ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1385/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 30 tháng 7 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 628/QĐ-TTg ngày 11/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 51-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Quyết định số 1696/QĐ-BGDĐT ngày 26/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch của Ngành Giáo dục triển khai Quyết định số 628/QĐ-TTg ngày 11/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 51-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Kế hoạch số 155-KH/TU ngày 30/7/2019 của Tỉnh ủy Bắc Kạn thực hiện Kết luận số 51-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 (khóa XI) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn tại Tờ trình số 1560/TTr-SGDĐT ngày 28/7/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định số 628/QĐ-TTg ngày 11/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 51-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ngành: Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh, Ban Dân tộc, Hội Khuyến học, Trường Cao đẳng Bắc Kạn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 628/QĐ-TTG NGÀY 11/5/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 51-KL/TW NGÀY 30/5/2019 CỦA BAN BÍ THƯ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ TRUNG ƯƠNG 8 KHÓA XI VỀ ĐỔI MỚI CĂN BẢN, TOÀN DIỆN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA TRONG KIỆN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ
(Kèm theo Quyết định số 1385/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Thực hiện Quyết định số 628/QĐ-TTg ngày 11/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 51-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế (sau đây gọi tắt là Quyết định 628); Quyết định số 1696/QĐ-BGDĐT ngày 26/6/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch của Ngành Giáo dục triển khai Quyết định số 628/QĐ-TTg ngày 11/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Quyết định 1696); Kế hoạch số 155-KH/TU ngày 30/7/2019 của Tỉnh ủy Bắc Kạn về thực hiện Kết luận số 51-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư (sau đây gọi tắt là Kế hoạch 155), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hành động triển khai, thực hiện Quyết định 628, Quyết định 1696 và Kế hoạch 155 như sau:
1. Triển khai thực hiện có hiệu quả các chủ trương, Nghị quyết của Đảng, Quốc hội, các Quyết định của Chính phủ và Thủ tưởng Chính phủ về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
2. Quán triệt đầy đủ, sâu sắc Kết luận số 51-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế (sau đây gọi tắt là Kết luận 51) nhằm tiếp tục nâng cao nhận thức của cả hệ thống chính trị, của cán bộ, đảng viên và Nhân dân về tầm quan trọng của việc đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Qua đó, đề ra các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể để lãnh đạo, chỉ đạo, triển khai, thực hiện có hiệu quả các nội dung của Kết luận 51, Quyết định 628, Quyết định 1696 và Kế hoạch 155 phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
3. Việc triển khai thực hiện Kết luận 51, Quyết định 628, Quyết định 1696 và Kế hoạch 155 phải được tiến hành thường xuyên, liên tục, đồng bộ với việc tiếp tục thực hiện Chương trình hành động số 17-CTr/TU ngày 12/10/2014 của Tỉnh uỷ; Quyết định số 2366/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
a) Tiếp tục quán triệt sâu sắc các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã nêu trong Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013. Phải xác định đây là nhiệm vụ chính trị quan trọng của cả hệ thống chính trị, cần quyết liệt, kiên trì thực hiện. Tổ chức học tập nội dung Kết luận 51, Quyết định 628, Quyết định 1696 và Kế hoạch 155 trong toàn thể đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, giáo viên và học sinh, sinh viên.
b) Quán triệt vai trò lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền; phát huy vai trò của các tổ chức đoàn thể chính trị, đặc biệt là Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bắc Kạn và các tổ chức thành viên.
c) Các cơ quan báo chí của tỉnh tiếp tục đổi mới nội dung, hình thức truyền thông về đổi mới giáo dục và đào tạo; trước hết là việc đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; những quy định mới của Luật Giáo dục năm 2019, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học và việc đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
d) Định kỳ trong năm, đại diện các cấp chính quyền tổ chức gặp gỡ, đối thoại, giải quyết kịp thời nhu cầu, nguyện vọng và bảo vệ quyền lợi chính đáng của cán bộ, giáo viên và học sinh, sinh viên; kịp thời biểu dương gương người tốt, việc tốt, sáng tạo trong các hoạt động giáo dục, đào tạo.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bắc Kạn và các tổ chức thành viên; Báo Bắc Kạn; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; các Sở, Ban, Ngành liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
a) Đẩy mạnh thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 08/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; Kế hoạch số 178/KH-BGDĐT ngày 16/3/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Kế hoạch số 39-KH/TU ngày 10/10/2016 của Tỉnh ủy Bắc Kạn triển khai Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị khóa XII.
b) Triển khai thực hiện hiệu quả Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 04/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên; Quyết định số 1299/QĐ-TTg ngày 03/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học giai đoạn 2018 - 2025”; Kế hoạch số 110/KH-UBND ngày 12/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Đề án “Xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
c) Triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018[1] theo lộ trình, thực hiện mục tiêu giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân.
d) Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa, kỹ năng sống, tình yêu gia đình, yêu đồng bào, yêu Tổ quốc, kiến thức pháp luật và ý thức trách nhiệm công dân cho học sinh, sinh viên thông qua các hoạt động giáo dục, đào tạo và trải nghiệm; thực hiện nghiêm túc các quy định về xây dựng trường học an toàn, lành mạnh, thân thiện, xây dựng văn hóa trường học; tổ chức thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên và nhi đồng; phát huy hiệu quả các hoạt động Đoàn, Hội, Đội trong trường học; tăng cường vai trò, trách nhiệm của hiệu trưởng, giáo viên chủ nhiệm, giáo viên tư vấn tâm lý, cán bộ Đoàn, Hội, Đội, giáo viên các bộ môn.
đ) Các cơ sở giáo dục quan tâm xây dựng, biên soạn nội dung giáo dục học sinh tinh thần đoàn kết các dân tộc, ý thức tự lực, tự cường, ý thức cộng đồng, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc, bài trừ các thủ tục lạc hậu, giáo dục pháp luật bảo vệ và phát triển rừng.
e) Đổi mới nội dung, phương pháp và tăng cường quản lý chất lượng việc giảng dạy, học tập, kiểm tra, đánh giá các môn đạo đức, giáo dục công dân, giáo dục kinh tế và pháp luật, giáo dục lịch sử dân tộc, lịch sử cách mạng, văn hóa và giáo dục quốc phòng, an ninh trong hệ thống giáo dục quốc dân phù hợp với các cấp học, trình độ đào tạo.
f) Tăng cường công tác phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong quản lý, giáo dục học sinh, sinh viên; nâng cao vai trò, trách nhiệm của gia đình trong công tác giáo dục đạo đức, lối sống văn hóa cho học sinh, sinh viên.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy; Tỉnh đoàn; các Sở, Ban, Ngành liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
a) Phối hợp rà soát và hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật, các chính sách phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo theo Luật Giáo dục năm 2019 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học, bảo đảm công bằng giữa công lập và ngoài công lập.
b) Triển khai thực hiện Khung trình độ quốc gia Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 436/QĐ-TTg ngày 30/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ để xây dựng chuẩn chương trình đào tạo cho các trình độ, các ngành, khối ngành của từng lĩnh vực nhằm đổi mới hoạt động đào tạo gắn với bảo đảm, nâng cao chất lượng đào tạo; xây dựng xã hội học tập và học tập suốt đời.
c) Khuyến khích các cơ sở giáo dục đẩy mạnh thực hiện liên kết đào tạo với các cơ sở giáo dục nước ngoài đã được kiểm định chất lượng.
d) Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, ưu tiên đầu tư phát triển đào tạo một số ngành, nghề có tác động mạnh mẽ đến phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15/6/2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030; tăng cường hợp tác doanh nghiệp, đơn vị sử dụng lao động trong công tác đào tạo nguồn nhân lực. Thực hiện tốt các chính sách hỗ trợ kinh phí giáo dục, đào tạo cho những đối tượng chính sách.
đ) Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp; sắp xếp, tổ chức lại hệ thống cơ sở giáo dục nghề nghiệp; đào tạo nghề cho lao động nông thôn và người lao động trong các khu công nghiệp; đào tạo lao động thích ứng với cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ Tư.
e) Tiếp tục đầu tư xây dựng Trường Trung học phổ thông Chuyên Bắc Kạn, các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú.
f) Tiếp tục triển khai hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp của Đề án hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo Quyết định số 1678/QĐ-UBND ngày 20/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
g) Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp của Đề án Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018 - 2025 theo Quyết định số 1085/QĐ-UBND ngày 27/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Trong đó, chú trọng các giải pháp đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục hướng nghiệp trong trường phổ thông; phát triển đội ngũ giáo viên kiêm nhiệm làm nhiệm vụ tư vấn, hướng nghiệp trong các trường trung học phổ thông; huy động nguồn lực xã hội tham gia giáo dục hướng nghiệp, định hướng phân luồng học sinh phổ thông.
h) Tăng cường thực hiện các giải pháp đánh giá, giám sát, hỗ trợ tăng tỷ lệ huy động trẻ em nhà trẻ, mẫu giáo đến trường; tăng cường các điều kiện bảo đảm chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ để duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 05 tuổi, tiến tới phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo dưới 05 tuổi.
i) Củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục và xóa mù chữ. Triển khai tổ chức việc học tập suốt đời cho người lớn, phấn đấu mỗi người, mỗi gia đình, làng (xóm, thôn, bản), xã (phường, thị trấn) trở thành công dân học tập, gia đình học tập và đơn vị học tập; xây dựng xã hội học tập. Tăng cường đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng hoạt động của các Trung tâm Học tập cộng đồng. Chú trọng bồi dưỡng kiến thức tin học, ngoại ngữ, kỹ năng làm việc nhóm cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động phù hợp với từng lĩnh vực, ngành, nghề và vùng, miền.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Hội Khuyến học tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bắc Kạn và các tổ chức thành viên; các Sở, Ban, Ngành liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
a) Tiếp tục triển khai thực hiện chủ trương của Đảng, Nhà nước về tinh giản biên chế gắn với sắp xếp tổ chức bộ máy và cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức trong Ngành Giáo dục; rà soát, sắp xếp và bố trí đủ số lượng giáo viên, giảng viên bảo đảm quy định về khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục, quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên đối với các cấp học.
b) Tổ chức rà soát, đánh giá thực trạng, xác định nhu cầu giáo viên ở từng môn học, lớp học, cấp học, đồng thời thực hiện nghiêm túc việc đánh giá, phân loại kết hợp với việc đánh giá chuẩn hiệu trưởng, chuẩn nghề nghiệp giáo viên làm căn cứ để xây dựng kế hoạch sắp xếp, tuyển dụng và sử dụng đội ngũ giáo viên hợp lý và đạt hiệu quả. Phối hợp với các cơ sở đào tạo giáo viên để tổ chức đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ năng lực cho đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo. Bảo đảm các điều kiện để tổ chức triển khai tập huấn, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
c) Tổ chức biên soạn, thẩm định, phát hành tài liệu giáo dục địa phương trong chương trình giáo dục phổ thông theo quy định và phù hợp với đặc điểm, điều kiện của tỉnh Bắc Kạn. Triển khai thực hiện chương trình giáo dục mầm non; chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới, bảo đảm công khai, minh bạch, khoa học, liên thông, thống nhất giữa các môn học, cấp học.
d) Rà soát mạng lưới trường, lớp, tăng cường đầu tư, phát triển nhanh trường, cụm lớp cho cấp học mầm non; ưu tiên tài chính và quỹ đất để bảo đảm đủ trường, lớp cho học sinh học 02 buổi/ngày, nhất là ở vùng khó khăn, trước hết tập trung cho giáo dục mầm non và giáo dục tiểu học; bảo đảm đủ các phòng chức năng, bếp ăn, nhà vệ sinh, công trình nước sạch.
đ) Ưu tiên nguồn tài chính cho giáo dục, bảo đảm đủ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học... phục vụ triển khai chương trình giáo dục mầm non, chương trình giáo dục phổ thông 2018. Tổ chức thực hiện hiệu quả Đề án Bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020 và các năm tiếp theo.
a) Tăng cường đổi mới công tác quản lý trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, coi trọng quản lý chất lượng, gắn trách nhiệm quản lý chuyên môn với quản lý nhân sự và quản lý tài chính; đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng cường phân cấp, nâng cao trách nhiệm, tạo động lực và tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm, phát huy vai trò người đứng đầu trong các cơ sở giáo dục, đào tạo và các địa phương.
b) Tăng cường xã hội hóa giáo dục, khuyến khích các cá nhân, doanh nghiệp và toàn xã hội tham gia đầu tư phát triển giáo dục và đào tạo, đặc biệt là phát triển giáo dục gắn với nhu cầu xã hội; thực hiện có hiệu quả các chính sách thu hút đầu tư của nước ngoài vào lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
c) Sử dụng có hiệu quả và đúng quy định các nguồn kinh phí; thực hiện chế độ hỗ trợ cho những đối tượng chính sách. Tạo điều kiện để phát triển quỹ khởi nghiệp sáng tạo và quỹ khuyến học, khuyến tài hỗ trợ học sinh, sinh viên; triển khai thực hiện chính sách tín dụng cho sinh viên.
d) Xây dựng và triển khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra điều kiện bảo đảm chất lượng và kiểm định chất lượng giáo dục các cấp học; thanh tra, kiểm tra hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục có yếu tố nước ngoài, đảm bảo thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật. Phối hợp với các cơ quan chức năng, các tổ chức đoàn thể xã hội thực hiện có hiệu quả hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát; ngăn chặn, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các Sở, Ban, Ngành liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
a) Nâng cao hiệu quả đầu tư đối với công tác nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong các cơ sở giáo dục, gắn kết chặt chẽ nghiên cứu với đào tạo, phục vụ sản xuất, kinh doanh và hợp tác quốc tế; khai thác có hiệu quả các phòng thí nghiệm ở các cơ sở giáo dục.
b) Tiếp tục triển khai Quyết định số 1230/QĐ-BGDĐT ngày 30/3/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Kế hoạch triển khai Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025”. Thúc đẩy, khuyến khích nghiên cứu khoa học, khởi nghiệp sáng tạo trong học sinh, sinh viên.
c) Từng bước triển khai phương thức giáo dục tích hợp theo cách tiếp cận liên môn Khoa học - Công nghệ - Kỹ thuật - Toán (giáo dục STEM) trong việc thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 ở những môn học liên quan.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Các Sở, Ban, Ngành liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bắc Kạn, các Sở, Ban, Ngành có liên quan, các cơ quan truyền thông trên địa bàn tỉnh tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi Kết luận 51, Quyết định 628, Quyết định 1696 và Kế hoạch 155 phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh. Tổ chức nghiên cứu, quán triệt các nội dung Kết luận 51, Quyết định 628, Quyết định 1696, Kế hoạch 155 và Kế hoạch này đến toàn thể đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, nhân viên của các cơ sở giáo dục.
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố rà soát thực trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học phục vụ đổi mới giáo dục phổ thông để tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ưu tiên bố trí kinh phí đầu tư và dành quỹ đất hợp lý cho phát triển giáo dục và đào tạo.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố rà soát, điều chỉnh quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục, đào tạo tại địa phương phù hợp với quy hoạch phát triển nhân lực và các quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục, đào tạo của cả nước.
- Chủ trì, phối hợp với các các Sở, Ban, Ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện cho Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí ngân sách Nhà nước cho Ngành Giáo dục để triển khai thực hiện các kế hoạch, dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Tham mưu xây dựng chính sách khuyến khích, đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục phù hợp với điều kiện của tỉnh.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch đối với lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh; định kỳ trước ngày 10 tháng 11 hằng năm gửi báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong việc phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và trung học phổ thông, tuyên truyền, định hướng thu hút học sinh vào học giáo dục nghề nghiệp.
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí ngân sách Nhà nước cho lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
3. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố rà soát cụ thể số biên chế sự nghiệp giáo dục được cơ quan có thẩm quyền giao theo định mức giáo viên trên một lớp để xác định số biên chế sự nghiệp giáo dục cần bổ sung theo nguyên tắc “có học sinh thì phải có giáo viên đứng lớp” trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh nguồn kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí phân bổ các nguồn vốn đầu tư kịp thời để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
6. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong công tác giáo dục thể chất, đạo đức, lối sống, nếp sống văn hóa cho học sinh, sinh viên. Chỉ đạo tăng cường sử dụng có hiệu quả các thiết chế văn hóa, thể thao ở địa phương, cộng đồng dân cư để phục vụ nhu cầu sinh hoạt văn hóa lành mạnh của học sinh, sinh viên.
7. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành liên quan xây dựng Kế hoạch Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2021 - 2030 theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đạo tạo đẩy mạnh và nâng cao chất lượng, hiệu quả nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong các cơ sở giáo dục để nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo; khuyến khích nghiên cứu khoa học, đổi mới sáng tạo khởi nghiệp trong học sinh, sinh viên.
8. Sở Thông tin và Truyền thông
Tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí đổi mới nội dung, hình thức, cơ chế phối hợp công tác truyền thông về giáo dục và đào tạo; tuyên truyền kịp thời đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về kết quả đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo và dạy nghề; phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ quan liên quan trong việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục, đào tạo và dạy nghề.
9. Công an tỉnh
Đẩy mạnh các biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự xã hội, đặc biệt là khu vực xung quanh trường học; phối hợp với Ngành Giáo dục trong phòng, chống, xử lý tình trạng bạo lực học đường, tệ nạn xã hội và các hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến học sinh, sinh viên.
10. Ban Dân tộc tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện các chính sách phát triển giáo dục dân tộc trong Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 nhằm đẩy mạnh sự nghiệp phát triển giáo dục ở các vùng này.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo đề xuất các chính sách ưu tiên, khuyến khích đối với người dạy và người học là người dân tộc thiểu số, người dạy và người học ở vùng dân tộc thiểu số, miền núi.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức bồi dưỡng kiến thức dân tộc, công tác dân tộc cho giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
11. Trường Cao đẳng Bắc Kạn
Xây dựng kế hoạch triển khai của đơn vị, đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ và lộ trình theo Kế hoạch này; thực hiện những nội dung của kế hoạch về đào tạo nhân lực, nhất là tập trung đào tạo nhân lực chất lượng cao. Chú trọng công tác nghiên cứu khoa học trong nhà trường...
12. Báo Bắc Kạn, Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn
Tuyên truyền kịp thời đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về kết quả đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Xây dựng chuyên mục, chuyên đề về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo trên các kênh của Đài Phát thanh - Truyền hình. Mở chuyên trang, chuyên mục, chuyên đề về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo trên các báo, tạp chí, báo điện tử. Biên tập, in ấn, đa dạng hóa nội dung, hình thức thông tin tuyên truyền về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo phù hợp với từng đối tượng. Tổ chức thu thập, xử lý, chọn lọc và đưa thông tin chính xác, kịp thời, đúng quy định.
13. Các Sở, Ban, Ngành khác có liên quan
Căn cứ chức năng nhiệm vụ, phối hợp chặt chẽ với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ liên quan trong Kế hoạch này.
14. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Xây dựng kế hoạch hành động triển khai thực hiện Kế hoạch hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Quyết định số 628/QĐ-TTg ngày 11/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ; định kỳ trước ngày 10 tháng 11 hằng năm đánh giá tình hình thực hiện gửi Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tổ chức tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo ở địa phương.
- Bố trí đầy đủ, kịp thời các nguồn vốn thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục và đào tạo; duy trì và phát triển trường đạt chuẩn quốc gia các cấp học tại địa phương theo lộ trình, kế hoạch.
- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc thẩm quyền quản lý phù hợp với quy hoạch phát triển nhân lực và quy hoạch mạng lưới giáo dục, đào tạo và dạy nghề của cả tỉnh; đề xuất chính sách khuyến khích đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục phù hợp với điều kiện của địa phương.
- Rà soát thực trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học phục vụ đổi mới giáo dục phổ thông để bố trí kinh phí đầu tư; tuyển dụng đủ giáo viên đảm bảo thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
15. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên phối hợp phổ biến, thực hiện, vận động các tổ chức và người dân tích cực tham gia, giám sát việc thực hiện Kế hoạch hành động này.
16. Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy phối hợp, chỉ đạo các cơ quan báo chí tăng cường công tác tuyên truyền, vận động các tổ chức và Nhân dân tích cực tham gia thực hiện Kế hoạch hành động này./.
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 628/QĐ-TTG NGÀY 11/5/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 51-KL/TW NGÀY 30/5/2019 CỦA BAN BÍ THƯ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ TRUNG ƯƠNG 8 KHÓA XI VỀ ĐỔI MỚI CĂN BẢN, TOÀN DIỆN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA TRONG KIỆN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1385/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT | Tên nhiệm vụ | Sản phẩm | Đơn vị chủ trì | Đơn vị tham mưu, phối hợp | Thời gian hoàn thành |
1 | Nghị quyết quy định khung học phí/mức học phí cụ thể đối với cơ sở giáo dục công lập do tỉnh Bắc Kạn quản lý | Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh | Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì tham mưu; các Sở, Ngành liên quan phối hợp | 2021 |
2 | Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn 2045 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các Sở, Ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | 2021 |
3 | Kế hoạch thực hiện Đề án Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống cho thanh niên, thiếu niên và nhi đồng giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo | Tỉnh đoàn, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ban Dân tộc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 2021 |
4 | Kế hoạch thực hiện Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ mẫu giáo 04 tuổi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, Ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | 2022 |
5 | Kế hoạch thực hiện Dự án Hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non vùng khó khăn giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, Ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | 2022 |
6 | Kế hoạch thực hiện Đề án sắp xếp, tổ chức lại hệ thống cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các Sở, Ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | 2020 |
7 | Kế hoạch thực hiện Đề án Đào tạo, đào tạo lại người lao động thích ứng với cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ Tư trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các Sở, Ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | 2020 |
8 | Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược Phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các Sở, Ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | 2021 |
9 | Kế hoạch thực hiện Đề án Đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các Sở, Ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | 2021 |
[1] Chương trình giáo dục phổ thông được ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (gọi tắt là Chương trình giáo dục phổ thông 2018).
- 1 Kế hoạch 3511/KH-UBND năm 2020 tiếp tục thực hiện Nghị quyết về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Kon Tum ban hành
- 2 Kế hoạch 185/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Quyết định 628/QĐ-TTg về Kế hoạch hành động thực hiện Kết luận 51-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Kết luận 51-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 628/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Kết luận 51-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 5 Quyết định 1696/QĐ-BGDĐT năm 2020 về Kế hoạch của ngành Giáo dục triển khai Quyết định 628/QĐ-TTg Kế hoạch thực hiện Kết luận 51-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6 Kế hoạch 1098/KH-UBND năm 2020 thực hiện Kết luận 51-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 7 Quyết định 628/QĐ-TTg năm 2020 Kế hoạch thực hiện Kết luận 51-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 436/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Khung trình độ quốc gia Việt Nam đối với trình độ của giáo dục đại học, giai đoạn 2020-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Chỉ thị 31/CT-TTg năm 2019 về tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 1678/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai Đề án Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 11 Luật giáo dục 2019
- 12 Kết luận 51-KL/TW năm 2019 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 13 Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án Xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 14 Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT về Chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 15 Luật Giáo dục đại học sửa đổi 2018
- 16 Quyết định 1436/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17 Quyết định 1299/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án "Xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học giai đoạn 2018-2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18 Quyết định 1085/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Đề án Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018 - 2025 tỉnh Bắc Kạn
- 19 Quyết định 1230/QĐ-BGDĐT năm 2018 về Kế hoạch triển khai Đề án "Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025" của ngành Giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 20 Kế hoạch 178/KH-BGDĐT năm 2017 triển khai Chỉ thị 05-CT/TW và Chỉ thị 27/CT-TTg về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh trong ngành giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 21 Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2016 về đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22 Nghị quyết 52/NQ-CP năm 2016 đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 do Chính phủ ban hành
- 23 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 24 Nghị quyết 44/NQ-CP năm 2014 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Chính phủ ban hành
- 25 Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 1 Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 628/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Kết luận 51-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 2 Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Kết luận 51-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Kế hoạch 185/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Quyết định 628/QĐ-TTg về Kế hoạch hành động thực hiện Kết luận 51-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4 Kế hoạch 1098/KH-UBND năm 2020 thực hiện Kết luận 51-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 5 Kế hoạch 3511/KH-UBND năm 2020 tiếp tục thực hiện Nghị quyết về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Kon Tum ban hành
- 6 Kế hoạch 61/KH-UBND năm 2021 về xây dựng người Cần Thơ “Trí tuệ - Năng động - Nhân ái - Hào hiệp - Thanh lịch”, đáp ứng yêu cầu công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa thành phố Cần Thơ đến năm 2030, giai đoạn 2021-2025