UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1385/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 20 tháng 7 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHỨC DANH VÀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002 và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và Thông tư liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14/5/2004 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2009/NQ-HĐND ngày 06/5/2009 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa XIII về mức phụ cấp đối với các chức danh cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 918/TTr-SNV ngày 07/7/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chức danh và mức phụ cấp hàng tháng, thời gian hưởng phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 03/2009/NQ-HĐND ngày 06/5/2009 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa XIII.
Điều 2. Quy định số lượng cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố như sau:
Mỗi chức danh cán bộ không chuyên trách được bố trí 01 cán bộ hưởng phụ cấp; trừ các chức danh phó trưởng công an xã ở đơn vị hành chính đã được bố trí 02 cán bộ theo Nghị định số 40/1999/NĐ-CP ngày 23/6/1999 của Chính phủ về công an xã tổng số cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố không vượt quá 14.191 người. Mỗi quận, huyện được bố trí cán bộ không chuyên trách không vượt quá số lượng sau:
- Quận Hồng Bàng : 822 người
- Quận Ngô Quyền: 1360 người
- Quận Lê Chân: 1595 người
- Quận Hải An: 846 người
- Quận Kiến An: 751 người
- Quận Dương Kinh: 441 người
- Quận Đồ Sơn: 430 người
- Huyện Thủy Nguyên: 2034 người
- Huyện An Dương: 992 người
- Huyện Kiến Thụy: 881 người
- Huyện An Lão: 974 người
- Huyện Tiên Lãng: 1074 người
- Huỵện Vĩnh Bảo: 1365 người
- Huyện Cát Hải : 617 người
- Huyện Bạch Long Vĩ : 07 người
Tổng số cán bộ không chuyên trách được bố trí của mỗi quận, huyện là cơ sở để tính mức khoán kinh phí chi phụ cấp. Khi bố trí, sử dụng cán bộ mỗi xã, phường, thị trấn bố trí không quá 18 chức danh cán bộ không chuyên trách không kiêm nhiệm; các chức danh còn lại xã, phường, thị trấn căn cứ tình hình cụ thể của địa phương, bố trí cán bộ kiêm nhiệm hợp lý để giảm số lượng cán bộ, tăng phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách.
Điều 3. Kinh phí chi trả phụ cấp
Kinh phí điều chỉnh phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách năm 2009 được tính từ dự phòng ngân sách thành phố để bổ sung cho ngân sách cấp xã trên cơ sở số lượng cán bộ không chuyên trách hiện có tại thời điểm 30/6/2009.
Từ năm 2010 kinh phí cán bộ không chuyên trách cấp xã thực hiện theo mức khoán và được tổng hợp vào kinh phí chi hành chính cấp xã trong dự toán năm theo quy định của Luật Ngân sách và các quy định hiện hành.
Điều 4. Tổ chức thức hiện
Giao Sở Tài chính thực hiện khoán kinh phí chi phụ cấp theo số lượng cán bộ không chuyên trách đối với từng quận, huyện; hướng dẫn Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức thực hiện.
Giao Ủy ban nhân dân quận, huyện trên cơ sở kinh phí khoán chi phụ cấp cán bộ không chuyên trách, giao cụ thể khoán kinh phí khoán trong dự toán ngân sách cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn sắp xếp, bố trí hợp lý cán bộ không chuyên trách, tinh giản bộ máy, tăng hiệu quả sử dụng cán bộ và tăng thu nhập cho cán bộ.
Địa phương nào thực hiện tốt việc tinh giản bộ máy, sử dụng nhiều cán bộ kiêm nhiệm thì Ủy ban nhân dân cấp xã được quyền quyết định tăng thêm mức phụ cấp hàng tháng cho cán bộ không chuyên trách, trong tổng nguồn kinh phí được giao khoán, theo quy chế chi tiêu nội bộ.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các quyết định sau đây của Ủy ban nhân dân thành phố: Quyết định số 3189/QĐ-UB ngày 02/12/2004 về chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở phường, xã, thị trấn, thôn, khu dân cư; Quyết định số 18/QĐ-UB ngày 05/01/2006 về việc bổ sung Quyết định 3189/QĐ-UB ngày 08/3/2007 về việc điều chỉnh chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách.
Điều 6. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
- 1 Quyết định 1307/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do thành phố Hải Phòng ban hành
- 2 Quyết định 461/2013/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1, Quyết định 1385/2009/QĐ-UBND về chức danh và chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 3 Quyết định 2878/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2015 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 4 Quyết định 2878/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2015 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 1 Nghị quyết 54/2006/NQ-HĐND phê chuẩn chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ không chuyên trách ở thôn, khối phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XIV, kỳ họp thứ 6 ban hành
- 2 Quyết định 219/2004/QĐ-UB quy định số lượng và chế độ đối với cán bộ, công chức cấp xã; chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã; thôn, khu phố thuộc tỉnh Lâm Đồng
- 3 Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 6 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 7 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 8 Nghị định 40/1999/NĐ-CP về Công an xã
- 1 Nghị quyết 54/2006/NQ-HĐND phê chuẩn chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ không chuyên trách ở thôn, khối phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XIV, kỳ họp thứ 6 ban hành
- 2 Quyết định 219/2004/QĐ-UB quy định số lượng và chế độ đối với cán bộ, công chức cấp xã; chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã; thôn, khu phố thuộc tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 1307/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do thành phố Hải Phòng ban hành
- 4 Quyết định 2878/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2015 do thành phố Hải Phòng ban hành