cục Thống kê để tổng hợp, công bố theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 1006/QĐ-UBND-HC ngày 29 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Cục trưởng Cục Thống kê, Thủ trưởng sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU MẪU THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN VÀ CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1372/QĐ-UBND ngày 07/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1. Mục đích
Biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã áp dụng đối với các sở, ngành tỉnh, các phòng, ban, ngành cấp huyện và UBND cấp xã thuộc tỉnh Đồng Tháp nhằm đáp ứng yêu cầu biên soạn hệ thống chỉ tiêu thống kê theo Quyết định số 54/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
2. Phạm vi thống kê
Số liệu báo cáo tổng hợp trong hệ thống biểu mẫu thuộc phạm vi quản lý của các sở, ngành tỉnh trên địa bàn tỉnh, của các phòng, ban, ngành và UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố về lĩnh vực chuyên môn được phân cấp quản lý.
Các tổ chức, đơn vị được giao quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực nào, chịu trách nhiệm tổ chức thu thập, tổng hợp thông tin thống kê về ngành, lĩnh vực đó, bao gồm thông tin thống kê của các đơn vị trực thuộc và thông tin thống kê của các đơn vị thuộc quyền quản lý của địa phương.
3. Đơn vị báo cáo
Đơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê, tại dòng Đơn vị báo cáo.
4. Đơn vị nhận báo cáo
Đơn vị nhận báo cáo là Cục Thống kê tỉnh Đồng Tháp (đối với cấp tỉnh) hoặc Chi cục Thống kê (đối với cấp huyện) được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê, tại dòng Đơn vị nhận báo cáo.
5. Ký hiệu biểu
a) Đối với biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh
Ký hiệu biểu gồm hai phần: Phần số và phần chữ; phần số được đánh số tự nhiên 001, 002, 003,... Tuy nhiên, phần xã hội và môi trường bao gồm nhiều lĩnh vực nên mỗi lĩnh vực bổ sung ký hiệu chữ 001a, 001b,…; phần chữ được ghi chữ in viết tắt sao cho phù hợp với từng ngành hoặc lĩnh vực và kỳ báo cáo (năm - N; Quý - Q; tháng - T; hỗn hợp - H); lấy chữ BCS (Báo cáo Sở) thể hiện cho hệ biểu báo cáo thống kê áp dụng đối với sở, ngành tỉnh.
Ví dụ: Báo cáo thống kê tổng hợp năm của Sở Công Thương được ký hiệu như sau: Biểu số 001.N/BCS-CN “Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp”.
b) Đối với biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp huyện và cấp xã
Ký hiệu biểu gồm hai phần: Phần số và phần chữ; phần số được đánh số tự nhiên 01, 02, 03,... Phần chữ được ghi chữ in viết tắt sao cho phù hợp với từng ngành hoặc lĩnh vực cấp huyện, cấp xã.
6. Kỳ báo cáo
Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi cụ thể tại giữa, bên dưới dòng tên của từng biểu mẫu thống kê. Kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:
a) Báo cáo thống kê tháng: Báo cáo thống kê tháng được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 cho đến ngày cuối cùng của tháng;
b) Báo cáo thống kê quý: Báo cáo thống kê quý được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ ba của kỳ báo cáo thống kê đó;
c) Báo cáo thống kê 6 tháng: Báo cáo thống kê 6 tháng được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ sáu của kỳ báo cáo thống kê đó;
d) Báo cáo thống kê năm: Báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ mười hai của kỳ báo cáo thống kê đó;
đ) Báo cáo thống kê khác và báo cáo đột xuất: Trong trường hợp cần báo cáo thống kê khác và báo cáo đột xuất nhằm thực hiện các yêu cầu về quản lý nhà nước, cơ quan quản lý yêu cầu báo cáo phải bằng văn bản, nêu rõ thời gian, thời hạn, tiêu chí báo cáo thống kê cụ thể và các yêu cầu khác (nếu có). Ngoài ra còn có kỳ báo cáo khác nhau đã ghi cụ thể ở biểu mẫu báo cáo.
7. Thời hạn nhận báo cáo
Thời hạn nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.
a) Báo cáo tháng: Ngày 12 tháng sau tháng báo cáo. Số liệu báo cáo tháng ghi theo số liệu phát sinh trong tháng báo cáo. Ví dụ: ngày 12 tháng 02 báo cáo số liệu phát sinh trong tháng 01.
b) Báo cáo quý: Ngày 12 tháng đầu quý sau quý báo cáo. Số liệu báo cáo quý ghi theo số liệu của quý báo cáo.
Ví dụ: Ngày 12 tháng 7. Số liệu báo cáo quý ghi theo số liệu phát sinh trong quý báo cáo (quý II).
c) Báo cáo năm: Ghi cụ thể tại từng biểu mẫu báo cáo. Số liệu báo cáo năm ghi theo số liệu chính thức năm báo cáo.
Ví dụ: Ngày 28 tháng 3 năm sau năm báo cáo. Số liệu báo cáo là số liệu chính thức thực hiện của năm trước.
Ngoài ra, tùy thuộc vào các lĩnh vực khác nhau có thời hạn nhận báo cáo khác nhau đã ghi cụ thể ở dòng ngày nhận báo cáo.
8. Phân ngành kinh tế, loại hình kinh tế, danh mục đơn vị hành chính
Phân ngành kinh tế quốc dân sử dụng trong biểu mẫu báo cáo là Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam 2007 (VISIC 2007) ban hành theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 337/QĐ-BKH ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Loại hình kinh tế sử dụng trong biểu mẫu báo cáo thực hiện theo quy định hiện hành. Danh mục đơn vị hành chính Việt Nam ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ và được cập nhật hằng năm.
9. Phương thức gửi báo cáo
Các báo cáo thống kê được gửi dưới 2 hình thức: Bằng văn bản và bằng tệp dữ liệu báo cáo (gửi kèm thư điện tử). Báo cáo bằng văn bản phải có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu.
II. DANH MỤC BIỂU MẪU THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH
STT | Tên biểu | Ký hiệu biểu | Kỳ báo cáo | Ngày nhận báo cáo |
A | B | C | D | E |
I | SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
|
|
|
| A. Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
|
|
|
1 | Diện tích rừng hiện có chia theo nguồn gốc, mục đích sử dụng và theo huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh | 008.N/BCS-NLTS | Năm | Ngày 05/4 năm sau |
2 | Diện tích rừng được bảo vệ chia theo mục đích sử dụng và theo huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh | 009.H/BCS-NLTS | Năm | - Ước 6 tháng: Ngày 10/5 - Sơ bộ năm: Ngày 10/11 - Chính thức năm: Ngày 05/4 năm sau |
3 | Diện tích rừng được bảo vệ chia theo loại hình kinh tế và theo huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh | 010.N/BCS-NLTS | Năm | Ngày 05/4 năm sau |
4 | Tỷ lệ che phủ rừng | 011.N/BCS-NLTS | Năm | Ngày 05/4 năm sau |
5 | Số xã được công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới chia theo huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh | 012.N/BCS-NLTS | Năm | Ngày 28/3 năm sau |
| B. Xã hội và môi trường |
|
|
|
6 | Số vụ thiên tai và mức độ thiệt hại về người do thiên tai gây ra theo loại thiên tai | 001h.H/BCS-XHMT | - Tháng - Năm | - Báo cáo tháng: Ngày 15 hằng tháng - Báo cáo năm:Ngày 25 tháng 02 năm sau |
7 | Thiệt hại về tài sản do thiên tai gây ra theo loại thiên tai | 002h.T/BCS-XHMT | Tháng | Ngày 15 hằng tháng |
II | SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
| A. Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
|
|
|
1 | Hiện trạng sử dụng đất đai phân theo đối tượng sử dụng, quản lý | 001.N/BCS-NLTS | Năm | Ngày 25/02 năm sau |
2 | Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp | 002.N/BCS-NLTS | Năm | Ngày 25/02 năm sau |
3 | Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp | 003.N/BCS-NLTS | Năm | Ngày 25/02 năm sau |
4 | Hiện trạng sử dụng đất chia theo huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh | 004.N/BCS-NLTS | Năm | Ngày 25/02 năm sau |
5 | Cơ cấu sử dụng đất chia theo huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh | 005.N/BCS-NLTS | Năm | Ngày 25/02 năm sau |
6 | Diện tích và tỷ lệ diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên | 006.N/BCS-NLTS | Năm | Ngày 25/02 năm sau |
7 | Diện tích đất bị thoái hóa chia theo loại đất | 007.N/BCS-NLTS | Năm | Ngày 25/02 năm sau |
| B. Xã hội và môi trường |
|
|
|
8 | Tỷ lệ chất thải nguy hại đã thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia tương ứng | 003h.N/BCS-XHMT | Năm | - Báo cáo sơ bộ: Ngày 12/12 năm báo cáo - Báo cáo chính thức: Ngày 17/3 năm sau |
III | SỞ CÔNG THƯƠNG |
|
|
|
| A. Công nghiệp, xây dựng và vốn đầu tư |
|
|
|
1 | Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp | 001.N/BCS-CN | Năm | Ngày 28/3 năm sau năm điều tra |
| B. Thương mại và dịch vụ |
|
|
|
2 | Số lượng chợ | 001.N/BCS-TMDV | Năm | Ngày 12/3 năm sau |
3 | Số lượng siêu thị, trung tâm thương mại | 002.N/BCS-TMDV | Năm | Ngày 12/3 năm sau |
IV | SỞ XÂY DỰNG |
|
|
|
1 | Tỷ lệ dân số đô thị được cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung | 003f.N/BCS-XHMT | Năm | Ngày 28/02 năm sau |
V | BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH |
|
|
|
1 | Số người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp chia theo khối, loại hình quản lý | 001.N/BCS-TKQG | Năm | Ngày 28/3 năm sau |
2 | Số người hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp | 002.N/BCS-TKQG | Năm | Ngày 28/3 năm sau |
3 | Thu, chi quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp | 003.H/BCS-TKQG | - Quý - Năm | - Báo cáo quý: Ngày 12 tháng đầu quý sau quý báo cáo - Báo cáo năm: Ngày 28/3 năm sau |
VI | KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH |
|
|
|
1 | Tình hình thực hiện kế hoạch, thanh toán vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ | 003.T/BCS-XDĐT | Tháng | Ngày 12 tháng sau tháng báo cáo |
2 | Tình hình thực hiện kế hoạch, thanh toán vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước | 007.N/BCS-XDĐT | Năm | Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo |
3 | Tình hình thực hiện kế hoạch, thanh toán vốn đầu tư từ trái phiếu Chính phủ | 008.N/BCS-XDĐT | Năm | Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo |
VII | KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TỈNH |
|
|
|
1 | Thu, vay ngân sách nhà nước huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh | 007.H/BCS-TKQG | - 6 tháng - Năm | - Báo cáo 6 tháng: Ngày 12/7 - Báo cáo năm: Ngày 12/02 năm sau |
2 | Chi ngân sách nhà nước huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh | 008.H/BCS-TKQG | - 6 tháng - Năm | - Báo cáo 6 tháng: Ngày 12/7 - Báo cáo năm: Ngày 12/02 năm sau |
VIII | SỞ TÀI CHÍNH |
|
|
|
| A. Công nghiệp, xây dựng và vốn đầu tư |
|
|
|
1 | Giá trị tài sản cố định của cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp nhà nước trên địa bàn | 013.N/BCS-XDĐT | Năm | Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo |
| B. Tài khoản quốc gia |
|
|
|
2 | Thu, vay ngân sách nhà nước tỉnh | 004.Q/BCS-TKQG | Quý | Ngày 12 tháng đầu quý sau quý báo cáo |
3 | Chi ngân sách nhà nước tỉnh | 005.Q/BCS-TKQG | Quý | Ngày 12 tháng đầu quý sau quý báo cáo |
4 | Chi ngân sách nhà nước tỉnh cho một số lĩnh vực | 006.H/BCS-TKQG | - 6 tháng - Năm | - Báo cáo 6 tháng: Ngày 12/7 - Báo cáo năm: Ngày 12/02 năm sau |
IX | PHÒNG TÀI CHÍNH/BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ |
|
|
|
1 | Vốn đầu tư thực hiện thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do huyện, thị xã, thành phố quản lý | 005.T/BCS-XDĐT | Tháng | Ngày 12 tháng sau tháng báo cáo |
2 | Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn theo nguồn vốn và khoản mục đầu tư | 010.N/BCS-XDĐT | Năm | Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo |
3 | Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn theo mục đích đầu tư | 012.N/BCS-XDĐT | Năm | Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo |
X | NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH KHU VỰC ĐỒNG THÁP - AN GIANG |
|
|
|
1 | Tình hình cho vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước | 004.T/BCS-XDĐT | Tháng | Ngày 12 tháng sau tháng báo cáo |
2 | Tình hình cho vay vốn tín dụng đầu tư của nhà nước | 009.N/BCS-XDĐT | Năm | Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo |
XI | SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
|
|
|
| A. Thương mại và Dịch vụ |
|
|
|
1 | Số lượt khách du lịch nội địa | 005.H/BCS-TMDV | - Quý - Năm | - Báo cáo quý: Ngày 12 tháng đầu quý sau quý báo cáo - Báo cáo năm: Ngày 12 tháng 02 năm sau |
| B. Xã hội và Môi trường |
|
|
|
2 | Huy chương thi đấu thể thao quốc tế (các môn thi đấu cá nhân) | 001e.N/BCS-XHMT | Năm | Ngày 17/02 năm sau |
3 | Huy chương thi đấu thể thao quốc tế (các môn thi đấu tập thể) | 002e.N/BCS-XHMT | Năm | Ngày 17/02 năm sau |
XII | SỞ Y TẾ |
|
|
|
1 | Số bác sĩ, giường bệnh | 001d.N/BCS-XHMT | Năm | Ngày 17/02 năm sau |
2 | Tỷ lệ trẻ em dưới một tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin | 002d.N/BCS-XHMT | Năm | Ngày 17/02 năm sau |
3 | Suy dinh dưỡng trẻ em | 003d.N/BCS-XHMT | Năm | Ngày 17/02 năm sau |
4 | HIV/AIDS | 004d.N/BCS-XHMT | Năm | Ngày 17/02 năm sau |
XIII | SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
|
|
|
1 | Giáo dục phổ thông | 001c.N/BCS-XHMT | Năm | Ngày 28/10 năm báo cáo |
2 | Trường học, lớp học, phòng học giáo dục phổ thông chia theo huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh | 002c.N/BCS-XHMT | Năm | Ngày 28/10 năm báo cáo |
3 | Tỷ lệ học sinh đi học phổ thông | 003c.N/BCS-XHMT | Năm | Ngày 28/10 năm báo cáo |
XIV | SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
|
|
|
1 | Số tổ chức khoa học và công nghệ | 001b.N/BCS-XHMT | Năm | Ngày 12/02 năm sau |
2 | Chỉ số đổi mới công nghệ, thiết bị | 002b.N/BCS-XHMT | Năm | Ngày 12/02 năm sau |
3 | Chi cho nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ | 003b.N/BCS-XHMT | Năm | Ngày 12/02 năm sau |
XV | SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
|
|
|
| A. Thương mại và dịch vụ |
|
|
|
1 | Số thuê bao điện thoại | 003.N/BCS-TMDV | Năm | Ngày 28/02 năm sau |
2 | Số thuê bao truy nhập Internet | 004.H/BCS-TMDV | - Quý - Năm | - Báo cáo quý: Ngày 12 tháng đầu quý sau quý báo cáo - Báo cáo năm: Ngày 28/02 năm sau |
| B. Xã hội và môi trường |
|
|
|
3 | Tỷ lệ người sử dụng điện thoại di động, truy nhập Internet | 001f.N/BCS-XHMT | Năm | Ngày 28/01 năm sau năm điều tra |
4 | Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối Internet | 002f.N/BCS-XHMT | Năm | Ngày 28/01 năm sau năm điều tra |
XVI | CÔNG AN TỈNH |
|
|
|
1 | Tai nạn giao thông | 001g.T/BCS-XHMT | Tháng | Ngày 17 tháng báo cáo |
2 | Tình hình cháy, nổ và mức độ thiệt hại | 002g.T/BCS-XHMT | Tháng | Ngày 17 tháng báo cáo |
XVII | TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH |
|
|
|
1 | Tỷ lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo chính quyền | 004a.N/BCS-XHMT | Năm | Ngày 12 tháng 02 năm 20….. |
2 | Số vụ, số người phạm tội đã bị kết án | 005g.N/BCS-XHMT | Năm | Ngày 28/3 năm sau |
XVIII | VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỈNH |
|
|
|
1 | Tỷ lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo chính quyền | 005a.N/BCS-XHMT | Năm | Ngày 12 tháng 02 năm 20….. |
2 | Số vụ án, số bị can đã khởi tố | 003g.H/BCS-XHMT | - 6 tháng - Năm | - Báo cáo 6 tháng: Ngày 17 tháng 7 - Báo cáo năm: Ngày 28/3 năm sau |
3 | Số vụ án, số bị can đã truy tố | 004g.H/BCS-XHMT | - 6 tháng - Năm | - Báo cáo 6 tháng: Ngày 17 tháng 7 - Báo cáo năm: Ngày 28/3 năm sau |
XIX | SỞ TƯ PHÁP |
|
|
|
1 | Số lượt người được trợ giúp pháp lý | 006g.N/BCS-XHMT | Năm | Ngày 28/3 năm sau |
2 | Tỷ lệ trẻ em dưới năm tuổi đã đăng ký khai sinh | 007g.N/BCS-XHMT | Năm | Ngày 15/3 năm sau |
3 | Số trường hợp tử vong đã đăng ký khai tử | 008g.N/BCS-XHMT | Năm | Ngày 15/3 năm sau |
4 | Số cuộc kết hôn và tuổi kết hôn trung bình lần đầu | 009g.N/BCS-XHMT | Năm | Ngày 15/3 năm sau |
XX | SỞ VÀ CÁC ĐƠN VỊ TƯƠNG ĐƯƠNG/BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THUỘC UBND CẤP TỈNH |
|
|
|
1 | Vốn đầu tư thực hiện thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý | 002.T/BCS-XDĐT | Tháng | Ngày 12 tháng sau tháng báo cáo |
2 | Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn theo nguồn vốn và khoản mục đầu tư | 006.N/BCS-XDĐT | Năm | Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo |
3 | Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn theo mục đích đầu tư | 011.N/BCS-XDĐT | Năm | Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo |
XXI | SỞ NỘI VỤ |
|
|
|
| A. Tài khoản quốc gia |
|
|
|
1 | Số cơ sở, lao động trong các cơ quan hành chính | 009.N/BCS-TKQG | Năm | Ngày 12/3 năm sau năm điều tra |
| B. Xã hội và môi trường |
|
|
|
2 | Tỷ lệ nữ đại biểu Hội đồng nhân dân | 002a.N/BCS-XHMT | Nhiệm kỳ | Đầu nhiệm kỳ |
3 | Tỷ lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo chính quyền | 003a.N/BCS-XHMT | Năm | Ngày 12 tháng 02 năm 20….. |
XXII | BAN TỔ CHỨC TỈNH ỦY |
|
|
|
1 | Tỷ lệ nữ tham gia cấp ủy đảng | 001a.N/BCS-XHMT | Nhiệm kỳ | Đầu nhiệm kỳ |
III. DANH MỤC BIỂU MẪU THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP HUYỆN
STT | Tên biểu | Ký hiệu biểu | Kỳ báo cáo | Ngày nhận báo cáo |
A | C | B | D | E |
I | PHÒNG TƯ PHÁP |
|
|
|
1 | Số cuộc kết hôn chia theo đơn vị hành chính | 01/TP-H | Năm | 15/01 năm sau năm báo cáo |
2 | Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi đã được đăng ký khai sinh | 02/TP-H | Năm | 15/01 năm sau năm báo cáo |
3 | Số trường hợp tử vong được đăng ký khai tử | 03/TP-H | Năm | 15/02 năm sau năm báo cáo |
4 | Số lượt người được trợ giúp pháp lý | 04/TP-H | Năm | 31/01 năm sau năm báo cáo |
II | PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
|
|
|
1 | Số trường, lớp, phòng học mầm non | 01/GD-H | Năm | 30/10 năm báo cáo |
2 | Số giáo viên mầm non | 02/GD-H | Năm | 30/10 năm báo cáo |
3 | Số học sinh mầm non | 03/GD-H | Năm | 30/10 năm báo cáo |
4 | Số trường, lớp, phòng học phổ thông tiểu học, trung học cơ sở | 04/GD-H | Năm | 30/10 năm báo cáo |
5 | Số giáo viên phổ thông tiểu học, trung học cơ sở | 05/GD-H | Năm | 30/10 năm báo cáo |
6 | Số học sinh phổ thông tiểu học, trung học cơ sở | 06/GD-H | Năm | 30/10 năm báo cáo |
III | PHÒNG Y TẾ |
|
|
|
1 | Tỷ lệ trẻ em dưới một tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin | 01/YT-H | Năm | 17/02 năm báo cáo |
2 | HIV/AIDS | 02/YT-H | Năm | 17/02 năm báo cáo |
IV | PHÒNG LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
|
|
|
1 | Số hộ dân cư nghèo | 01/TBXH-H | Năm | Ngày 31/01 năm sau năm báo cáo |
V | CÔNG AN |
|
|
|
1 | Số vụ tai nạn giao thông, số người chết, bị thương do tai nạn giao thông | 01/CA-H | - Tháng - Năm | - Ngày 16 hàng tháng - Ngày 16/12 năm báo cáo |
2 | Số vụ cháy, nổ và mức độ thiệt hại | 02/CA-H | - Tháng - Năm | - Ngày 16 hàng tháng - Ngày 16/12 năm báo cáo |
VI | VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN |
|
|
|
1 | Số vụ, số bị can đã khởi tố | 01/VKS-H | Năm | Ngày 31/01 năm sau năm báo cáo |
2 | Số vụ, số bị can đã truy tố | 02/VKS-H | Năm | Ngày 31/01 năm sau năm báo cáo |
VII | TÒA ÁN NHÂN DÂN |
|
|
|
1 | Số vụ, số người phạm tội đã bị kết án | 01/TA-H | Năm | Ngày 31/01 năm sau năm báo cáo |
VIII | PHÒNG KINH TẾ HẠ TẦNG/ PHÒNG QUẢN LÝ ĐÔ THỊ |
|
|
|
1 | Số lượng chợ | 01/CT-H | Năm | Ngày 07/3 năm sau năm báo cáo |
IX | PHÒNG NỘI VỤ |
|
|
|
1 | Số cơ sở, lao động trong các cơ sở hành chính | 01/NV-H | Năm | Ngày 07/3 năm sau năm báo cáo |
X | PHÒNG TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
1 | Hiện trạng sử dụng đất chia theo đối tượng sử dụng, quản lý | 01/TNMT-H | Năm | Ngày 20/02 năm sau năm báo cáo |
2 | Hiện trạng sử dụng đất chia theo xã, phường, thị trấn | 02/TNMT-H | Năm | Ngày 20/02 năm sau năm báo cáo |
XI | PHÒNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN/ PHÒNG KINH TẾ |
|
|
|
1 | Diện tích rừng trồng mới tập trung chia theo loại rừng | 01/NN-H | - Ước tính - Sơ bộ - Chính thức năm | - Ước 6 tháng: Ngày 05/6 - Sơ bộ: Ngày 05/12 - Chính thức năm: Ngày 28/02 năm sau năm báo cáo |
2 | Số xã được công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới | 02/NN-H | Năm | Ngày 28/02 năm sau năm báo cáo |
XII | BẢO HIỂM VÀ XÃ HỘI CẤP HUYỆN |
|
|
|
1 | Số người đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp | 01/BHXH-H | Năm | Ngày 20/3 năm sau năm báo cáo |
2 | Số người được hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp | 02/BHXH-H | Năm | Ngày 20/3 năm sau năm báo cáo |
XIII | BAN TỔ CHỨC HUYỆN/THỊ/THÀNH ỦY |
|
|
|
1 | Tỷ lệ nữ tham gia các cấp uỷ Đảng | 01/BTC-H | Nhiệm kỳ | Kết thúc Đại hội 01 tháng |
XIV | KHO BẠC NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN |
|
|
|
1 | Thu và cơ cấu thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn | 01/KB-H | - 6 tháng - Năm | - 6 tháng: Ngày 15/7 - Năm: Ngày 15/02 năm sau năm báo cáo |
2 | Chi và cơ cấu chi ngân sách Nhà nước địa phương | 02/KB-H | - 6 tháng - Năm | - 6 tháng: Ngày 15/7 - Năm: Ngày 15/02 năm sau năm báo cáo |
XV | CHI CỤC THỐNG KÊ |
|
|
|
1 | Dân số chia theo giới tính; đơn vị hành chính | 01/TK-H | Năm | Ngày 15/02 năm sau năm báo cáo |
2 | Mật độ dân số | 02/TK-H | Năm | Ngày 15/02 năm sau năm báo cáo |
3 | Diện tích, năng suất, sản lượng cây hàng năm | 03, 04/TK-H | - Vụ... - Năm | Ngày 31/01 năm sau năm báo cáo |
4 | Sản lượng và sản phẩm chăn nuôi | 05,6/TK-H | Quý, 6 tháng, năm | - Ngày 25/01 - Ngày 25/4 - Ngày 25/7; Ngày 25/10 |
5 | Diện tích rừng trồng mới tập trung chia theo loại rừng | 07/TK-H | - Ước 6 tháng; - Sơ bộ; - Chính thức | - Ngày 5/6 - Ngày 5/12 - Ngày 28/2 năm sau năm báo cáo |
6 | Diện tích nuôi trồng thủy sản | 08, 09/TK-H | Năm | Ngày 30/11 năm báo cáo |
7 | Số xã được công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới | 10/TK-H | Năm | Ngày 28/02 năm sau năm báo cáo |
8 | Số hộ kinh tế cá thể nông, lâm nghiệp và thủy sản chia theo xã, phường, thị trấn | 11,12/TK-H | Năm | Ngày 20/02 năm sau năm báo cáo |
IV. DANH MỤC BIỂU MẪU THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP XÃ
STT | Tên biểu | Ký hiệu biểu | Kỳ báo cáo | Ngày nhận báo cáo |
A | C | B | D | E |
1 | Dân số chia theo giới tính | 01/XP | Năm | Ngày 15/01 năm sau năm báo cáo |
2 | Mật độ dân số | 02/XP | Năm | Ngày 15/01 năm sau năm báo cáo |
3 | Số hộ dân cư | 03/XP | Năm | Ngày 15/01 năm sau năm báo cáo |
4 | Số cuộc kết hôn | 04/XP | Năm | Ngày 15/01 năm sau năm báo cáo |
5 | Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi đã được đăng ký khai sinh | 05/XP | Năm | Ngày 15/01 năm sau năm báo cáo |
6 | Số trường hợp tử vong được đăng ký khai tử | 06/XP | Năm | Ngày 15/01 năm sau năm báo cáo |
7 | Giáo dục mầm non | 07/XP | Năm | Ngày 20/10 năm báo cáo |
8 | Giáo dục tiểu học | 08/XP | Năm | Ngày 20/10 năm báo cáo |
9 | Nhân lực của Trạm Y tế | 09/XP | Năm | Ngày 15/01 năm sau năm báo cáo |
10 | Tiêm chủng trẻ em dưới 1 tuổi | 10/XP | Năm | Ngày 15/01 năm sau năm báo cáo |
11 | Số hộ dân cư nghèo | 11/XP | Năm | Ngày 15/01 năm sau năm báo cáo |
12 | Số vụ và thiệt hại do thiên tai | 12/XP | Năm | Ngày 31/01 năm sau năm báo cáo |
13 | Diện tích gieo trồng cây hàng năm | 13/XP | Năm | Ngày 25/11 năm báo cáo |
14 | Diện tích cây lâu năm | 14/XP | Năm | Ngày 25/11 năm báo cáo |
15 | Diện tích nuôi trồng thủy sản | 15/XP | Năm | Ngày 25/11 năm báo cáo |
- 1 Quyết định 10/2007/QĐ-TTg ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 124/2004/QĐ-TTg ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 337/QĐ-BKH năm 2007 quy định nội dung hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành