ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 138/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 19 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC VÀ VIỆC THỰC HIỆN PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC NĂM 2017
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 3069/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2017;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 74/TTr-SNV ngày 18 tháng 01 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính (CCHC), kiểm tra công vụ, công chức và việc thực hiện phân cấp quản lý nhà nước năm 2017.
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện kế hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC VÀ VIỆC THỰC HIỆN PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 138/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích.
- Nhằm đánh giá đầy đủ kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC, cải cách chế độ công vụ, công chức và kỷ cương hành chính của tỉnh năm 2016, năm 2017.
- Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong việc tổ chức, triển khai thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có ý thức trách nhiệm cao, năng động, sáng tạo, ý thức tổ chức, kỷ luật tốt; đổi mới lề lối làm việc, thực hiện nghiêm Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức và các văn bản quy định của nhà nước, góp phần tăng cường hiệu lực, hiệu quả trong chỉ đạo, điều hành.
- Thông qua kiểm tra chỉ ra những mặt còn hạn chế, tồn tại, kịp thời chấn chỉnh, đề xuất biện pháp, giải pháp để thực hiện tốt hơn nhiệm vụ công tác CCHC của tỉnh năm 2017 và những năm tiếp theo.
2. Yêu cầu
- Thực hiện công tác kiểm tra thường xuyên gắn với kiểm tra chuyên đề, kiểm tra đột xuất, đúng quy định của pháp luật; khách quan, trung thực, chú trọng nâng cao kỷ luật, kỷ cương hành chính.
- Không làm cản trở hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức khi Đoàn đến kiểm tra.
- Kết hợp kiểm tra CCHC, công vụ, công chức và việc thực hiện phân cấp quản lý nhà nước năm 2017 gắn với kiểm tra, giám sát việc thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao.
- Kết hợp công tác tự kiểm tra với kiểm tra trực tiếp của cấp có thẩm quyền tại các cơ quan, đơn vị.
- Các cơ quan, đơn vị được kiểm tra tạo điều kiện để Đoàn Kiểm tra của tỉnh hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Hồ sơ kiểm tra được lập đầy đủ và lưu trữ theo đúng quy định.
II. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC KIỂM TRA
1. Công tác tự kiểm tra
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố thực hiện công tác tự kiểm tra và báo cáo kết quả tự kiểm tra với UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 31 tháng 5 năm 2017. Mốc kiểm tra từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 30 tháng 4 năm 2017, theo những nội dung cụ thể, như sau:
1.1. Công tác chỉ đạo, điều hành công tác CCHC.
1.2. Cải cách thể chế
1.3. Cải cách thủ tục hành chính
1.4. Cải cách tổ chức bộ máy
1.5. Xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
1.6. Cải cách tài chính công
1.7. Hiện đại hóa hành chính
1.8. Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
* Riêng đối với UBND các huyện, thành phố thành lập các Đoàn Kiểm tra để kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ CCHC, kiểm tra đột xuất về chế độ công vụ, công chức và kỷ cương hành chính của các cơ quan, đơn vị trực thuộc. Kiểm tra tình hình thực hiện cơ chế một cửa; quy trình giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân của các phòng, ban chuyên môn, các xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện, thành phố.
2. Kiểm tra chuyên đề
2.1. Kiểm tra chuyên đề một số nội dung của Chương trình CCHC theo Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 3241/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch CCHC tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020.
2.2. Kiểm tra tình hình thực hiện Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2016 về phân cấp Quản lý nhà nước giữa Chính phủ và UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại một số cơ quan, đơn vị. Kiểm tra về tình hình thực hiện phân cấp Quản lý nhà nước giữa các cấp chính quyền, giữa các sở, ngành với UBND các huyện, thành phố; giữa UBND các huyện, thành phố với UBND các xã, phường, thị trấn. Đánh giá công tác hậu kiểm theo quy định.
2.3. Kiểm tra chuyên đề một số Quy trình giải quyết thủ tục hành chính của tại một số cơ quan, đơn vị.
3. Kiểm tra đột xuất
3.1. Kiểm tra việc chấp hành Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp; Chỉ thị số 25-CT/TU ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về nêu cao trách nhiệm và chấn chỉnh tác phong của cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức.
3.2. Kiểm tra việc thực hiện quy chế làm việc, kỷ luật, kỷ cương hành chính, đạo đức công vụ, văn hóa công sở của công chức, viên chức thuộc cơ quan, đơn vị (việc thực hiện thời gian làm việc, trang phục làm việc, việc quản lý, sử dụng thẻ cán bộ, công chức, viên chức...)
3.3. Kiểm tra việc thực hiện giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, công dân thuộc thẩm quyền của cơ quan, đơn vị: Phiếu tiếp nhận hồ sơ, phiếu hẹn trả kết quả; sổ ghi chép, theo dõi việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính cho tổ chức, công dân.
3.4. Kiểm tra việc thực hiện công tác tiếp công dân, tinh thần, thái độ phục vụ nhân dân, trách nhiệm trong giải quyết công việc của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động…
4. Hình thức, quy trình kiểm tra
- UBND tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra; Đoàn kiểm tra thực hiện kiểm tra trực tiếp theo quy định các nội dung theo Điểm 2, Điểm 3 Mục II, Kế hoạch này.
- Sau kiểm tra, Đoàn kiểm tra có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ kiểm tra theo quy định của pháp luật, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả kiểm tra.
- Cơ quan, đơn vị được kiểm tra phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của thông tin, tài liệu đã cung cấp; giải trình bằng văn bản những nội dung mà Đoàn kiểm tra yêu cầu làm rõ thêm.
4.1. Đối với kiểm tra chuyên đề
- Đoàn kiểm tra gửi công văn (thông báo) kèm theo đề cương kiểm tra. lịch kiểm tra đến các đơn vị được kiểm tra trước 20 ngày làm việc để cơ quan, đơn vị được kiểm tra xây dựng báo cáo theo đề cương yêu cầu và chuẩn bị các tài liệu có liên quan phục vụ cho công tác kiểm tra.
- Đoàn kiểm tra trực tiếp làm việc tại cơ quan, đơn vị, kiểm tra thực tế, thống nhất kết quả kiểm tra với đơn vị, báo cáo kết quả kiểm tra với Chủ tịch UBND tỉnh.
4.2. Đối với kiểm tra đột xuất
- Trưởng Đoàn kiểm tra căn cứ tính chất, yêu cầu nhiệm vụ để phân công thành viên Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra đột xuất, trực tiếp làm việc với các cơ quan, đơn vị.
- Đoàn kiểm tra không báo trước cho cơ quan, đơn vị biết về lịch, thời gian kiểm tra. Phóng viên Báo Sơn La, Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh đi cùng ghi hình và đưa công khai kết quả kiểm tra lên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh.
- Các cơ quan, đơn vị được kiểm tra có trách nhiệm phối hợp với Đoàn kiểm tra và cung cấp các tài liệu có liên quan đến nội dung kiểm tra đột xuất (trừ những thông tin, tài liệu quản lý theo chế độ mật).
III. ĐƠN VỊ KIỂM TRA VÀ THỜI GIAN KIỂM TRA
1. Đối với kiểm tra chuyên đề
1.1. Đoàn kiểm tra liên ngành thực hiện kiểm tra chuyên đề đối với 6 sở, ngành, UBND huyện, thành phố.
- Đợt 1. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, UBND huyện Quỳnh Nhai,
- Đợt 2. Sở Thông tin và Truyền thông, UBND Thành phố.
1.2. Thời gian kiểm tra dự kiến
- Đợt 1: Từ ngày 01 tháng 6 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2017
- Đợt 2: Từ ngày 01 tháng 8 năm 2017 đến hết ngày 15 tháng 10 năm 2017
- Mốc kiểm tra: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến thời điểm Đoàn kiểm tra đến làm việc.
- Đoàn kiểm tra sẽ tiến hành kiểm tra trực tiếp tại mỗi sở, ngành, UBND các huyện, thành phố không quá 3 ngày làm việc.
2. Đối với kiểm tra đột xuất
2.1. Đoàn kiểm tra thực hiện kiểm tra đột xuất đối với ít nhất 6 sở, ngành, UBND huyện, thành phố.
2.2. Thời gian kiểm tra, đơn vị kiểm tra: Do Đoàn kiểm tra quyết định theo từng đợt kiểm tra và không báo trước.
IV. KINH PHÍ KIỂM TRA
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác CCHC nhà nước; Nghị quyết số 349/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh Sơn La Quy định mức chi công tác phí, chế độ tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Sơn La và các quy định hiện hành của Nhà nước.
Nguồn kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra CCHC nhà nước năm 2017, lấy từ nguồn ngân sách chi cho hoạt động CCHC nhà nước được UBND tỉnh giao cho Sở Nội vụ.
V. THÀNH PHẦN THAM GIA KIỂM TRA
1. Thành phần đoàn kiểm tra
Thành phần đoàn kiểm tra do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định, gồm :
1.1. Lãnh đạo Sở Nội vụ
1.2. Lãnh đạo một số sở, ngành có liên quan đến nội dung kiểm tra.
1.3. Lãnh đạo phòng CCHC, Sở Nội vụ
1.4. Lãnh đạo một số phòng liên quan đến công vụ, công chức của Sở Nội vụ: phòng Quản lý công chức, viên chức; Thanh tra Sở; phòng Tổ chức biên chế và Tổ chức phi Chính phủ.
1.5. Mời phóng viên báo Sơn La và Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh theo dõi đưa tin.
2. Thành phần làm việc của các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố được kiểm tra
2.1. Đối với các sở, ngành
Đại diện tập thể lãnh đạo sở, ngành, đại diện lãnh đạo văn phòng Sở và các phòng, ban có liên quan thuộc sở, ngành, công chức trực tiếp tham mưu thực hiện nhiệm vụ CCHC.
2.2. Đối với UBND các huyện, thành phố
Đại diện tập thể lãnh đạo huyện, đại diện lãnh đạo phòng Nội vụ, Văn phòng HĐND-UBND, các phòng, ban có liên quan, công chức trực tiếp tham mưu thực hiện nhiệm vụ CCHC thuộc UBND các huyện, thành phố.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Sở Nội vụ tham mưu đề xuất trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra năm 2017, trưng tập công chức tham gia Tổ giúp việc đoàn kiểm tra (nếu có) và tổ chức kiểm tra theo kế hoạch, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Xây dựng đề cương kiểm tra, lịch kiểm tra và thông báo đến các cơ quan, đơn vị được kiểm tra đúng thời gian quy định và tổ chức thực hiện công tác kiểm tra theo kế hoạch đã được phê duyệt.
- Kết thúc đợt kiểm tra, tổng hợp báo cáo kết quả với UBND tỉnh; tham mưu ban hành văn bản để chấn chỉnh những tập thể cá nhân chưa chủ động, chưa tích cực trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC, xử lý hoặc đề xuất, kiến nghị biện pháp xử lý đối với các sai phạm của cá nhân, tổ chức trong lĩnh vực kiểm tra theo thẩm quyền.
2. Các cơ quan, đơn vị được kiểm tra có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ các báo cáo, tài liệu theo yêu cầu của đoàn kiểm tra; bố trí thành phần làm việc với Đoàn kiểm tra đúng thời gian quy định; tạo điều kiện để Đoàn kiểm tra hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Yêu cầu các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố chấp hành nghiêm túc Kế hoạch này./.
- 1 Kế hoạch 29/KH-UBND về kiểm tra công vụ năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2 Kế hoạch 6122/KH-UBND năm 2018 về đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Bến Tre năm 2019
- 3 Kế hoạch 2586/KH-UBND về kiểm tra cải cách hành chính, công vụ năm 2018 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 4 Kế hoạch 28A/KH-VPUBND cải cách hành chính của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang năm 2017
- 5 Quyết định 3323/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước thành phố Hải Phòng năm 2017
- 6 Quyết định 3069/QĐ-UBND Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2017
- 7 Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 4 Phụ lục 02 kèm theo Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND về quy định mức chi đối với công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8 Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 915/QĐ-UBND về thành lập Đoàn kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2016 tỉnh Cà Mau
- 10 Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2016 về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Quyết định 3241/QĐ-UBND năm 2015 kế hoạch Cải cách hành chính tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14 Thông tư 172/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15 Nghị quyết 349/2010/NQ-HĐND về Quy định mức chi công tác phí, chi tổ chức cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tại tỉnh Sơn La do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khoá XII, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 16 Luật viên chức 2010
- 17 Luật cán bộ, công chức 2008
- 1 Quyết định 915/QĐ-UBND về thành lập Đoàn kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2016 tỉnh Cà Mau
- 2 Kế hoạch 28A/KH-VPUBND cải cách hành chính của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang năm 2017
- 3 Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 4 Phụ lục 02 kèm theo Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND về quy định mức chi đối với công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4 Quyết định 3323/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước thành phố Hải Phòng năm 2017
- 5 Kế hoạch 2586/KH-UBND về kiểm tra cải cách hành chính, công vụ năm 2018 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 6 Kế hoạch 6122/KH-UBND năm 2018 về đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Bến Tre năm 2019
- 7 Kế hoạch 29/KH-UBND về kiểm tra công vụ năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau