ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1382/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 14 tháng 7 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TẠM THỜI BÃI BỎ, ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ KHOẢN THU TẠI QUYẾT ĐỊNHSỐ 567/QĐ-UBND NGÀY 24/3/2008 CỦA UBND TỈNH BAN HÀNH DANH MỤC VÀ MỨC PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BỈNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghi đinh số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2007/NQ-HĐND ngày 30/11/2007 của HĐND tỉnh khoá VII về thông qua Danh mục và mức phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Căn cứ Công văn số 178/HĐND-KT ngày 01/7/2008 của Thường trực HĐND tỉnh về việc phúc đáp đề nghị cho tạm thời không thực hiện thu và điều chỉnh mức thu một số loại phí quy định tại Nghị quyết số 17/2007NQ-HĐND ngày 30/11/2007 của ƯBND tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 733/STC-NS ngày 03/6/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm thời bãi bỏ, điều chỉnh một số khoản thu tại Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 24/3/2008 cua UBND tỉnh ban hành Danh mục và mức phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước, cụ thế như sau:
1. Bãi bỏ các khoản thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính tại khoản 2, mục I, Danh mục kèm theo Nghị quyết số 17/2007/NQ-HĐND, vì hiện nay các đơn vị quản lý hành chính về lĩnh vực đất đai ở cấp tỉnh và cấp huyện, thị xã không thực hiện việc đo đạc, lập bản đồ; chỉ có các doanh nghiệp nhà nước, các đơn vị đo đạc trong và ngoài tỉnh thực hiện và thu phí đo đạc, lập bản đồ theo Quyết định 33/2007/QĐ-UBND ngày 26/6/2007 của UBND tinh.
2. Điều chỉnh mức thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất đối với đất sử dụng làm nhà ở tại dấu cộng thứ nhất, khoản 3, mục I, Danh mục kèm theo Nghị quyết số 17/2007/NQ-HĐND từ 1.000.000 đong/hồ sơ xuống 50.000 đồng/hồ sơ, vì việc thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sử dụng làm nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân tương đối đơn giản không tốn nhiều thời gian. Mặt khác, khi cấp Giấy CNQSD đất cho hộ gia đình, cá nhân còn phải nộp các khoản phí khác có liên quan.
3. Điều chỉnh mức thu phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai tại khoản 7, mục I, Danh mục kèm theo Nghị quyết số 17/2007/NQ-HĐND từ 50.000 đồng/hồ sơ lên 100.000 đồng/hề sơ, vì việc khai thác tài liệu đất đai gồm nhiều loại giấy tờ, hồ sơ công đoạn khai thác sao lục tài liệu phức tạp và tốn nhiều thời gian.
Điều 2. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở ngành : Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Xây dựng, Tài nguyên & Môi trường, Tư pháp, Ke hoạch & Đầu tư, Thương mại & Du lịch, Nông nghiệp & PTNT, Công nghiệp, Văn hoá Thông tin, Y tế, Nội vụ, Lao động Thương binh & Xã hội, Công an tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế, Trưởng ban Ban Quản lý các KCN, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2008 về Danh mục và mức phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2 Nghị quyết 17/2007/NQ-HĐND thông qua Danh mục và mức phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 10 ban hành
- 3 Quyết định 1737/2008/QĐ-UBND tạm thời bãi bỏ, điều chỉnh khoản thu tại Quyết định 567/QĐ-UBND về Danh mục và mức phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 4 Quyết định 1737/2008/QĐ-UBND tạm thời bãi bỏ, điều chỉnh khoản thu tại Quyết định 567/QĐ-UBND về Danh mục và mức phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 1 Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về danh mục và mức thu phí, lệ phí do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về danh mục và mức thu phí, lệ phí do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3 Nghị quyết 70/2014/NQ-HĐND về danh mục và khung mức thu, mức thu tối đa các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4 Quyết định 33/2007/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 5 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 1 Quyết định 1737/2008/QĐ-UBND tạm thời bãi bỏ, điều chỉnh khoản thu tại Quyết định 567/QĐ-UBND về Danh mục và mức phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2 Nghị quyết 70/2014/NQ-HĐND về danh mục và khung mức thu, mức thu tối đa các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3 Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về danh mục và mức thu phí, lệ phí do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4 Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về danh mục và mức thu phí, lệ phí do thành phố Cần Thơ ban hành