Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1374/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 28 tháng 06 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN XÂY DỰNG HUYỆN CÁT TIÊN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI VÀO NĂM 2019

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới và quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới;

Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Thông tư số 40/2014/TT-BNNPTNT ngày 13/11/2014 của Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã, huyện, tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới;

Xét Tờ trình số 66/TTr-UBND ngày 03/6/2016 của UBND huyện Cát Tiên về việc đề nghị phê duyệt Đề án xây dựng huyện Cát Tiên đạt chuẩn huyện nông thôn mới vào năm 2019;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 116/TTr-SNN ngày 09/6/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án xây dựng huyện Cát Tiên đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2019, với những nội dung chủ yếu sau:

1. Phạm vi: 10 xã và thị trấn Cát Tiên trên địa bàn huyện Cát Tiên.

2. Mục tiêu:

a) Mục tiêu chung: Xây dựng huyện Cát Tiên trở thành huyện nông thôn mới theo quy hoạch được phê duyệt, có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn đồng bộ. Xây dựng nông thôn mới gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế - xã hội theo hướng văn minh, bảo vệ môi trường sinh thái, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, giảm nghèo, đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao, hệ thống chính trị ở nông thôn vững mạnh, an ninh trật tự được giữ vững, phấn đấu rút ngắn khoảng cách giữa các xã vùng sâu, vùng xa với trung tâm huyện cũng như giữa nông thôn và thành thị.

b) Mục tiêu cụ thể:

- Đến cuối năm 2019, huyện Cát Tiên có 10/10 xã đạt chuẩn nông thôn mới theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, cụ thể như sau:

+ Các xã: Đức Phổ, Gia Viễn, Quảng Ngãi duy trì và nâng cao chất lượng 19 tiêu chí đã đạt được.

+ Năm 2016, xã Phước Cát 1 đạt chuẩn xã nông thôn mới.

+ Năm 2017, xã Tiên Hoàng đạt chuẩn xã nông thôn mới.

+ Năm 2018, các xã: Phước Cát 2, Nam Ninh đạt chuẩn xã nông thôn mới.

+ Năm 2019, các xã: Tư Nghĩa, Mỹ Lâm và Đồng Nai Thượng đạt chuẩn xã nông thôn mới.

- Ngoài ra, huyện Cát Tiên cần phải đạt được các số tiêu chí của huyện nông thôn mới được quy định tại Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ.

3. Nội dung:

a) Quy hoạch xây dựng nông thôn mới:

- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung các quy hoạch ngành, các quy hoạch của huyện trên cơ sở đảm bảo phù hợp với quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. Xây dựng mới các quy hoạch chi tiết thiết yếu, nhất là các quy hoạch liên vùng phát triển các sản phẩm chủ lực; tổ chức triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả các quy hoạch đã được ban hành; tăng cường công tác quản lý Nhà nước đối với việc thực hiện quy hoạch.

- Quy hoạch “khu dân cư kiểu mẫu” trên địa bàn 5 thôn tại 5 xã (Gia Viễn, Quảng Ngãi, Đức Phổ, Phước Cát 1, Tiên Hoàng) để thí điểm và nhân rộng trên địa bàn huyện.

b) Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội:

- Giao thông: Đầu tư kiên cố hóa và nâng cấp hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đảm bảo đạt chuẩn, kết nối với mạng lưới giao thông liên vùng, liên kết trung tâm các xã với trung tâm huyện, hoàn thiện đường giao thông đến trụ sở UBND xã và hệ thống giao thông trên địa bàn xã, liên kết các khu dân cư với khu sản xuất theo quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông của huyện; đầu tư xây dựng 07 km đường trục huyện (DH90), 23,097 km đường trục xã, liên xã, 81,923 km đường trục thôn, 17,70 km đường ngõ xóm và 57,434 đường trục chính nội đồng. Đến năm 2019, có 10/10 xã đạt tiêu chí về giao thông.

- Thủy lợi: Cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi liên xã đồng bộ với hệ thống thủy lợi các xã theo quy hoạch, gồm: xây dựng mới 01 trạm bơm, cải tạo nâng cấp 04 trạm bơm hiện có, cải tạo nâng cấp 20 hồ đập và kiên cố hóa 88 km kênh mương. Đến năm 2019, có 10/10 xã đạt tiêu chí về thủy lợi.

- Điện: Cải tạo, xây mới hệ thống điện liên xã đồng bộ với hệ thống điện các xã theo quy hoạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện. Hoàn thiện hệ thống các công trình điện, gồm: các trạm biến áp phân phối, các tuyến đường dây trung, hạ áp, công tơ đo đếm điện năng phục vụ sản xuất và đời sống trên địa bàn xã, huyện; đảm bảo 100% số hộ được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn. Các hạng mục công trình cần đầu tư, gồm: xây mới 23 trạm và nâng cấp 7 trạm biến áp, nâng cấp 66,5 km và xây dựng mới 112 km đường dây điện hạ thế. Đến hết năm 2016, có 10/10 số xã đạt tiêu chí về điện.

- Trường học: Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về giáo dục trên địa bàn các xã; tập trung xây dựng một số trường đạt chuẩn quốc gia và chuẩn về cơ sở vật chất theo tiêu chí nông thôn mới, trong đó: xây dựng mới 108 phòng học, 62 phòng chức năng và cải tạo nâng cấp một số hạng mục, công trình phụ trợ khác. Đến năm 2019, có 10/10 xã đạt tiêu chí về cơ sở vật chất trường học.

- Cơ sở vật chất văn hóa: Đầu tư xây dựng trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện đạt chuẩn theo quy định; hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa thể thao trên địa bàn xã, gồm: đầu tư xây dựng mới 02 nhà văn hóa và khu thể thao xã, nâng cấp cải tạo 05 nhà văn hóa và khu thể thao thôn. Đến năm 2019, có 10/10 xã đạt tiêu chí về cơ sở vật chất văn hóa.

- Chợ nông thôn: Xây dựng chợ nông thôn đạt chuẩn đối với các xã nằm trong quy hoạch mạng lưới chợ được phê duyệt, đối với các xã khác xây dựng các điểm chợ để thu mua nông sản và giao thương hàng hóa. Đến năm 2018, có 10/10 xã đạt tiêu chí về chợ nông thôn.

- Bưu điện: Tiếp tục giữ vững và nâng cao chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông đảm bảo phục vụ tốt nhu cầu của nhân dân trên toàn địa bàn huyện.

- Nhà ở dân cư nông thôn: Huy động nguồn lực xóa nhà tạm thuộc hộ gia đình chính sách và hộ nghèo. Vận động nhân dân chỉnh trang nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng; hướng tới không còn nhà tạm, nhà dột nát. Đến năm 2018, có 10/10 xã đạt tiêu chí về nhà ở dân cư.

c) Về phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập:

- Hình thành vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung; xây dựng các mô hình sản xuất theo chuỗi giá trị, tổ chức liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ các sản phẩm chủ lực của huyện. Tiếp tục thực hiện tốt công tác chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi gắn với phát triển nông nghiệp công nghệ cao, tạo ra bước đột phá trong phát triển sản xuất nông nghiệp; triển khai thực hiện có hiệu quả vùng lúa giống, lúa chất lượng cao và vùng chuyên canh rau sạch, cây ăn quả,...; từng bước thực hiện Sind hóa đàn bò, nạc hóa đàn heo, triển khai mô hình nuôi bò vỗ béo theo hướng công nghiệp. Tiếp tục đầu tư phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ, đặc biệt là các cơ sở chế biến sản phẩm nông nghiệp gắn với thị trường tiêu thụ sản phẩm để nâng cao thu nhập của người dân nông thôn.

- Tổ chức khảo sát nhu cầu học nghề của người lao động để đào tạo cho phù hợp, đảm bảo người lao động sau khi học nghề có việc làm và thu nhập ổn định; đào tạo gắn với giải quyết việc làm, xuất khẩu lao động.

- Thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội trên địa bàn huyện, như: hỗ trợ vay vốn gắn với đào tạo nghề, giải quyết việc làm, chuyển giao khoa học kỹ thuật, cấp thẻ bảo hiểm y tế,...nhằm tạo điều kiện cho các hộ nghèo, cận nghèo từng bước thoát nghèo một các bền vững, hạn chế các hộ tái nghèo, góp phần giảm nghèo nhanh và bền vững.

- Khuyến khích các nhóm hộ, các cá nhân liên kết thành lập các hợp tác xã, tổ hợp tác. Hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã và tổ hợp tác; nâng cao hiệu quả các mô hình kinh tế hộ có khả năng phát triển thành kinh tế trang trại, đồng thời nhân rộng các hình thức sản xuất tập trung theo hướng hàng hóa. Đến năm 2017, có 10/10 xã đạt tiêu chí về hình thức tổ chức sản xuất.

- Phấn đấu đến năm 2020 thu nhập bình quân đầu người đạt trên 65-70 triệu đồng/người/năm; tỷ lệ hộ nghèo toàn huyện hàng năm giảm từ 2 - 3%, trong đó hộ nghèo đồng bào dân tộc thiểu số giảm từ 4 - 5% (theo tiêu chí mới).

d) Về phát triển giáo dục, văn hóa - xã hội và môi trường:

- Về giáo dục: Tiếp tục vận động con em, học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học phổ thông, trung học bổ túc, học nghề đạt 95% trở lên; giữ vững tỷ lệ phổ cập mầm non, tiểu học đúng độ tuổi và phổ cập trung học cơ sở; đào tạo để nâng tỷ lệ lao động trong độ tuổi qua đào tạo trên 35%.

- Y tế: Đầu tư xây dựng Trung tâm y tế huyện đạt chuẩn quốc gia theo quy định; củng cố và hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở, đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cơ bản đáp ứng các điều kiện để cán bộ y tế thực hiện tốt nhiệm vụ. Tăng cường công tác truyền thông về giáo dục sức khỏe, tập trung tuyên truyền thực hiện Luật Bảo hiểm y tế, kế hoạch hóa gia đình, giảm mất cân bằng giới tính. Đẩy mạnh cuộc vận động toàn dân tham gia các loại hình bảo hiểm y tế, tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế tại các xã đều đạt trên 70%, các trạm y tế xã được UBND tỉnh công nhận đạt chuẩn quốc gia vào năm 2016.

- Văn hóa: Tiếp tục củng cố và xây dựng các thiết chế văn hóa cơ sở, đẩy mạnh và nâng cao chất lượng phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; phấn đấu trên 85% số thôn, bản đạt chuẩn làng văn hóa theo tiêu chuẩn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; bổ sung các quy ước về nếp sống văn hóa phù hợp với vùng nông thôn; thường xuyên tổ chức nhiều hoạt động văn hóa, thể thao kết nối với các xã có hiệu quả. Đến năm 2019, có 10/10 xã đạt tiêu chí về văn hóa.

- Tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; xây dựng các công trình bảo vệ môi trường nông thôn trên địa bàn xã, thôn theo quy hoạch; xây dựng hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện đạt tiêu chuẩn, gồm: xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước trong thôn, xóm; xây dựng 02 điểm thu gom, xử lý rác thải tại xã Phước Cát 1 và xã Gia Viễn; quy hoạch nghĩa địa tập trung tại các xã; cải tạo, xây dựng các ao, hồ sinh thái trong khu dân cư, phát triển cây xanh ở các công trình công cộng. Đến năm 2017, có 10/10 xã đạt tiêu chí về môi trường.

đ) Củng cố, nâng cao chất lượng và vai trò của các tổ chức trong hệ thống chính trị ở cơ sở và giữ gìn an ninh, trật tự xã hội:

- Tiếp tục củng cố tổ chức, bộ máy các cơ quan trong hệ thống chính trị từ huyện đến cơ sở. Đảng bộ huyện đạt "trong sạch, vững mạnh"; tập trung xây dựng chính quyền từ huyện đến xã trong sạch vững mạnh; xây dựng kế hoạch cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ và lý luận chính trị. Giữ vững danh hiệu Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh”, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội của huyện, xã được công nhận danh hiệu tiên tiến trở lên (đối với các xã đã đạt, những xã chưa đạt thì phải phấn đấu đạt vào các năm tiếp theo); các cơ quan, tổ chức đóng trên địa bàn huyện đều được công nhận “cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hóa”. Đến năm 2017, có 10/10 xã đạt tiêu chí về hệ thống tổ chức chính trị - xã hội vững mạnh.

- Đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc, gắn với phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư, nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp, để thực hiện tốt nhiệm vụ an ninh và trật tự, an toàn xã hội ở địa phương; phòng chống và đấu tranh có hiệu quả với các loại tội phạm, đẩy lùi tệ nạn xã hội, không có tụ điểm phức tạp về an ninh trật tự an toàn xã hội; xây dựng lực lượng công an vững mạnh, bảo vệ tốt an ninh, trật tự tại từng địa bàn dân cư.

4. Các giải pháp thực hiện Đ án:

a) Giải pháp về tuyên truyền: Quán triệt đầy đủ việc xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ chính trị trọng tâm, thường xuyên của các cấp, các ngành để huy động cả hệ thống chính trị và toàn xã hội tham gia. Phát động phong trào thi đua xây dựng huyện Cát Tiên đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2019 trên địa bàn toàn huyện. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động theo chiều sâu đến từng địa bàn dân cư, hộ gia đình bằng nhiều hình thức; xây dựng nội dung tuyên truyền phong phú đa dạng, phù hợp với từng đối tượng; thực hiện tốt phong trào thi đua yêu nước gắn với thi đua xây dựng nông thôn mới và tái cơ cấu ngành nông nghiệp.

b) Giải pháp về quy hoạch:

- Tiến hành rà soát, điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới, đảm bảo phù hợp; bổ sung, nâng cao chất lượng quy hoạch và quản lý tốt quy hoạch nông thôn mới, đảm bảo phù hợp với quy hoạch chung của tỉnh, huyện; lưu ý việc gắn kết các quy hoạch: quy hoạch các khu dân cư, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch sản xuất của xã, quy hoạch chung của huyện gắn với xây dựng các vùng sản xuất hàng hóa tập trung.

- Lựa chọn một số khu dân cư làm điểm để tập trung chỉ đạo thực hiện, quản lý theo quy hoạch, hình thành những khu dân cư nông thôn theo quy hoạch.

c) Giải pháp về huy động vốn đầu tư:

- Thực hiện tốt việc huy động các nguồn lực để thực hiện Chương trình theo Quyết định số 1457/QĐ-UBND ngày 05/8/2013 của UBND tỉnh; phát huy vai trò làm chủ của nhân dân, động viên nhân dân tích cực chủ động tham gia đóng góp nguồn vốn, công sức, đất đai, tài sản để xây dựng nông thôn mới, không trông chờ ỷ lại vào nhà nước; phát động nhân dân tích cực hưởng ứng chỉnh trang lại nhà ở, hàng rào, cổng ngõ ngày càng khang trang hơn.

- Thực hiện lồng ghép có hiệu quả các nguồn vốn của các chương trình, dự án trên địa bàn xã; các công trình quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản thực hiện theo cơ chế đầu tư xây dựng của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới quy định tại Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ.

- Tổ chức thực hiện tốt việc vay vốn phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn nhằm đảm bảo nguồn vốn tín dụng đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

d) Giải pháp về phát triển sản xuất:

- Đẩy mạnh sản xuất ngành nông nghiệp theo hướng nông nghiệp hàng hóa, đầu tư thiết bị, công nghệ hiện đại trong bảo quản, chế biến sau thu hoạch, nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành, tăng sức cạnh tranh của hàng hóa và không ngừng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững. Ưu tiên phát triển các cây trồng, vật nuôi có lợi thế cạnh tranh, có thị trường ổn định (lúa chất lượng cao, cây ăn quả, vùng chuyên canh rau sạch, phát triển đàn bò thịt...); đẩy mạnh công tác khuyến nông, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và đặc biệt chú trọng đến tổ chức lại sản xuất, đào tạo nghề cho lao động nông thôn.

- Tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả của các hình thức tổ chức sản xuất, tổ chức thực hiện tốt các đề án phát triển kinh tế tập thể, kinh tế trang trại; rà soát, đánh giá tình hình hoạt động của các hợp tác xã đã có, tiếp tục tuyên truyền và thực hiện chính sách hỗ trợ, khuyến khích thành lập mới doanh nghiệp, hợp tác xã, các tổ sản xuất trong các lĩnh vực thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi. Tổ chức thực hiện Nghị quyết số 150/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020 nhằm tạo điều kiện hỗ trợ cho các doanh nghiệp đầu tư phát triển nông thôn, tạo việc làm góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao thu nhập cho người dân nông thôn.

đ) Giải pháp về xây dựng cơ sở hạ tầng:

- Xây dựng kế hoạch đầu tư các công trình trọng điểm, chương trình trọng tâm theo nội dung Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày 12/8/2015 của Đại hội Đại biểu Đảng bộ huyện Cát Tiên lần thứ VII, nhiệm kỳ 2015-2020.

- Tăng cường huy động các nguồn lực, đặc biệt là sự đóng góp của nhân theo phương châm "Nhân dân làm công trình, nhà nước hỗ trợ vật tư" để đầu tư phát triển, cải tạo, nâng cấp, xây dựng các công trình thiết yếu như đường giao thông nông thôn, kiên cố hóa kênh mương, hệ thống điện thắp sáng công cộng, các công trình giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao; phát huy dân chủ cơ sở, thực hiện tốt phương châm "dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, giám sát, quản lý và thụ hưởng" trong xây dựng nông thôn mới.

- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động nhân dân phát huy tinh thần làm chủ dựa vào nội lực là chính nhằm quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả các công trình kết cấu hạ tầng sẵn có ở nông thôn.

e) Đẩy mạnh phát triển giáo dục, y tế, văn hóa và cải thiện chất lượng môi trường nông thôn:

- Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động văn hóa, thể thao trên địa bàn, tiếp tục thực hiện tốt cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư" gắn với xây dựng nông thôn mới, nâng cao chất lượng xây dựng gia đình văn hóa gắn với xây dựng thôn, xã văn hóa.

- Tiếp tục đầu tư cho sự nghiệp giáo dục đào tạo, ngoài nguồn ngân sách của Trung ương và của tỉnh, địa phương cần có giải pháp huy động nhiều nguồn lực để mua sắm trang thiết bị dạy học, bồi dưỡng giáo viên nhằm không ngừng nâng cao chất lượng dạy và học.

- Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị tại Trung tâm y tế huyện, các trạm y tế xã và các phòng khám đa khoa khu vực để phục vụ chăm sóc sức khỏe nhân dân tốt hơn. Vận động nhân dân tự nguyện tham gia các hình thức bảo hiểm y tế, coi đây là giải pháp đảm bảo sức khỏe cho bản thân, gia đình và cộng đồng. Tiếp tục duy trì và đẩy mạnh phong trào xây dựng xã đạt chuẩn quốc gia về y tế.

- Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động người dân giữ gìn môi trường thông qua phong trào “Toàn dân bảo vệ môi trường”, phong trào “5 không - 3 sạch”; vận động nhân dân xây dựng đầy đủ 03 công trình: nhà tắm, nhà vệ sinh, bể nước; các cơ sở chăn nuôi đảm bảo yêu cầu về vệ sinh. Nâng cấp cơ sở hạ tầng các nghĩa trang và xây dựng quy chế quản lý nghĩa trang theo quy định. Xây dựng khu xử lý chất thải rắn cho khu vực trung tâm huyện và vùng lân cận tại thị trấn Cát Tiên; khu xử lý tập trung cấp huyện để xử lý chất thải rắn các loại cho khu dân cư tập trung của xã và cụm xã tại xã Gia Viễn và Phước Cát 1 theo quy hoạch.

g) Nâng cao năng lực bộ máy Ban chỉ đạo, giúp việc:

- Kiện toàn và nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới các cấp; thành lập Văn phòng điều phối nông thôn mới huyện và bố trí cán bộ chuyên trách nông thôn mới cấp xã theo Quyết định số 1996/QĐ-TTg ngày 04/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ.

- Tăng cường tập huấn, nâng cao kiến thức xây dựng nông thôn mới cho đội ngũ cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp (nhất là cán bộ xã và thôn, cán bộ HTX, chủ trang trại...) theo Bộ tài liệu chuẩn.

- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát tình hình và kết quả triển khai thực hiện, nhất là về cơ chế, chính sách sử dụng nguồn ngân sách Nhà nước, nguồn trái phiếu Chính phủ; huy động nguồn lực của người dân; chất lượng các công trình xây dựng trên địa bàn xã đạt chuẩn nhằm phát huy tối đa hiệu quả các nguồn lực đầu tư.

h) Công tác đào tạo nghề, giải quyết việc làm và phát triển nguồn nhân lực:

- Tổ chức khảo sát nhu cầu học nghề của người lao động để đào tạo cho phù hợp, tạo ra lực lượng lao động có trình độ kỹ thuật, kỹ năng nghề, đáp ứng yêu cầu phát triển dịch vụ, du lịch và phát triển kinh tế - xã hội của huyện; đảm bảo người lao động sau khi học nghề có việc làm và thu nhập ổn định; đào tạo gắn với giải quyết việc làm, xuất khẩu lao động.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ đạt chuẩn đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới; khuyến khích, thu hút cán bộ trẻ đã được đào tạo đủ tiêu chuẩn về công tác ở xã; tiếp tục thực hiện việc điều động, luân chuyển cán bộ cấp huyện về cơ sở và ngược lại.

i) Xây dựng hệ thống chính trị trong sạch vững mạnh toàn diện.

- Tiếp tục củng cố, hoàn thiện, đổi mới hệ thống chính trị từ huyện đến cơ sở theo tinh thần Kết luận 64-KL/TW, Hội nghị Trung ương 7 khóa XI; nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của tổ chức cơ sở; phát huy vai trò, trách nhiệm của cấp ủy các cấp trong chỉ đạo, lãnh đạo trong việc tổ chức thực hiện.

- Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội ở nông thôn, hướng vào phục vụ dân, sát dân, vận động nhân dân tích cực phát triển sản xuất, kinh doanh, xóa đói, giảm nghèo và xây dựng nông thôn mới; khơi dậy ý chí tự lực, tự cường của nông dân và dân cư nông thôn để vươn lên làm giàu cho chính mình và gia đình, góp phần xây dựng nông thôn ngày càng văn minh, hiện đại.

5. Nhu cầu vốn đầu tư:

Tổng nhu cầu vốn giai đoạn 2016 - 2020: 1.116,016 tỷ đồng, trong đó:

a) Vốn ngân sách nhà nước: 776,23 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 69,55%, gồm:

- Vốn Chương trình nông thôn mới đầu tư trực tiếp: 57,623 tỷ đồng (Ngân sách Trung ương: 26,769 tỷ đồng, Ngân sách địa phương: 30,854 tỷ đồng).

- Vốn lồng ghép các chương trình, dự án khác: 718,607 tỷ đồng.

b) Vốn các tổ chức, doanh nghiệp: 40,43 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 3,62%.

c) Vốn huy động đóng góp của cộng đồng dân cư: 69,056 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 6,19%;

d) Vốn tín dụng: 230,3 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 20,64%.

Chi tiết tại Phụ lục số III, IV, V, VI kèm theo.

Điều 2.

1. UBND huyện Cát Tiên có trách nhiệm chỉ đạo các phòng, ban, cơ quan chức năng, UBND các xã xây dựng kế hoạch triển khai giai đoạn 2016 - 2019 và hàng năm; điều chỉnh, bổ sung Đề án xây dựng nông thôn mới của huyện để tổ chức, thực hiện có hiệu quả các nội dung, giải pháp của Đề án.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc UBND huyện Cát Tiên triển khai các nội dung của Đề án.

3. Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh căn cứ chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc UBND huyện Cát Tiên triển khai thực hiện Đề án. Ưu tiên nguồn các chương trình, dự án do ngành quản lý bố trí cho huyện để thực hiện các tiêu chí theo Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các đoàn thể thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Cát Tiên và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- BCĐ nông thôn mới TW;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- VPĐP nông thôn mới TW;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các thành viên BCĐNTM tỉnh;
- Như điều 3;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- LĐVP;
- Lưu: VT, NN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Phạm S

 

PHỤ LỤC I

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CÁT TIÊN ĐẾN NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 1374/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 của UBND tỉnh)

TT

Tên xã

Số tiêu chí phấn đấu đến năm 2019

Kết quả thực hiện tiêu chí NTM đến năm 2015

Năm hoàn thành 19 tiêu chí

TC1

TC2

TC3

TC4

TC5

TC6

TC7

TC8

TC9

TC10

TC11

TC12

TC13

TC14

TC15

TC16

TC17

TC18

TC19

Quy hoạch

Giao thông

Thủy lợi

Điện

Trường học

CSVC văn hóa

Chợ nông thôn

Bưu điện

Nhà dân cư

Thu nhập

Hộ nghèo

Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên

Hình thức sản xuất

Giáo dục

Y tế

Văn hóa

Môi trường

HTTC CT-XH VM

An ninh TT-XH

1

Xã Đức Phổ

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

19/19

2015

2

Xã Gia Viễn

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

19/19

2015

3

Xã Quảng Ngãi

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

19/19

2015

4

Xã Phước Cát 1

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

2016

2016

16/19

2016

5

Xã Tiên Hoàng

Đạt

Đạt

2017

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2017

Đạt

15/19

2017

6

Xã Phước Cát 2

Đạt

2017

Đạt

2016

2018

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

2017

Đạt

2016

Đạt

12/19

2018

7

Xã Nam Ninh

Đạt

2016

2018

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2018

Đạt

2017

Đạt

14/19

2018

8

Xã Tư Nghĩa

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2017

2016

Đạt

2018

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

2019

2017

Đạt

Đạt

13/19

2019

9

Xã Mỹ Lâm

Đạt

2019

Đạt

Đạt

2018

2019

2016

Đạt

2017

Đạt

Đạt

Đạt

2017

Đạt

Đạt

2018

2016

Đạt

Đạt

11/19

2019

10

Xã Đồng Nai Thượng

Đạt

2019

2016

Đạt

2019

2019

2018

Đạt

2018

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2017

2017

2016

Đạt

10/19

2019

 

PHỤ LỤC II

KẾ HOẠCH CHI TIẾT THỰC HIỆN TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI HUYỆN CÁT TIÊN ĐẾN NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 1374/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 của UBND tỉnh)

STT

Nội dung, tiêu chí

Thời gian hoàn thành tiêu chí của các xã trên địa bàn huyện

Đức Phổ

Quảng Ngãi

Gia Viễn

Phước Cát 1

Tiên Hoàng

Phước Cát 2

Nam Ninh

Tư Nghĩa

Đồng Nai Thượng

Mỹ Lâm

I

Quy hoạch và thực hiện quy hoạch

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

1.1

Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

1.2

Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

1.3

Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2

Giao thông

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2017

2016

Đạt

2019

2019

2.1

Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

2019

2017

2.2

Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2017

2016

Đạt

2019

Đạt

2.3

Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa.

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2017

2016

Đạt

2019

2019

2.4

Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2017

2016

Đạt

2019

2019

3

Thủy lợi

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2017

Đạt

2018

Đạt

2016

Đạt

3.1

km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa Đạt tỷ lệ 45%

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2017

Đạt

2018

Đạt

2016

Đạt

3.2

Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2017

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

4

Điện

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

4.1

Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

4.2

Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

5

Trường học: 70% Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2018

Đạt

Đạt

2019

2018

6

Cơ sở vật chất văn hóa

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

2017

2019

2019

6.1

Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ Văn hóa - thể thao - du lịch

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

2016

Đạt

2016

6.2

Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt quy định của Bộ Văn hóa - thể thao - du lịch

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

2017

2019

2019

7

Chợ nông thôn (Chợ theo quy hoạch, đạt chuẩn theo quy định)

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

2018

2016

8

Bưu điện

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

8.1

Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông.

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

8.2

Có Internet đến thôn

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

9

Nhà ở dân cư

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

2016

Đạt

2018

2018

2017

9.1

Nhà tạm, dột nát

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

2018

2017

2017

9.2

Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

Đạt

2018

2017

10

Thu nhập (Mức thu nhập bình quân đầu người/năm của xã Đạt từ 16 triệu đồng/người/năm trở lên)

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

11

Hộ nghèo (Tỷ lệ hộ nghèo của xã từ 7% trở xuống)

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

12

Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên (TLLĐ có việc làm thường xuyên Đạt từ 90% trở lên)

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

13

Hình thức tổ chức sản xuất: Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

2016

Đạt

2017

14

Giáo dục

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

14.1

Phổ cập giáo dục THCS

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

14.2

70% học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề)

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

14.3

Lao động qua đào tạo Đạt tỷ lệ trên 20%

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

15

Y tế (Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế)

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

2016

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

16

Văn hóa (Xã có từ 70% số thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy định của Bộ Văn hóa - thể thao - du lịch)

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2017

2018

2019

2017

2018

17

Môi trường

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2017

2017

2016

17.1

Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2017

Đạt

Đạt

17.2

Các cơ sở sx - kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

17.3

Không có các hoạt động suy giảm mạnh và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

17.4

Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

17.5

Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2017

2016

18

Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh

Đạt

Đạt

Đạt

2016

2017

2016

2017

Đạt

2016

Đạt

18.1

Cán bộ xã đạt chuẩn

Đạt

Đạt

Đạt

2016

2017

2016

2017

Đạt

2016

Đạt

18.2

Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định.

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

18.3

Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

18.4

Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

19

An ninh, trật tự xã hội được giữ vững

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

 

PHỤ LỤC III

KẾ HOẠCH CHI TIẾT VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI HUYỆN CÁT TIÊN GIAI ĐOẠN 2016 - 2019
(Kèm theo Quyết định số 1374/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

NỘI DUNG

Tổng nguồn vốn

Chia theo nguồn vốn

Vốn Ngân sách

Vốn Nhân dân đóng góp

Vốn doanh nghiệp

Vốn Tín dụng

Tổng vốn

Vốn Lồng ghép

Vốn thực hiện Chương trình

Tổng

Ngân sách Trung ương

Ngân sách địa phương

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

I

QUY HOẠCH

5.000

5.000

0

5.000

3.000

2.000

0

0

0

 

Quy hoạch chi tiết xây dựng NTM

5.000

5.000

 

5.000

3.000

2.000

 

 

 

II

GIAO THÔNG

343.397

308.570

285.267

23.303

9.321

13.982

34.826

0

0

1

Đường huyện đạt chuẩn

130.000

130.000

130.000

 

 

 

 

 

 

2

Trục đường xã, liên xã (thảm nhựa)

39.265

39.265

33.375

5.890

2.356

3.534

 

 

 

3

Trục đường thôn, liên thôn (bê tông hóa)

98.308

78.646

68.815

9.831

3.932

5.898

19.662

 

 

4

Đường ngõ xóm (cứng hóa)

12.390

9.912

8.673

1.239

496

743

2.478

 

 

5

Trục chính giao thông nội đồng

57.434

45.947

40.204

5.743

2.297

3.446

11.487

 

 

6

Xây dựng cầu, cống

6.000

4.800

4.200

600

240

360

1.200

 

 

III

THỦY LỢI

239.800

206.140

196.460

9.680

5.808

3.872

13.680

9.680

10.300

1

Kiên cố hóa kênh mương cấp 3

96.800

77.440

67.760

9.680

5.808

3.872

9.680

9.680

 

2

Xây mới, nâng cấp công trình thủy lợi

143.000

128.700

128.700

 

 

 

4.000

 

10.300

IV

ĐIỆN

10.000

10.000

10.000

0

0

0

0

0

0

 

Hệ thống điện cho thôn 3, 4, thôn Vĩnh Ninh xã Phước Cát 2

10.000

10.000

10.000

 

 

 

 

 

 

V

TRƯỜNG HỌC

84.700

84.700

84.700

0

0

0

0

0

0

1

Trường Mầm non

19.350

19.350

19.350

 

 

 

 

 

 

2

Trường Tiểu học

36.850

36.850

36.850

 

 

 

 

 

 

2

Trường Trung học cơ sở

25.800

25.800

25.800

 

 

 

 

 

 

3

Trường Trung học phổ thông

2.700

2.700

2.700

 

 

 

 

 

 

VI

Y TẾ

1.000

1.000

1.000

 

 

 

 

 

 

 

Nâng cấp trạm y tế xã

1.000

1.000

1.000

 

 

 

 

 

 

VII

CƠ SỞ VĂN HÓA

58.900

58.100

54.300

3.800

1.520

2.280

800

0

0

1

Xây dựng Trung tâm VHTT

50.000

50.000

50.000

 

 

 

 

 

 

2

Nhà văn hóa xã

2.000

2.000

1.000

1.000

400

600

 

 

 

3

Mua sắm trang thiết bị Khu VHTT

600

600

300

300

120

180

 

 

 

4

Xây dựng sân vận động xã

2.000

2.000

1.000

1.000

400

600

 

 

 

5

Xây dựng Nhà văn hóa thôn

2.500

2.000

1.000

1.000

400

600

500

 

 

7

Xây dựng sân thể thao thôn

1.800

1.500

1.000

500

200

300

300

 

 

VIII

CHỢ NÔNG THÔN

1.700

1.200

1.000

200

100

100

0

500

0

 

Xây dựng mới và nâng cấp chợ nông thôn

1.700

1.200

1.000

200

100

100

 

500

 

IX

NHÀ Ở DÂN CƯ

57.000

0

0

0

0

0

15.000

0

42.000

1

Xóa nhà tạm

32.000

0

 

 

 

 

10.000

 

22.000

2

Chỉnh trang nơi ở

25.000

0

 

 

 

 

5.000

 

20.000

X

MÔI TRƯỜNG & NƯỚC SẠCH

170.000

61.000

53.000

8.000

4.000

4.000

0

22.000

87.000

1

Nâng cấp, chỉnh trang nghĩa trang các xã

10.000

10.000

8.000

2.000

1.000

1.000

 

 

 

2

XD mới hệ thống nước sạch xã Gia Viễn

40.000

13.000

10.000

3.000

1.000

2.000

 

7.000

20.000

3

XD mới hệ thống nước sạch xã Phước Cát 1

80.000

23.000

20.000

3.000

2.000

1.000

 

15.000

42.000

4

Mở rộng, nâng cấp bãi rác tập trung huyện

10.000

5.000

5.000

 

 

 

 

 

5.000

5

Xây dựng bãi rác thải tập trung xã Gia Viễn

15.000

5.000

5.000

 

 

 

 

 

10.000

6

Xây dựng bãi rác thải tập trung xã Phước Cát 1

15.000

5.000

5.000

 

 

 

 

 

10.000

XI

HỖ TRỢ SẢN XUẤT

139.780

35.780

30.180

5.600

2.000

3.600

4.750

8.250

91.000

1

Hỗ trợ giống cây trồng

36.640

8.140

5.140

3.000

1.000

2.000

1.000

7.000

20.500

2

Hỗ trợ sản xuất lúa chất lượng cao, lúa giống

11.200

3.600

2.000

1.600

500

1.100

1.600

1.000

5.000

3

Hỗ trợ cải tạo cây điều

9.440

6.740

5.740

1.000

500

500

150

50

2.500

4

Hỗ trợ trồng dâu nuôi tằm

16.000

800

800

 

 

 

2.000

200

13.000

5

Hỗ trợ giống vật nuôi

66.500

16.500

16.500

 

 

 

 

 

50.000

XII

CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN

2.300

2.300

1.700

600

400

200

0

 

0

1

Công tác tuyên truyền

300

300

100

200

100

100

 

 

 

2

Tập huấn chương trình nông thôn mới

400

400

 

400

300

100

 

 

 

3

Đào tạo nghề lao động nông thôn

1.600

1.600

1.600

 

 

 

 

 

 

XIII

HOẠT ĐỘNG KHÁC

440

440

0

440

120

320

0

 

0

1

Quản lý Đề án

40

40

 

40

20

20

 

 

 

2

Hoạt động Ban quản chỉ đạo

400

400

 

400

100

300

 

 

 

XIV

KHEN THƯỞNG

2.000

2.000,0

1.000,0

1.000,0

500,0

500,0

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

1.116.016

776.230

718.607

57.623

26.769

30.854

69.056

40.430

230.300

 

PHỤ LỤC IV

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI HUYỆN CÁT TIÊN GIAI ĐOẠN 2016-2019
(Kèm theo Quyết định số 1374/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 của UBND tỉnh)

STT

Nội dung chỉ tiêu

Nguồn vốn

Tỷ lệ (%)

TỔNG CỘNG

1.116.016

100

1

Vốn Ngân sách

776.230

69,55

1.1

Vốn trực tiếp cho Chương trình nông thôn mới

57.623

 

 

Ngân sách Trung ương

26.769

 

 

Ngân sách địa phương

30.854

 

1.2

Vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án khác

718.607

 

2

Vốn tín dụng

230.300

20,64

3

Vốn huy động nhân dân đóng góp

69.056

6,19

4

Vốn huy động đóng góp doanh nghiệp

40.430

3,62

 

PHỤ LỤC V

PHÂN KỲ KẾ HOẠCH VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI HUYỆN CÁT TIÊN GIAI ĐOẠN 2016-2019
(Kèm theo Quyết định số 1374/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

NỘI DUNG

Tổng nguồn vốn

Nguồn vốn phân bổ theo từng năm

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

I

QUY HOẠCH

5.000

2.000

2.000

1.000

0

 

Quy hoạch chi tiết xây dựng NTM

5.000

2.000

2.000

1.000

 

II

GIAO THÔNG

343.397

62.679

93.349

104.019

83.349

1

Đường DH 90

130.000

20.000

40.000

40.000

30.000

2

Trục đường xã, liên xã (thảm nhựa)

39.265

7.853

9.816

11.779

9.816

2

Trục đường thôn, liên thôn (bê tông hóa)

98.308

19.662

24.577

29.492

24.577

3

Đường ngõ xóm (cứng hóa)

12.390

2.478

3.098

3.717

3.098

4

Trục chính giao thông nội đồng

57.434

11.487

14.359

17.230

14.359

5

Xây dựng cầu, cống

6.000

1.200

1.500

1.800

1.500

III

THỦY LỢI

239.800

45.000

51.800

65.000

78.000

1

Kiên cố hóa kênh mương cấp 3

96.800

20.000

21.800

25.000

30.000

2

Xây mới, nâng cấp công trình thủy lợi

143.000

25.000

30.000

40.000

48.000

IV

ĐIỆN

10.000

3.000

3.000

4.000

0

 

Hệ thống điện cho thôn 3, 4, thôn Vĩnh Ninh xã Phước Cát 2

10.000

3.000

3.000

4.000

 

V

TRƯỜNG HỌC

84.700

17.100

21.500

25.100

21.000

1

Trường Mầm non

19.350

3.870

4.838

5.805

4.838

2

Trường Tiểu học

36.850

7.370

9.213

11.055

9.213

2

Trường Trung học cơ sở

25.800

5.160

6.450

7.740

6.450

3

Trường Trung học phổ thông

2.700

700

1.000

500

500

VI

Y TẾ

1.000

400

400

200

0

 

Nâng cấp trạm y tế xã

1.000

400

400

200

 

VII

CƠ SỞ VĂN HÓA

58.900

12.500

17.600

17.000

11.800

1

Xây dựng Trung tâm VHTT

50.000

10.000

15.000

15.000

10.000

2

Nhà văn hóa xã

2.000

500

500

500

500

3

Mua sắm trang thiết bị Khu VHTT

600

200

100

200

100

4

Xây dựng sân vận động xã

2.000

500

500

500

500

5

Xây dựng Nhà văn hóa thôn

2.500

500

1.000

500

500

7

Xây dựng sân thể thao thôn

1.800

800

500

300

200

VIII

CHỢ NÔNG THÔN

1.700

500

500

500

200

1

Xây dựng mới và nâng cấp chợ nông thôn

1.700

500

500

500

200

IX

NHÀ Ở DÂN CƯ

57.000

17.000

18.000

12.000

10.000

1

Xóa nhà tạm

32.000

10.000

10.000

7.000

5.000

2

Chỉnh trang nơi ở

25.000

7.000

8.000

5.000

5.000

X

MÔI TRƯỜNG & NƯỚC SẠCH

170.000

42.500

43.500

42.500

41.500

1

Nâng cấp, chỉnh trang nghĩa trang các xã

10.000

2.500

2.500

2.500

2.500

2

XD mới hệ thống nước sạch xã Gia Viễn

40.000

10.000

10.000

10.000

10.000

3

XD mới hệ thống nước sạch xã Phước Cát 1

80.000

20.000

20.000

20.000

20.000

4

Mở rộng, nâng cấp bãi rác tập trung huyện

10.000

2.000

3.000

2.000

3.000

5

Xây dựng bãi rác thải tập trung xã Gia Viễn

15.000

4.000

4.000

4.000

3.000

6

Xây dựng bãi rác thải tập trung xã Phước Cát 1

15.000

4.000

4.000

4.000

3.000

XI

HỖ TRỢ SẢN XUẤT

139.780

28.280

34.000

39.000

38.500

1

Hỗ trợ giống cây trồng

36.640

9.640

10.000

10.000

7.000

2

Hỗ trợ sản xuất lúa chất lượng cao, lúa giống

11.200

2.200

3.000

3.000

3.000

3

Hỗ trợ cải tạo cây điều

9.440

2.440

2.000

2.000

3.000

4

Hỗ trợ trồng dâu nuôi tằm

16.000

4.000

4.000

4.000

4.000

5

Hỗ trợ giống vật nuôi

66.500

10.000

15.000

20.000

21.500

XII

CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN

2.300

440

580

580

700

1

Công tác tuyên truyền

300

60

80

80

80

2

Tập huấn chương trình nông thôn mới

400

80

100

100

120

3

Đào tạo nghề lao động nông thôn

1.600

300

400

400

500

XIII

HOẠT ĐỘNG KHÁC

440

110

110

110

110

1

Quản lý Đề án

40

10

10

10

10

2

Hoạt động Ban quản chỉ đạo

400

100

100

100

100

XIV

KHEN THƯỞNG

2.000

500

500

500

500

 

TỔNG CỘNG

1.116.016

232.009

286.839

311.509

285.659

 

PHỤ LỤC VI

TỔNG HỢP NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ THEO LĨNH VỰC HUYỆN CÁT TIÊN GIAI ĐOẠN 2016 - 2019
(Kèm theo Quyết định số 1374/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

NỘI DUNG

Tổng nguồn vốn

Chia theo nguồn vốn

Vốn Ngân sách

Vốn Nhân dân đóng góp

Vốn doanh nghiệp

Vốn Tín dụng

Tổng vốn

Vốn Lồng ghép

Vốn thực hiện Chương trình

Tổng

Ngân sách Trung ương

Ngân sách địa phương

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

Quy hoạch

5.000

5.000

0

5.000

3.000

2.000

0

0

0

2

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản

909.497

730.710

685.727

44.983

20.749

24.234

49.306

32.180

97.300

3

Vốn phát triển sản xuất

139.780

35.780

30.180

5.600

2.000

3.600

4.750

8.250

91.000

4

Vốn cho hoạt động khác

61.740

4.740

2.700

2.040

1.020

1.020

15.000

0

42.000

 

TỔNG CỘNG

1.116.016

776.230

718.607

57.623

26.769

30.854

69.056

40.430

230.300