BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1374QĐ/ĐCKS-VP | Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH “QUY CHẾ CUNG CẤP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN TRÊN TRANG WEB INTERNET CỦA CỤC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM”
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
Căn cứ Quyết định số 08/2004/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 5 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam;
Căn cứ Giấy phép thiết lập Trang tin điện tử trên Internet cho Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, số 125/GP-BC ngày 31 tháng 3 năm 2004 của Cục trưởng Cục Báo chí, Bộ Văn hoá - Thông tin;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế cung cấp, quản lý, sử dụng thông tin trên trang Web Internet của Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Cục có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này tại cơ quan Cục, các Chi cục Khoáng sản khu vực và tất cả các đơn vị trực thuộc.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng các phòng chuyên môn, nghiệp vụ cơ quan Cục, Giám đốc Ban quản lý dự án Thanh tra Khoáng sản, Chi cục trưởng Chi cục Khoáng sản khu vực, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Cục chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
QUY CHẾ
CUNG CẤP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN TRÊN TRANG WEB INTERNET CỦA CỤC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
Ban hành kèm theo Quyết định số: 1374 QĐ/ĐCKS - VP ngày 01 tháng 8 năm 2005 của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
Điều 1. Mục đích, yêu cầu của thông tin trên Trang Web Internet của Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam (gọi tắt là Trang Web Cục ĐC&KSVN).
1. Mục đích.
a/ Giới thiệu chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Cục ĐC&KSVN, các đơn vị trực thuộc Cục tới các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; tổng quan về hoạt động quản lý nhà nước về địa chất và khoáng sản của cơ quan Cục; hoạt động điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản, các hoạt động khác có liên quan của các đơn vị trực thuộc;
b/ Giới thiệu về các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực địa chất, khoáng sản và một số lĩnh vực có liên quan; các thông tin khác có liên quan đến công tác quản lý nhà nước về địa chất, khoáng sản của Cục;
c/ Cung cấp các thông tin kịp thời về hoạt động quản lý nhà nước của cơ quan Cục, các đơn vị trực thuộc Cục nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước, chỉ đạo điều hành của Cục đối với các đơn vị trực thuộc Cục.
2. Yêu cầu.
a/ Thông tin cung cấp, đăng tải trên Trang Web Cục ĐC&KSVN phải được cập nhật thường xuyên, đảm bảo độ tin cậy và phải tuân thủ các quy định hiện hành về công tác bảo mật thông tin trên Internet;
b/ Tất cả các thông tin đều phải được kiểm duyệt theo quy định của pháp luật hiện hành và của Quy chế này trước khi đăng tải lên Trang Web Cục ĐC&KSVN.
Điều 2. Nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi trong cung cấp, quản lý và sử dụng thông tin trên Trang Web Cục ĐC&KSVN.
1. Để bảo đảm thông tin được cập nhật thường xuyên nhằm duy trì hoạt động của Trang Web Cục ĐC&KSVN, tất cả các phòng chuyên môn, nghiệp vụ (CMNV) cơ quan Cục, Ban quản lý Dự án Thanh tra Khoáng sản, Chi cục Khoáng sản khu vực, Văn phòng Cục và các đơn vị trực thuộc Cục có nghĩa vụ:
a/ Định kỳ cung cấp thông tin về hoạt động của đơn vị mình thuộc các lĩnh vực có liên quan để đăng tải trên Trang Web Cục ĐC&KSVN theo quy định tại Điều 5 của Quy chế này;
b/ Văn phòng Cục ĐC&KSVN có trách nhiệm thu thập, tổng hợp thông tin từ các đơn vị trực thuộc Cục, các phòng CMNV cơ quan Cục, Ban quản lý Dự án Thanh tra Khoáng sản tổ chức biên tập tin, trình lãnh đạo Cục kiểm duyệt hoặc chịu trách nhiệm kiểm duyệt theo ủy quyền trước khi đăng tải thông tin lên Trang Web Cục ĐC&KSVN.
2. Trưởng phòng CMNV cơ quan Cục, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Cục chịu trách nhiệm trước Cục trưởng về những thông tin của đơn vị mình cung cấp trước khi đăng tải lên Trang Web Cục ĐC&KSVN.
Chánh Văn phòng Cục chịu trách nhiệm trước Cục trưởng về những thông tin đăng tải trên Trang Web Cục ĐC&KSVN theo uỷ quyền của Cục trưởng.
Cục trưởng Cục ĐC&KSVN chịu trách nhiệm về nội dung được đăng tải trên Trang Web Cục ĐC&KSVN.
3. Cán bộ, chuyên viên, nhân viên các phòng CMNV cơ quan Cục, Ban quản lý Dự án Thanh tra Khoáng sản, các Chi cục Khoáng sản khu vực và các đơn vị trực thuộc Cục có quyền:
a/ Khai thác, sử dụng các thông tin được đăng tải trên Trang Web Cục ĐC&KSVN;
b/ Đăng ký và sử dụng hệ thống thư điện tử trên Trang Web Cục ĐC&KSVN; đăng ký tên người dùng (user name) và mật khẩu (pass word) để truy cập vào hệ thống thông tin nội bộ đăng tải trên Trang Web Cục ĐC&KSVN.
Điều 3. Các loại thông tin được cập nhật, cung cấp, lưu trữ và trao đổi trên Trang Web Cục ĐC&KSVN.
1. Thông tin chung về Cục ĐC&KSVN.
a/ Lịch sử hình thành và phát triển, lãnh đạo Cục qua các thời kỳ, chức năng nhiệm vụ của Cục ĐC&KSVN;
b/ Thông tin về bộ máy giúp việc Cục trưởng và các đơn vị trực thuộc Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam;
c/ Danh bạ điện thoại cơ quan Cục ĐC&KSVN, Bộ Tài nguyên Môi trường, các đơn vị trực thuộc Cục.
2. Thông tin về các hoạt động của Cục ĐC&KSVN.
a/ Các thông tin chung về hoạt động quản lý nhà nước về địa chất, khoáng sản; hoạt động quản lý điều tra cơ bản về tài nguyên khoáng sản của cơ quan Cục; các tin khác có liên quan đến công tác quản lý nhà nước của Cục, hoạt động của các đơn vị trực thuộc Cục;
b/ Điểm tin các báo liên quan đến công tác quản lý nhà nước về địa chất và khoáng sản;
c/ Các ấn phẩm xuất bản được thực hiện tại Trung tâm Thông tin, Lưu trữ địa chất gồm: báo cáo thường niên của Cục ĐC&KSVN; Tạp chí Địa chất; Thông tin Khoa học - Kỹ thuật Địa chất, ấn phẩm không định kỳ khác;
d/ Các ứng dụng Công nghệ thông tin đã và đang được nghiên cứu, triển khai trong ngành; những thành tựu đã đạt được của Ngành.
3. Phần Nội bộ:
a/ Thông báo ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Cục, các vấn đề liên quan đến hoạt động của cơ quan Cục;
b/ Công tác quản lý, bảo vệ điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản của cơ quan Cục; hoạt động điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản của các đơn vị trực thuộc, bao gồm:
- Kế hoạch xét duyệt đề án, báo cáo trong năm...;
- Nhiệm vụ địa chất mở mới trong năm ...;
- Các nhiệm vụ địa chất đang thực hiện trong năm ....;
- Các nhiệm vụ địa chất kết thúc trong năm ....;
- Báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện nhiệm vụ địa chất ....;
c/ Thông tin hoạt động quản lý nhà nước về địa chất, khoáng sản của cơ quan Cục;
- Các giấy phép hoạt động khoáng sản đã được cấp ....;
- Các khu vực khoáng sản đã được phê duyệt để khai thác tận thu...;
- Danh sách các tổ chức, cá nhân đang hoạt động khoáng sản ...;
- Hoạt động thanh tra, kiểm tra hoạt động khoáng sản....;
d/ Hoạt động của cơ quan Cục (chương trình công tác tháng, quý, 6 tháng, năm);
e/ Xem và đăng ký lịch làm việc với lãnh đạo cơ quan Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam;
f/ Gửi báo cáo tuần, tháng, quý, năm...bài viết của cán bộ, chuyên viên trong cơ quan Cục và các đơn vị trực thuộc Cục;
g/ Thông tin chung về các đơn vị trực thuộc Cục và thông tin về hoạt động của các đơn vị trực thuộc Cục.
Điều 4. Khuôn dạng dữ liệu, bộ mã tiếng Việt thể hiện trên Trang Web Cục ĐC&KSVN.
1. Tất cả các thông tin cung cấp, trao đổi, lưu trữ trên Trang Web Cục ĐC&KSVN phải sử dụng bộ mã tiếng Việt unicode theo tiêu chuẩn TCVN 6909/2001;
2. Các quy định kỹ thuật về khuôn dạng dữ liệu thông tin cung cấp, trao đổi trên Trang Web Cục ĐC&KSVN cụ thể như sau:
TT | Loại thông tin | Chương trình xử lý | Khuôn dạng (Format) |
1 | Thông tin, dữ liệu dạng văn bản | MS.Word | *.doc,*.txt , *.rtf |
2 | Thông tin, dữ liệu số, bản biểu, đồ thị, biểu đồ | MS.Excel, MS. Word, MS Powerpoint. | *.doc, *.xsl,*.ppt. |
3 | Thông tin, dữ liệu ảnh | MS Paint, Adobe Photoshop; Corel... | *.bmp, *.jpg, *.psd, *.pdd, *.pdf, *.pdp. |
Điều 5. Chế độ cung cấp thông tin.
1. Phòng Tổ chức - Cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Cục chịu trách nhiệm cung cấp các thông tin nói tại Khoản 1, Điều 3 của Quy chế này.
2. Các phòng CMNV cơ quan Cục, Ban quản lý Dự án Thanh tra Khoáng sản, các Chi cục Khoáng sản khu vực có trách nhiệm cung cấp các thông tin thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình nêu tại điểm a, b, c, Khoản 2, và các điểm b, c Khoản 3, Điều 3; các đơn vị trực thuộc Cục chịu trách nhiệm cung cấp các thông tin liên quan đến hoạt động của đơn vị nêu tại các điểm b, e, g, Khoản 3, Điều 3 của Quy chế này theo định kỳ 2 lần trong 1 tháng, vào các ngày 10 và 20 hàng tháng;
3. Văn phòng Cục có trách nhiệm cập nhật các thông tin sau khi đã được lãnh đạo Cục duyệt; cập nhật các thông tin chính thức nêu tại điểm b, Khoản 1, các điểm d, e, f Khoản 3, Điều 3 của Quy chế này;
4. Sau khi nhận được thông tin từ các phòng CMNV, các đơn vị trực thuộc Cục (không thuộc loại thông tin nêu tại khoản 3 Điều này), chậm nhất vào các ngày 15 và 25 hàng tháng Văn phòng Cục có trách nhiệm tổng hợp, biên tập tin bài, trình Cục trưởng để xem xét, kiểm duyệt trước khi đăng tải lên Trang Web Cục ĐC&KSVN.
Điều 6. Chế độ bảo mật thông tin.
1. Tất cả các thông tin, dữ liệu trước khi đăng tải trên Trang Web Cục ĐC&KSVN đều phải được kiểm duyệt theo quy định của Quy chế này và tuân thủ quy định về bí mật nhà nước trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường (Quyết định số 212/2003/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 919/2003/QĐ-BCA(A11) ngày 21 tháng 11 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Công an) cũng như các quy định khác có liên quan đến bảo mật thông tin trên Internet hiện hành.
2. Thông tin đăng tải trên Trang Web Cục ĐC&KSVN nêu tại Điều 3 của Quy chế này được truy cập theo hai nhóm:
a/ Nhóm thông tin công khai: Là nhóm tin mà bất kỳ tổ chức, cá nhân nào khi truy cập vào Trang Web cũng có thể tra cứu, sử dụng;
b/ Nhóm thông tin nội bộ: là nhóm tin thuộc phạm vi nội bộ Cục ĐC&KSVN và chỉ những người được cấp tên và mật khẩu mới được truy cập thông tin thuộc nhóm này.
Mỗi cán bộ, chuyên viên, nhân viên cơ quan Cục, các đơn vị trực thuộc Cục được cung cấp một tên và mật khẩu để truy cập vào nhóm tin nội bộ và có nghĩa vụ bảo mật tên và mật khẩu của mình đã được cấp và tuân thủ các quy định hiện hành về bảo mật thông tin trên Internet.
Điều 7. Điều khoản thi hành.
Chánh Văn phòng Cục, Trưởng các phòng CMNV cơ quan Cục, Giám đốc Ban quản lý Dự án Thanh tra Khoáng sản, Chi cục trưởng Chi cục Khoáng sản khu vực, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Cục chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Quy chế này. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề vướng mắc, phát sinh cần phản ánh tới Văn phòng Cục để trình lãnh đạo Cục giải quyết kịp thời.
- 1 Quyết định 585QĐ/ĐCKS-VP về Quy chế làm việc của Cục Địa chất và Khoáng Sản Việt Nam do Cục trưởng Cục địa chất và khoáng sản Việt Nam ban hành
- 2 Quyết định 08/2004/QĐ-BTNMT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Quyết định 919/2003/QĐ-BCA(A11) về danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 4 Quyết định 212/2003/QĐ-TTg về danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 79-CP năm 1996 về việc thành lập Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam