- 1 Quyết định 2261/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Thông tư 03/2017/TT-BKHĐT quy định chế độ báo cáo việc lập, theo dõi và đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công do Bộ Kế hoạch và đầu tư ban hành
- 4 Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 5 Quyết định 900/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 414/QĐ-UBDT năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7 Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8 Quyết định 461/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 1385/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1386/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 10 tháng 12 năm 2019 |
VỀ VIỆC GIAO CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020 TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1706/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XI, kỳ họp thứ 9;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 57/TTr-SKHĐT ngày 09 tháng 12 năm 2019 về việc giao kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2020 tỉnh Kon Tum,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chi tiết Kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2020 cho các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện thành phố và các chủ đầu tư khác như tại các biểu kèm theo.
1. Các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các chủ đầu tư khác:
1.1. Căn cứ vào danh mục dự án, mức vốn bố trí cho từng chương trình, dự án trong Kế hoạch đầu tư năm 2020 tổ chức triển khai thực hiện trên tinh thần tiết kiệm; quản lý, sử dụng vốn có hiệu quả và theo đúng quy định; định kỳ vào trước ngày 22 hàng tháng báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn năm 2020 (số liệu tính đến ngày 20 của tháng báo cáo), gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Cập nhật thông tin của dự án và số liệu báo cáo giám sát đánh giá đầu tư lên Hệ thống thông tin đầu tư công theo đúng quy định của Luật Đầu tư công; hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Thông tư số 03/2017/TT-BKHĐT ngày 25 tháng 4 năm 2017 và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 1418/UBND-KT ngày 05 tháng 6 năm 2018.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
2.1. Căn cứ vào mức vốn phân cấp đầu tư trong Kế hoạch đầu tư công năm 2020 theo từng mục tiêu, nhiệm vụ và các nguồn vốn khác của địa phương, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định phân bổ chi tiết cho các dự án theo các nguyên tắc, thứ tự ưu tiên quy định tại Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh và các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung. Trong từng chương trình, nguồn vốn khi chưa bố trí trả dứt điểm nợ đọng xây dựng cơ bản thì không được bố trí cho các dự án khởi công mới.
Trong quá trình thực hiện kế hoạch, các địa phương huy động thêm nguồn lực để bố trí thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới nhằm sớm đạt được mục tiêu đã đề ra.
2.2. Đối với các nguồn vốn phân cấp đầu tư cho các huyện, thành phố để đầu tư theo một số mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể: Các huyện, thành phố phải sử dụng vốn đúng mục đích theo các mục tiêu, nhiệm vụ đã phê duyệt.
2.3. Đối với các dự án đầu tư khai thác quỹ đất tạo vốn đầu tư cơ sở hạ tầng: Căn cứ vào danh mục dự án (đã được cấp có thẩm quyền thống nhất) do huyện, thành phố quản lý và tiến độ nguồn thu thực tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phân bổ vốn cho các dự án để triển khai thực hiện, đảm bảo phát huy hiệu quả đầu tư, không để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản.
2.4. Các địa phương đã cam kết sử dụng từ ngân sách cấp mình để đối ứng vào các dự án được ngân sách cấp trên hỗ trợ một phần, có trách nhiệm cân đối bố trí từ các nguồn vốn thuộc ngân sách cấp mình để đầu tư hoàn thành dự án đúng tiến độ.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Hướng dẫn các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đầu tư công năm 2020 theo đúng quy định.
- Rà soát, kiểm tra việc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2020 của các huyện, thành phố; kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét đối với các địa phương phân bổ kế hoạch đầu tư năm 2020 không tuân thủ đúng nguyên tắc và thứ tự ưu tiên theo quy định.
- Rà soát, kiểm tra và thông báo danh mục dự án khởi công mới trong năm 2020 sử dụng các nguồn vốn phân cấp đầu tư cho huyện Đăk Hà nếu đủ điều kiện theo quy định tại điểm 2.1.
- Rà soát, thông báo chi tiết kế hoạch vốn năm 2020 bố trí để trả nợ quyết toán dự án hoàn thành trên cơ sở đề nghị của Sở Tài chính.
- Căn cứ tiến độ thực tế nguồn thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng trong khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y theo báo cáo của Sở Tài chính, thông báo để đơn vị triển khai thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung thêm nguồn lực để thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới nhằm sớm đạt được mục tiêu đã đề ra.
- Theo dõi, đánh giá việc thực hiện và giải ngân các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công năm 2020; báo cáo định kỳ tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước cho Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo đúng quy định.
- Trước ngày 10 của tháng đầu quý, chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định danh mục và mức vốn bố trí cho từng dự án do cấp tỉnh quản lý sử dụng nguồn thu tiền sử dụng đất và tài sản trên đất, tiền thuê đất trên cơ sở tiến độ nguồn thu.
- Kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bố các nguồn vốn đầu tư công phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2020.
- Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; các cơ quan thanh tra, kiểm toán và các đơn vị liên quan về tính chính xác các nội dung, số liệu trình, mức vốn giao cho từng Sở, ban ngành, địa phương và các chủ đầu tư khác theo đúng quy định của pháp luật.
4. Sở Tài chính
- Hướng dẫn thủ tục thanh, quyết toán vốn đầu tư theo đúng quy định.
- Định kỳ trước ngày 05 hằng tháng, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) kết quả thực hiện các nguồn thu: Tiền sử dụng đất và tài sản trên đất, tiền thuê đất từ các dự án có sử dụng đất cấp tỉnh quản lý; xổ số kiến thiết; phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng trong khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y.
- Đề xuất danh mục dự án và mức vốn bố trí kế hoạch năm 2020 để trả nợ quyết toán dự án hoàn thành.
- Định kỳ báo cáo tình hình giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2020, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo đúng quy định.
Điều 3. Giám đốc: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các chủ đầu tư có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 1386/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Nguồn vốn | Trung ương giao | Địa phương giao |
| ||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | Tăng ( )/ Giảm (*) | ||||
Vốn ĐTPT | Vốn sự nghiệp | Vốn ĐTPT | Vốn sự nghiệp | |||||
| Tổng số | 1.498.980 | 1.350.788 | 148.192 | 2.382.480 | 2.234.288 | 148.192 | 883.500 |
I | Ngân sách địa phương | 837.972 | 837.972 |
| 1.721.472 | 1.721.472 |
| 883.500 |
1 | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương | 821.872 | 821.872 |
| 1.701.872 | 1.701.872 |
| 880.000 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
- | Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức | 536.872 | 536.872 |
| 536.872 | 536.872 |
|
|
- | Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 200.000 | 200.000 |
| 1.080.000 | 1.080.000 |
| 880.000 |
| Nguồn thu tiền sử dụng đất theo mức vốn cân đối của Bộ Tài chính | 200.000 | 200.000 |
| 200.000 | 200.000 |
|
|
| Nguồn thu tiền sử dụng đất, tài sản trên đất, thuê đất từ các dự án có sử dụng đất tỉnh giao tăng thêm |
|
|
| 880.000 | 880.000 |
| 880.000 |
- | Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 85.000 | 85.000 |
| 85.000 | 85.000 |
|
|
2 | Đầu tư từ nguồn bội chi NSĐP (*) | 16.100 | 16.100 |
| 16.100 | 16.100 |
|
|
3 | Nguồn thu được để lại đầu tư |
|
|
| 3.500 | 3.500 |
| 3.500 |
- | Nguồn thu phí sử dụng hạ tầng tại KKT cửa khẩu |
|
|
| 3.500 | 3.500 |
| 3.500 |
II | Ngân sách trung ương | 661.008 | 512.816 | 148.192 | 661.008 | 512.816 | 148.192 |
|
1 | Vốn chương trình mục tiêu quốc gia | 661.008 | 512.816 | 148.192 | 661.008 | 512.816 | 148.192 |
|
- | Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới | 372.490 | 284.190 | 88.300 | 372.490 | 284.190 | 88.300 |
|
- | Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững | 288.518 | 228.626 | 59.892 | 288.518 | 228.626 | 59.892 |
|
| Trong đó: Thu hồi khoản vốn ứng trước NSTW | 40.744 | 40.744 |
| 40.744 | 40.744 |
|
|
a | Vốn trong nước | 474.933 | 326.741 | 148.192 | 474.933 | 326.741 | 148.192 |
|
- | Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới | 252.490 | 164.190 | 88.300 | 252.490 | 164.190 | 88.300 |
|
- | Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững | 222.443 | 162.551 | 59.892 | 222.443 | 162.551 | 59.892 |
|
| Trong đó: Thu hồi khoản vốn ứng trước NSTW | 40.744 | 40.744 |
| 40.744 | 40.744 |
|
|
b | Vốn Nước ngoài | 186.075 | 186.075 |
| 186.075 | 186.075 |
|
|
- | Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới | 120.000 | 120.000 |
| 120.000 | 120.000 |
|
|
- | Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững | 66.075 | 66.075 |
| 66.075 | 66.075 |
|
|
Ghi chú:
(*): Thực hiện theo Nghị quyết về Kế hoạch vay và trả nợ công năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NĂM 2020 VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định 1386/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT | Danh mục dự án | Chủ đầu tư | Địa điểm XD | Thời gian KC-HT | Quyết định đầu tư | Kế hoạch năm 2020 | Ghi chú | ||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành | TMĐT | ||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: NSĐP | Tổng số | Trong đó: | ||||||||
Thu hồi các khoản vốn ứng trước | Thanh toán nợ XDCB | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
| Tổng cộng |
|
|
|
| 4.404.892,00 | 1.776.692.00 | 1.701.872,00 | 34.450,00 |
|
|
I | NGUỒN CÂN ĐỐI NSĐP THEO TIÊU CHÍ QUY ĐỊNH TẠI QĐ 40/2015/QĐ-TTG |
|
|
|
| 3.881.308,00 | 1.441.415.00 | 536.872,00 | 32.250,00 |
|
|
I.1 | PHÂN CẤP CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN |
|
|
|
|
|
| 198.520,00 | 7.000,00 |
| Chi tiết tại biểu 03 |
I.2 | BỐ TRÍ ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA VÀ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ KHÁC |
|
|
|
| 2.604.876,00 | 419.107,00 | 67.100,00 | 2.000,00 |
|
|
a) | Đối ứng các dự án ODA |
|
|
|
| 2.459.876,00 | 274.107,00 | 47.961,00 | 2.000,00 |
|
|
1 | Dự án giảm nghèo Khu vực Tây nguyên - tỉnh Kon Tum | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Toàn tỉnh | 2014-2019 | 551-31/10/13 | 631.366,00 | 18.941,00 | 2.000,00 |
|
|
|
2 | Dự án Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn phục vụ sản xuất cho các tỉnh Tây Nguyên | Sở Nông nghiệp và PTNT | Toàn tỉnh | 2014-2020 | 1734-BNN; 30/7/2013 | 272.727,00 | 15.146,00 | 2.985,00 |
|
|
|
3 | Dự án chuyển đổi nông nghiệp bền vững tại Việt Nam | Sở Nông nghiệp và PTNT | Toàn tỉnh | 2016-2020 | 4229/QĐ-BNN- KH, 26/10/2015 | 72.800,00 | 10.500,00 | 3.600,00 |
|
|
|
4 | Dự án phát triển khu vực biên giới tỉnh Kon Tum - Đầu tư nâng cấp Tỉnh lộ 675A | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Ia H'Drai | 2017-2022 | 669-14/7/2017 | 564.145,00 | 69.732,00 | 11.500,00 |
|
|
|
5 | Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả giai đoạn 2016 - 2020 | Trung tâm nước sinh hoạt và VSMT nông thôn | Toàn tỉnh | 2017-2020 | 3102/QĐ-BNN ngày 21/7/2016 | 207.103,00 | 19.360,00 | 4.000,00 |
|
|
|
| Trong đó: Phân bổ cho Tiểu hợp phần 1 (thuộc Hợp phần 1): Cấp nước cho cộng đồng dân cư |
|
|
|
|
|
| 4.000,00 |
|
|
|
6 | Đối ứng Tiểu dự án 2-Cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Kon Tum giai đoạn 2018-2020 - EU tài trợ | Sở Công thương | Toàn tỉnh | 2019- | 1190- 30/10/2018 | 76.388,00 | 16.388,00 | 4.520,00 | 2.000,00 |
|
|
7 | Sửa chữa và nâng cao an toàn đập | BQL khai thác các công trình thủy lợi | Toàn tỉnh | 2016- | 4638/QĐ-BNN 9/11/2015 | 200.700,00 | 10.575,00 | 1.356,00 |
|
|
|
8 | Hồ chứa nước Đăk Pokei (giai đoạn 1) | Ban quản lý đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT | Kon Rẫy, Kon Tum | 2019- | 1211/31/10/2018 | 434.647,00 | 113.465,00 | 18.000,00 |
|
|
|
b) | Thực hiện các nhiệm vụ khác |
|
|
|
| 145.000,00 | 145.000,00 | 19.139,00 |
|
|
|
1 | Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021 - 2030 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Toàn tỉnh | 2019- | 495-28/02/2018 | 50.000,00 | 50.000,00 | 5.000,00 |
|
|
|
2 | Vay lại vốn nước ngoài để thực hiện các dự án ODA | Các chủ đầu tư | Toàn tỉnh |
|
| 95.000,00 | 95.000,00 | 3.739,00 |
|
| (1) |
3 | Bố trí trả nợ quyết toán dự án hoàn thành | Các chủ đầu tư | Toàn tỉnh | 2016-2020 |
|
|
| 10.400,00 |
|
| (2) |
I.3 | CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ |
|
|
|
|
|
| 10.000,00 |
|
|
|
- | Chuẩn bị đầu tư các dự án khác | Các chủ đầu tư | Toàn tỉnh |
|
|
|
| 10.000,00 |
|
|
|
I.4 | THỰC HIỆN ĐẦU TƯ |
|
|
|
| 1.276.432,00 | 1.022.308,00 | 261.252,00 | 23.250,00 |
|
|
(1) | Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2020 |
|
|
|
| 298.334,00 | 194.207,00 | 57.500,00 |
|
|
|
| Dự án nhóm B |
|
|
|
| 229.674,00 | 136.648,00 | 38.700,00 |
|
|
|
1 | Cầu số 01 qua sông Đăk Bla, thành phố Kon Tum | Ban quản lý các dự án 98 | Kon Tum | 2017- | 1321-31/10/16 | 96.088,00 | 96.088,00 | 19.000,00 |
|
|
|
2 | Kè chống sạt lở bờ sông Pô Kô đoạn qua thị trấn Đăk Glei | Ban quản lý đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT | Đăk Glei | 2010- | 565-04/6/09 | 93.026,00 |
| 7.000,00 |
|
|
|
3 | Đầu tư xây dựng bể bơi tại các trường học trên địa bàn các huyện, thành phố | Sở Giáo dục và Đào tạo | Toàn tỉnh | 2018- | 1155- 31/10/2017 | 40.560,00 | 40.560,00 | 12.700,00 |
|
|
|
| Dự án nhóm C |
|
|
|
| 68.660,00 | 57.559,00 | 18.800,00 |
|
|
|
1 | Đường hầm Sở chỉ huy cơ bản huyện Ngọc Hồi | Bộ chỉ huy quân sự tỉnh | Ngọc Hồi | 2018- | 192-08/02/17 | 32.978,00 | 32.978,00 | 11.450,00 |
|
|
|
2 | Thao trường bắn, thao trường huấn luyện cấp tỉnh Đăk Rơ Nga | Bộ chỉ huy quân sự tỉnh | Đăk Tô | 2018- | 302-04/4/2019 | 15.727,00 | 15.727,00 | 2.890,00 |
|
|
|
3 | Bãi xử lý rác thải huyện Đăk Tô | UBND huyện Đăk Tô | ĐăkTô | 2018- | 854-30/8/17 | 19.955,00 | 8.854,00 | 4.460,00 |
|
|
|
(2) | Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành sau năm 2020 |
|
|
|
| 371.519,00 | 221.522,00 | 89.412,00 |
|
|
|
| Dự án nhóm B |
|
|
|
| 371.519,00 | 221.522,00 | 89.412,00 |
|
|
|
1 | Đầu tư hạ tầng Khu du lịch văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum | Ban quản lý các dự án 98 | Kon Tum | 2018- | 1153- 31/10/2017 | 61.500,00 | 61.500,00 | 19.412,00 |
|
|
|
2 | Cầu qua sông Đăk Bla (từ xã Vinh Quang đi phường Nguyễn Trãi, TP Kon Tum - Cầu số 3) | Ban quản lý các dự án 98 | Kon Tum | 2017- | 770-11/8/2017 | 121.522,00 | 121.522,00 | 25.000,00 |
|
|
|
3 | Đường và cầu từ tỉnh lộ 671 đi Quốc lộ 14 | Ban quản lý các dự án 98 | Kon Tum | 2017- | 1185-10/10/16 | 249.997,00 | 100.000,00 | 30.000,00 |
|
|
|
4 | Đầu tư cơ sở hạ tầng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Măng Đen | UBND huyện Kon Plong | Kon Plong | 2018- | 1147-31/10/17 | 60.800,00 | 60.800,00 | 15.000,00 |
|
|
|
(3) | Các dự án dự kiến khởi công mới năm 2020 |
|
|
|
| 606.579,00 | 606.579,00 | 114.340,00 | 23.250,00 |
|
|
| Dự án nhóm B |
|
|
|
| 492.930,00 | 492.930,00 | 50.000,00 | 180,00 |
|
|
1 | Dự án đầu tư chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Khu phức hợp đô thị tại Phường Quang Trung, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum | Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh | Kon Tum | 2020- | 204-27/02/2019 | 108.937,00 | 108.937,00 | 20.000,00 | 70,00 |
|
|
2 | Dự án đầu tư chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Khu du lịch - đô thị sinh thái nghỉ dưỡng kết hợp thể thao tại xã Đăk Rơ Wa, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum | Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh | Kon Tum | 2020- | 206-27/02/2019 | 383.993,00 | 383.993,00 | 30.000,00 | 110,00 |
|
|
| Dự án nhóm C |
|
|
|
| 113.649,00 | 113.649,00 | 64.340,00 | 23.070,00 |
|
|
1 | Hội trường Báo Kon Tum và các hạng mục phụ trợ | Báo Kon Tum | Kon Tum | 2020- | 241-25/9/2019 | 1.879,00 | 1.879,00 | 1.640,00 |
|
|
|
2 | Hệ thống xử lý nước thải tập trung Khu Công nghiệp Sao Mai (giai đoạn 1) | Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh | Kon Tum | 2020- | 257-21/3/2019 | 27.419,00 | 27.419,00 | 15.000,00 | 15.000,00 |
|
|
3 | Dự án xây dựng điểm chốt chiến đấu dân quân thường trực tại xã Bờ Y, huyện Ngọc Hồi | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | Ngọc Hồi | 2020- | 463-09/5/2019 | 4.542,00 | 4.542,00 | 4.500,00 | 4.000,00 |
|
|
4 | Mở rộng trạm bơm Vinh Quang đảm bảo tưới cho cánh đồng Cà Tiên | BQL khai thác các công trình thủy lợi | Kon Tum | 2020- | 1055- 30/10/2015 | 15.008,00 | 15.008,00 | 13.500,00 | 4.000,00 |
|
|
5 | Đầu tư hệ thống máy phát thanh FM 10kw và thiết bị phụ trợ | Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh | Kon Tum | 2020- | 685-16/8/2019 | 4.718,00 | 4.718,00 | 4.700,00 |
|
|
|
6 | Nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp tại thành phố Kon Tum | Sở Khoa học và Công nghệ | Kon Tum | 2020- | 1217- 31/10/2019 | 25.000,00 | 25.000,00 | 10.000,00 |
|
|
|
7 | Dự án đầu tư chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Tổ hợp khách sạn, trung tâm thương mại, dịch vụ tại phường Thống Nhất, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum | Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh | Kon Tum | 2020- | 205-27/02/2019 | 35.083,00 | 35.083,00 | 15.000,00 | 70,00 |
|
|
II | NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT |
|
|
|
|
|
| 1.080.000,00 |
|
|
|
1 | Nguồn thu tiền sử dụng đất theo mức vốn cân đối của Bộ Tài chính |
|
|
|
|
|
| 200.000,00 |
|
|
|
- | Phân cấp ngân sách các huyện, thành phố được hưởng |
|
|
|
|
|
| 125.136,00 |
|
| Chi tiết tại Biểu 03 |
- | Chi phí quản lý đất đai | Các chủ đầu tư | Toàn tỉnh |
|
|
|
| 14.220,00 |
|
|
|
- | Bổ sung quỹ phát triển đất | Quỹ phát triển đất | Kon Tum |
|
|
|
| 2.844,00 |
|
|
|
- | Bố trí đầu tư các dự án do cấp tỉnh quản lý | Các chủ đầu tư | Toàn tỉnh |
|
|
|
| 57.800,00 |
|
| (3) |
2 | Nguồn thu tiền sử dụng đất, tài sản trên đất, thuê đất từ các dự án có sử dụng đất tỉnh giao tăng thêm |
|
|
|
|
|
| 880.000,00 |
|
|
|
- | Bố trí đầu tư các dự án do cấp tỉnh quản lý | Các chủ đầu tư | Toàn tỉnh |
|
|
|
| 880.000,00 |
|
| (3) |
III | NGUỒN THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT |
|
|
|
| 523.584,00 | 335.277,00 | 85.000,00 | 2.200,00 |
|
|
III.1 | Lĩnh vực giáo dục |
|
|
|
| 6.169,00 | 6.169,00 | 6.000,00 | 2.200,00 |
|
|
* | THỰC HIỆN DỰ ÁN |
|
|
|
| 6.169,00 | 6.169,00 | 6.000,00 | 2.200,00 |
|
|
(1) | Các dự án khởi công mới năm 2020 |
|
|
|
| 6.169,00 | 6.169,00 | 6.000,00 | 2.200,00 |
|
|
| Dự án nhóm C |
|
|
|
| 6.169,00 | 6.169,00 | 6.000,00 | 2.200,00 |
|
|
1 | Đầu tư cơ sở vật chất phục vụ công tác đào tạo, bồi dưỡng tại Trường Chính trị tỉnh Kon Tum | Trường Chính trị tỉnh | Kon Tum | 2020- | 1343- 29/11/2018 | 6.169,00 | 6.169,00 | 6.000,00 | 2.200,00 |
|
|
III.2 | Lĩnh vực y tế |
|
|
|
| 339.903,00 | 151.596,00 | 59.560,00 |
|
|
|
* | THỰC HIỆN DỰ ÁN |
|
|
|
| 339.903,00 | 151.596,00 | 59.560,00 |
|
|
|
(1) | Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2020 |
|
|
|
| 334.903,00 | 146.596,00 | 54.560,00 |
|
|
|
| Dự án nhóm B |
|
|
|
| 297.496,00 | 109.189,00 | 44.900,00 |
|
|
|
1 | Nâng cấp Bệnh viện đa khoa tỉnh lên 750 giường bệnh (giai đoạn I) | Bệnh viện đa khoa tỉnh | Kon Tum | 2018- | 1144- 31/10/2017 | 99.800,00 | 99.800,00 | 41.510,00 |
|
|
|
2 | Đối ứng dự án Chăm sóc sức khỏe nhân dân các tỉnh Tây Nguyên giai đoạn 2 | Sở Y tế | Toàn tỉnh | 2015- | 1003-29/12/15 | 197.696,000 | 9.389,000 | 3.390,00 |
|
|
|
| Dự án nhóm C |
|
|
|
| 37.407,00 | 37.407,00 | 9.660,00 |
|
|
|
1 | Nâng cấp Bệnh viện Đa khoa Khu vực Ngọc Hồi từ 100 giường bệnh lên 250 giường bệnh | Sở Y tế | Ngọc Hồi | 2018-2020 | 1149- 31/10/2017 | 37.407,00 | 37.407,00 | 9.660,00 |
|
|
|
(2) | Các dự án dự kiến khởi công mới năm 2020 |
|
|
|
| 5.000,00 | 5.000,00 | 5.000,00 |
|
|
|
| Dự án nhóm C |
|
|
|
| 5.000,00 | 5.000,00 | 5.000,00 |
|
|
|
1 | Trạm y tế xã Ngọc Linh huyện Đăk Glei | Sở Y tế | Kon Tum | 2020 | 1219- 31/10/2019 | 5.000,00 | 5.000,00 | 5.000,00 |
|
|
|
III.3 | Lĩnh vực công cộng và phúc lợi xã hội |
|
|
|
| 177.512,00 | 177.512,00 | 19.440,00 |
|
|
|
* | THỰC HIỆN DỰ ÁN |
|
|
|
| 177.512,00 | 177.512,00 | 19.440,00 |
|
|
|
b) | Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2020 |
|
|
|
| 177.512,00 | 177.512,00 | 19.440,00 |
|
|
|
| Dự án nhóm C |
|
|
|
| 177.512,00 | 177.512,00 | 19.440,00 |
|
|
|
1 | Trưng bày bảo tàng ngoài trời | Sở Văn hóa, thể thao và du lịch | Kon Tum | 2018- | 1203- 31/10/2018 | 19.096,00 | 19.096,00 | 1.500,00 |
|
|
|
2 | Sân vận động tỉnh (giai đoạn 2, hạng mục mái che khán đài A) | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Kon Tum | 2019-2020 | 1087- 18/10/2018 | 123.416,00 | 123.416,00 | 13.560,00 |
|
|
|
3 | Hiện đại hóa trang thiết bị Trung tâm sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình và hệ thống tổng khống chế | Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh | Kon Tum | 2018-2020 | 980-28/9/2017 | 35.000,00 | 35.000,00 | 4.380,00 |
|
|
|
Ghi chú:
(1): Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết theo Nghị quyết về Kế hoạch vay, trả nợ công năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh và tiến độ thực hiện của các dụ
(2): Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính thông báo chi tiết để chi trả khoản công nợ còn lại sau khi quyết toán dự án hoàn thành
(3): Căn cứ vào tình hình nguồn thu thực tế từ các dự án khai thác quỹ đất và các dự án có sử dụng đất thông qua hình thức đấu thầu, đấu giá quyền sử dụng đất, thuê đất, Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, phân bổ chi tiết sau khi có phát sinh nguồn thu
(Kèm theo Quyết định 1386/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Đơn vị | Tổng số | Nguồn cân đối NSĐP theo tiêu chí quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg | Thu tiền sử dụng đất | Ghi chú | |||||
Tổng | Trong đó | |||||||||
Phân cấp cân đối theo tiêu chí quy định tại NQ 24/2015/ NQ-HĐND | Phân cấp đầu tư theo mục tiêu | Trong đó | ||||||||
Phân cấp đầu tư vùng kinh tế động lực | Phân cấp đầu tư các xã biên giới | Đầu tư các công trình cấp bách khác | ||||||||
| Tổng số | 323.656 | 198.520 | 80.520 | 118.000 | 15.000 | 13.000 | 90.000 | 125.136 |
|
1 | Thành phố Kon Tum | 84.810 | 36.410 | 16.410 | 20.000 | 15.000 |
| 5.000 | 48.400 |
|
2 | Huyện Đăk Hà | 44.025 | 22.025 | 7.025 | 15.000 |
|
| 15.000 | 22.000 |
|
3 | Huyện Đăk Tô | 15.451 | 12.371 | 7.371 | 5.000 |
|
| 5.000 | 3.080 |
|
4 | Huyện Tu Mơ Rông | 24.678 | 24.590 | 7.590 | 17.000 |
|
| 17.000 | 88 |
|
5 | Huyện Ngọc Hồi | 53.124 | 26.724 | 6.724 | 20.000 |
| 5.000 | 15.000 | 26.400 |
|
6 | Huyện Đăk Glei | 21.310 | 16.030 | 8.030 | 8.000 |
| 3.000 | 5.000 | 5.280 |
|
7 | Huyện Sa Thầy | 14.792 | 10.832 | 7.832 | 3.000 |
| 2.000 | 1.000 | 3.960 |
|
8 | Huyện Ia H'Drai | 16.566 | 13.926 | 5.926 | 8.000 |
| 3.000 | 5.000 | 2.640 |
|
9 | Huyện Kon Rẫy (*) | 21.077 | 20.989 | 5.989 | 15.000 |
|
| 15.000 | 88 |
|
10 | Huyện Kon Plong | 27.823 | 14.623 | 7.623 | 7.000 |
|
| 7.000 | 13.200 |
|
(*) Trong đó: Thu hồi số vốn đã ứng trước ngân sách tỉnh 7.000 triệu đồng tại Công văn số 2485/UBND-KTTH ngày 24 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NĂM 2020 TỪ NGUỒN THU ĐƯỢC ĐỂ LẠI ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 1386/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Đ VT: Triệu đồng
STT | Nguồn vốn - Danh mục dự án | Chủ đầu tư | Địa điểm xây dựng | Thời gian khởi công - hoàn thành | Quyết định đầu tư | Kế hoạch năm 2020 | Ghi chú | ||||
Số QĐ, ngày tháng năm | Tổng mức đầu tư | Trong đó: NSĐP | Tổng số | Trong đó | |||||||
Thu hồi các khoản ứng trước | Thanh toán nợ XDCB | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 3 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
| Tổng số |
|
|
|
| 250.000 |
| 3.500 |
|
|
|
I | Nguồn thu phí sử dụng hạ tầng tại KKT cửa khẩu quốc tế Bờ Y |
|
|
|
| 250.000 |
| 3.500 |
|
|
|
1 | Đường lên cột mốc biên giới Việt Nam - Lào - Campuchia | Ban quản lý khu kinh tế tỉnh | Ngọc Hồi | 2017- | 153-11/11/09 | 250.000 |
| 3.500 |
|
| (*) |
Ghi chú:
(*): Căn cứ tiến độ thực tế nguồn thu phí sử dụng hạ tầng tại KKT cửa khẩu quốc tế Bờ Y theo báo cáo của Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo cho đơn vị triển khai thực hiện
Biểu số 05
KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG PHÂN BỔ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 1386/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Chương trình | Kế hoạch năm 2020 | Ghi chú | |||||||||||||||||
TỔNG 02 CTMTQG | CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI | CTMTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG | ||||||||||||||||||
Tổng cộng | Vốn ĐTPT | Vốn SN | Tổng cộng | Vốn ĐTPT | Vốn SN | Tổng cộng | Vốn ĐTPT | Vốn SN | Dự án 1: Chương trình 30a | Dự án 2: Chương trình 135 | Dự án 3 | Dự án 4 | Dự án 5 | |||||||
Tổng cộng | Vốn ĐTPT | Vốn SN | Tổng cộng | Vốn ĐTPT | Vốn SN | Vốn SN | Vốn SN | Vốn SN | ||||||||||||
A | B | 1=2 3 | 2=5 8 | 3=6 9 | 4=5 6 | 5 | 6 | 7=8 9 | 8=11 14 | 9=12 15 16 17 |
|
| 12 |
|
| 15 | 16 | 17 | 18 | 19 |
| TỔNG SỐ | 661.008 | 512.816 | 148.192 | 372.490 | 284.190 | 88.300 | 288.518 | 228.626 | 59.892 | 191.070 | 162.551 | 28.519 | 92.969 | 66.075 | 26.894 | 1.310 | 2.089 | 1.080 |
|
A | Cấp tỉnh | 13.372 |
| 13.372 | 6.810 |
| 6.810 | 6.562 |
| 6.562 | 2.193 |
| 2.193 | 3.417 |
| 3.417 |
| 628 | 324 |
|
1 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 3.890 |
| 3.890 | 1.900 |
| 1.900 | 1.990 |
| 1.990 | 1.990 |
| 1.990 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 1.041 |
| 1.041 | 200 |
| 200 | 841 |
| 841 | 203 |
| 203 |
|
|
|
| 314 | 324 |
|
3 | Văn phòng Điều phối NTM tỉnh | 3.000 |
| 3.000 | 3.000 |
| 3.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh | 200 |
| 200 | 200 |
| 200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | 360 |
| 360 | 360 |
| 360 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Liên minh Hợp tác xã tỉnh | 300 |
| 300 | 300 |
| 300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Hội Nông dân tỉnh | 350 |
| 350 | 350 |
| 350 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Tỉnh Đoàn | 500 |
| 500 | 500 |
| 500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Ban Dân tộc | 3.417 |
| 3.417 |
|
|
| 3.417 |
| 3.417 |
|
|
| 3.417 |
| 3.417 |
|
|
|
|
10 | Sở Thông tin và Truyền thông | 314 |
| 314 |
|
|
| 314 |
| 314 |
|
|
|
|
|
|
| 314 |
|
|
B | Cấp huyện | 647.636 | 512.816 | 134.820 | 365.680 | 284.190 | 81.490 | 281.956 | 228.626 | 53.330 | 188.877 | 162.551 | 26.326 | 89.552 | 66.075 | 23.477 | 1.310 | 1.461 | 756 |
|
I | Chi ngân sách tỉnh | 143.516 | 143.516 |
| 3.180 | 3.180 |
| 140.336 | 140.336 |
| 140.336 | 140.336 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Huyện Đăk Glei | 13.841 | 13.841 |
|
|
|
| 13.841 | 13.841 |
| 13841 | 13.840,551 |
|
|
|
|
|
|
| (1) |
2 | Huyện Sa Thầy | 14.400 | 14.400 |
|
|
|
| 14.400 | 14.400 |
| 14.400 | 14.400 |
|
|
|
|
|
|
| (1) |
3 | Huyện Kon Rẫy | 12.503 | 12.503 |
|
|
|
| 12.503 | 12.503 |
| 12503 | 12.503,449 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Huyện Tu Mơ Rông | 20.578 | 20.578 |
|
|
|
| 20.578 | 20.578 |
| 20.578 | 20.578 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Huyện Kon Plông | 41.937 | 41.937 |
|
|
|
| 41.937 | 41.937 |
| 41.937 | 41.937 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Huyện Ia H'drai | 37.077 | 37.077 |
|
|
|
| 37.077 | 37.077 |
| 37.077 | 37.077 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Các Chủ đầu tư khác | 3.180 | 3.180 |
| 3.180 | 3.180 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| (2) |
II | Chi ngân sách huyện, thành phố | 504.120 | 369.300 | 134.820 | 362.500 | 281.010 | 81.490 | 141.620 | 88.290 | 53.330 | 48.541 | 22.215 | 26.326 | 89.552 | 66.075 | 23.477 | 1.310 | 1.461 | 756 |
|
1 | TP Kon Tum | 10.204 | 5.077 | 5.127 | 5.898 | 2.259 | 3.639 | 4.306 | 2.818 | 1.488 |
|
|
| 3.820 | 2.818 | 1.002 | 276 | 138 | 72 |
|
2 | Huyện Đăk Hà | 27.419 | 19.244 | 8.175 | 18.418 | 13.039 | 5.379 | 9.001 | 6.205 | 2.796 |
|
|
| 8.409 | 6.205 | 2.204 | 371 | 146 | 75 |
|
3 | Huyện Đăk Tô | 28.598 | 20.869 | 7.729 | 21.520 | 15.897 | 5.623 | 7.078 | 4.972 | 2.106 |
|
|
| 6.738 | 4.972 | 1.766 | 130 | 138 | 72 |
|
4 | Huyện Ngọc Hồi | 40.104 | 29.837 | 10.267 | 33.720 | 25.335 | 8.385 | 6.384 | 4.502 | 1.882 |
|
|
| 6.102 | 4.502 | 1.600 | 72 | 138 | 72 |
|
5 | Huyện Tu Mơ Rông | 113.463 | 83.274 | 30.189 | 64.908 | 49.563 | 15.345 | 48.555 | 33.711 | 14.844 | 32.733 | 22.215 | 10.518 | 15.581 | 11.496 | 4.085 |
| 159 | 82 |
|
6 | Huyện Đăk Glei | 76.883 | 60.939 | 15.944 | 61.989 | 50.325 | 11.664 | 14.894 | 10.614 | 4.280 |
|
|
| 14385 | 10.614 | 3.771 | 278 | 152 | 79 |
|
7 | Huyện Sa Thầy | 68.405 | 53.461 | 14.944 | 57.540 | 45.686 | 11.854 | 10.865 | 7.775 | 3.090 |
|
|
| 10537 | 7.775 | 2.762 | 97 | 152 | 79 |
|
8 | Huyện Kon Rẫy | 32.021 | 23.560 | 8.461 | 24.288 | 18.081 | 6.207 | 7.733 | 5.479 | 2.254 |
|
|
| 7.426 | 5.479 | 1.947 | 86 | 146 | 75 |
|
9 | Huyện Kon Plông | 61.343 | 38.935 | 22.408 | 38.364 | 29.720 | 8.644 | 22.979 | 9.215 | 13.764 | 10.269 |
| 10.269 | 12.489 | 9.215 | 3.274 |
| 146 | 75 |
|
10 | Huyện Ia H'drai | 45.680 | 34.104 | 11.576 | 35.855 | 31.105 | 4.750 | 9.825 | 2.999 | 6.826 | 5.539 |
| 5.539 | 4.065 | 2.999 | 1.066 |
| 146 | 75 |
|
Ghi chú:
Dự án 3: Hỗ trợ PTSX, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135
Dự án 4: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
Dự án 5: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình
(1): Thu hồi số vốn ứng trước ngân sách trung ương đối với nguồn vốn đầu tư phát triển của Dự án1: Chương trình 30a
(2): Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết cho các địa phương để triển khai thực hiện khi hợp tác xã đủ điều kiện, tiêu chí thụ hưởng theo quy định.
(Kèm theo Quyết định số 1386/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Đơn vị | Kế hoạch vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2020 | Ghi chú | |||||||||||||||||
Tổng cộng | Vốn ĐTPT | Trong đó | Vốn sự nghiệp | Trong đó | ||||||||||||||||
NSTW | Dự phòng NSTW | Trong đó | Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị | Thực hiện Đề án Chương trình mỗi xã một sản phẩm | Đào tạo nghề cho lao động nông thôn | Hỗ trợ phát triển hợp tác xã theo QĐ số 2261/QĐ- TTg | Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể trong xây dựng NTM | Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cán bộ NTM các cấp; tuyên truyền vận động | Kinh phí quản lý | Thu hồi ứng tại Văn bản 1731/UB ND- NNTN ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh | Hỗ trợ xã đăng ký thực hiện đạt chuẩn Bộ tiêu chí xã NTM nâng cao | Hỗ trợ xã đăng ký thực hiện đạt chuẩn Bộ tiêu chí xã NTM kiểu mẫu | Các hoạt động khác (2) | |||||||
Thực hiện Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của các xã ĐBKK khu vực biên giới (QĐ 1385/QĐ- TTg) | Hỗ trợ phát triển hợp tác xã (QĐ 461/QĐ-TTg; 2261/QĐ-TTg) | |||||||||||||||||||
| Tổng cộng | 372.490 | 284.190 | 240.410 | 43.780 | 40.600 | 3.180 | 88.300 | 11.300 | 14.000 | 7.556 | 600 | 1.410 | 1.000 | 1.775 | 2.699 | 3.000 | 1.000 | 43.960 |
|
I | Cấp tỉnh | 6.810 |
|
|
|
|
| 6.810 | 1.300 | 2.000 | 200 | 600 | 1.410 | 1.000 |
|
|
|
| 300 |
|
1 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 1.900 |
|
|
|
|
| 1.900 | 1.300 |
|
| 300 |
|
|
|
|
|
| 300 | (3) |
2 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 200 |
|
|
|
|
| 200 |
|
| 200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Văn phòng Điều phối NTM tỉnh | 3.000 |
|
|
|
|
| 3.000 |
| 2.000 |
|
|
| 1.000 |
|
|
|
|
|
|
4 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh | 200 |
|
|
|
|
| 200 |
|
|
|
| 200 |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | 360 |
|
|
|
|
| 360 |
|
|
|
| 360 |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Liên minh Hợp tác xã tỉnh | 300 |
|
|
|
|
| 300 |
|
|
| 300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Hội Nông dân tỉnh | 350 |
|
|
|
|
| 350 |
|
|
|
| 350 |
|
|
|
|
|
|
|
8 | Tỉnh Đoàn | 500 |
|
|
|
|
| 500 |
|
|
|
| 500 |
|
|
|
|
|
|
|
II | Cấp huyện | 365.680 | 284.190 | 240.410 | 43.780 | 40.600 | 3.180 | 81.490 | 10.000 | 12.000 | 7.356 |
|
|
| 1.775 | 2.699 | 3.000 | 1.000 | 43.660 |
|
1 | TP Kon Tum | 5.898 | 2.259 | 2.259 |
|
|
| 3.639 | 500 | 500 | 724 |
|
|
| 215 |
| 500 | 500 | 700 |
|
2 | Huyện Đăk Hà | 18.418 | 13.039 | 13.039 |
|
|
| 5.379 | 1.000 | 1.000 | 856 |
|
|
| 200 |
| 500 | 500 | 1.323 |
|
3 | Huyện Đăk Tô | 21.520 | 15.897 | 15.897 |
|
|
| 5.623 | 1.000 | 1.000 | 687 |
|
|
| 170 |
| 500 |
| 2.266 |
|
4 | Huyện Ngọc Hồi | 33.720 | 25.335 | 25.335 |
|
|
| 8.385 | 1.000 | 1.000 | 725 |
|
|
| 155 |
| 500 |
| 5.005 |
|
5 | Huyện Tu Mơ Rông | 64.908 | 49.563 | 49.563 |
|
|
| 15.345 | 2.000 | 2.500 | 814 |
|
|
| 215 |
|
|
| 9.816 |
|
6 | Huyện Đăk Glei | 61.989 | 50.325 | 36.659 | 13.666 | 13.666 |
| 11.664 | 1.000 | 1.500 | 720 |
|
|
| 215 | 700 |
|
| 7.529 |
|
7 | Huyện Sa Thầy | 57.540 | 45.686 | 34.298 | 11.388 | 11.388 |
| 11.854 | 1.000 | 1.500 | 733 |
|
|
| 200 |
| 500 |
| 7.921 |
|
8 | Huyện Kon Rẫy | 24.288 | 18.081 | 18.081 |
|
|
| 6.207 | 1.000 | 1.000 | 892 |
|
|
| 140 | 1.999 | 500 |
| 676 |
|
9 | Huyện Kon Plông | 38.364 | 29.720 | 29.720 |
|
|
| 8.644 | 1.000 | 1.500 | 989 |
|
|
| 170 |
|
|
| 4.985 |
|
10 | Huyện Ia H'drai | 35.855 | 31.105 | 15.559 | 15.546 | 15.546 |
| 4.750 | 500 | 500 | 216 |
|
|
| 95 |
|
|
| 3.439 |
|
11 | Các Chủ đầu tư khác | 3.180 | 3.180 |
| 3.180 |
| 3.180 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết cho các địa phương để triển khai thực hiện khi hợp tác xã đủ điều kiện, tiêu chí thụ hưởng theo quy định.
(2) Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố lựa chọn nội dung, hoạt động thuộc Chương trình để triển khai thực hiện, gồm các nội dung; Hỗ trợ phát triển giáo dục nông thôn; phát triển ngành nghề nông thôn; xử lý, cải thiện môi trường nông thôn; đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu cho cán bộ, công chức xã; nâng cao năng lực cho cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp; duy tu, bảo dưỡng, vận hành các công trình đầu tư sau khi đã hoàn thành và được đưa vào sử dụng trên địa bàn xã; các nội dung, nhiệm vụ khác của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới ở cấp xã, do xã thực hiện;...
(3) 300 triệu đồng (các hoạt động khác); Kinh phí thực công tác theo dõi, đánh giá Bộ chỉ số nước sạch nông thôn; kiểm tra, đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nước ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
(Kèm theo Quyết định số 1386/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Địa bàn | Số Lượng | Kế hoạch vốn năm 2020 | Ghi chú | |||||||
Tổng số | Vốn đầu tư phát triển | Vốn sự nghiệp | Trong đó: | ||||||||
Duy tu bảo dưỡng CSHT | Hỗ trợ PTSX, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn huyện nghèo | Hỗ trợ lao động nghèo, cận nghèo, đồng bào DTTS đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài | Nâng cao năng lực; giám sát, đánh giá | Hoạt động chuyên môn khác | |||||||
| TỔNG SỐ |
| 288.518 | 228.626 | 59.892 | 10.554 | 41.090 | 1.662 | 3.741 | 2.845 |
|
I | Dự án 1: Chương trình 30a |
| 191.070 | 162.551 | 28.519 | 5.673 | 21.184 | 1.662 |
|
|
|
1 | Cấp tỉnh |
| 2.193 |
| 2.193 |
| 1.990 | 203 |
|
|
|
- | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
| 203 |
| 203 |
|
| 203 |
|
| (1) |
- | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 1.990 |
| 1.990 |
| 1.990 |
|
|
| (2) |
2 | Cấp huyện, thành phố |
| 188.877 | 162.551 | 26.326 | 5.673 | 19.194 | 1.459 |
|
| Chi tiết vốn ĐTPT tại Biểu 05.3 |
- | Huyện Tu Mơ Rông |
| 53.311 | 42.793 | 10.518 | 2.095 | 7.851 | 572 |
|
|
|
- | Huyện Kon Plông |
| 52.206 | 41.937 | 10.269 | 2.053 | 7.694 | 522 |
|
|
|
- | Huyện Đăk Glei |
| 13.840,551 | 13.840,551 |
|
|
|
|
|
| (3) |
- | Huyện Sa Thầy |
| 14.400,000 | 14.400,000 |
|
|
|
|
|
| (3) |
- | Huyện Kon Rẫy |
| 12.503,449 | 12.503,449 |
|
|
|
|
|
| (3) |
- | Huyện Ia H'Drai |
| 42.616 | 37.077 | 5.539 | 1.525 | 3.649 | 365 |
|
|
|
II | Dự án 2: Chương trình 135 | 54 xã/66 thôn | 92.969 | 66.075 | 26.894 | 4.881 | 18.596 |
| 3.417 |
|
|
1 | Cấp tỉnh |
| 3.417 |
| 3.417 |
|
|
| 3.417 |
|
|
- | Ban Dân tộc |
| 3.417 |
| 3.417 |
|
|
| 3.417 |
| (4) |
2 | Cấp huyện, thành phố |
| 89.552 | 66.075 | 23.477 | 4.881 | 18.596 |
|
|
|
|
2.1 | Các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã ATK | 54 | 73.499 | 54.241 | 19.258 | 4.001 | 15.257 |
|
|
| (5) |
- | Huyện Tu Mơ Rông | 11 | 15.581 | 11.496 | 4.085 | 849 | 3.236 |
|
|
|
|
| Huyện Kon Plông | 7 | 9.737 | 7.182 | 2.555 | 532 | 2.023 |
|
|
|
|
- | Huyện Đăk Glei | 9 | 12.402 | 9.153 | 3.249 | 675 | 2.574 |
|
|
|
|
- | Huyện Sa Thầy | 7 | 9.548 | 7.049 | 2.499 | 518 | 1.981 |
|
|
|
|
- | Huyện Kon Rẫy | 4 | 5.456 | 4.028 | 1.428 | 296 | 1.132 |
|
|
|
|
- | Huyện Ia H'Drai | 3 | 4.065 | 2.999 | 1.066 | 222 | 844 |
|
|
|
|
- | Huyện Đăk Tô | 4 | 5.304 | 3.916 | 1.388 | 288 | 1.100 |
|
|
|
|
| Huyện Đăk Hà | 4 | 5.304 | 3.916 | 1.388 | 288 | 1.100 |
|
|
|
|
- | Huyện Ngọc Hồi | 5 | 6.102 | 4.502 | 1.600 | 333 | 1.267 |
|
|
|
|
2.2 | Các thôn (làng) ĐBKK | 66 | 16.053 | 11.834 | 4.219 | 880 | 3.339 |
|
|
| (5) |
- | Huyện Kon Plông | 11 | 2.752 | 2.033 | 719 | 149 | 570 |
|
|
|
|
- | Huyện Đăk Glei | 8 | 1.983 | 1.461 | 522 | 109 | 413 |
|
|
|
|
- | Huyện Sa Thầy | 4 | 989 | 726 | 263 | 56 | 207 |
|
|
|
|
- | Huyện Kon Rẫy | 8 | 1.970 | 1.451 | 519 | 109 | 410 |
|
|
|
|
- | Huyện Đăk Tô | 6 | 1.434 | 1.056 | 378 | 79 | 299 |
|
|
|
|
- | Huyện Đăk Hà | 13 | 3.105 | 2.289 | 816 | 170 | 646 |
|
|
|
|
- | TP Kon Tum | 16 | 3.820 | 2.818 | 1.002 | 208 | 794 |
|
|
|
|
III | Dự án 3: Hỗ trợ PTSX, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài CT 30a và CT 135 | 36 xã | 1.310 |
| 1.310 |
| 1.310 |
|
|
|
|
- | Huyện Đăk Glei | 3 | 278 |
| 278 |
| 278 |
|
|
| (6) |
- | Huyện Sa Thầy | 4 | 97 |
| 97 |
| 97 |
|
|
|
|
- | Huyện Kon Rẫy | 3 | 86 |
| 86 |
| 86 |
|
|
|
|
- | Huyện Đăk Tô | 5 | 130 |
| 130 |
| 130 |
|
|
|
|
- | Huyện Đăk Hà | 7 | 371 |
| 371 |
| 371 |
|
|
| (6) |
- | Huyện Ngọc Hồi | 3 | 72 |
| 72 |
| 72 |
|
|
|
|
- | Thành phố Kon Tum | 11 | 276 |
| 276 |
| 276 |
|
|
|
|
IV | Dự án 4: Truyền thống và giảm nghèo về thông tin |
| 2.089 |
| 2.089 |
|
|
|
| 2.089 |
|
1 | Cấp tỉnh |
| 628 |
| 628 |
|
|
|
| 628 |
|
| Sở Lao động - TBXH |
| 314 |
| 314 |
|
|
|
| 314 |
|
| Sở Thông tin và Truyền thông |
| 314 |
| 314 |
|
|
|
| 314 |
|
2 | Cấp huyện, thành phố |
| 1.461 |
| 1.461 |
|
|
|
| 1.461 | (7) |
| Huyện Tu Mơ Rông |
| 159 |
| 159 |
|
|
|
| 159 |
|
| Huyện Kon Plông |
| 146 |
| 146 |
|
|
|
| 146 |
|
| Huyện Đăk Glei |
| 152 |
| 152 |
|
|
|
| 152 |
|
| Huyện Ngọc Hồi |
| 138 |
| 138 |
|
|
|
| 138 |
|
| TP. Kon Tum |
| 138 |
| 138 |
|
|
|
| 138 |
|
V | Dự án 5: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình |
| 1.080 |
| 1.080 |
|
|
| 324 | 756 |
|
1 | Cấp tỉnh |
| 324 |
| 324 |
|
|
| 324 |
|
|
| Sở Lao động -TBXH |
| 324 |
| 324 |
|
|
| 324 |
|
|
2 | Cấp huyện, thành phố |
| 756 |
| 756 |
|
|
|
| 756 |
|
| Huyện Tu Mơ Rông |
| 82 |
| 82 |
|
|
|
| 82 |
|
| Huyện Kon Plông |
| 75 |
| 75 |
|
|
|
| 75 |
|
| Huyện Đăk Glei |
| 79 |
| 79 |
|
|
|
| 79 |
|
| Huyện Sa Thầy |
| 79 |
| 79 |
|
|
|
| 79 |
|
| Huyện Kon Rẫy |
| 75 |
| 75 |
|
|
|
| 75 |
|
| Huyện Ia H'Drai |
| 75 |
| 75 |
|
|
|
| 75 |
|
| Huyện Đăk Tô |
| 72 |
| 72 |
|
|
|
| 72 |
|
| Huyện Đăk Hà |
| 75 |
| 75 |
|
|
|
| 75 |
|
| Huyện Ngọc Hồi |
| 72 |
| 72 |
|
|
|
| 72 |
|
| TP. Kon Tum |
| 72 |
| 72 |
|
|
|
| 72 |
|
Ghi chú:
(1): Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện, phối hợp với UBND các huyện rà soát, lựa chọn và hướng dẫn, tập huấn cho các đối tượng thuộc diện được hỗ trợ; trong đó ưu tiên đối tượng lao động là thanh niên chưa có việc làm, đặc biệt là thanh niên thuộc hộ dân tộc thiểu số nghèo, phụ nữ thuộc hộ nghèo.
(2): Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm mua sắm vắc xin theo đúng quy định; quản lý sử dụng có hiệu quả nguồn vắc xin, đảm bảo đúng mục tiêu, nhiệm vụ.
(3): Thu hồi số vốn ứng trước ngân sách trung ương dự kiến thu trong giai đoạn 2016-2020 còn lại chưa thu hồi.
(4): Nguồn vốn nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở: Giao Ban dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tổ chức thực hiện.
(5): Đối với các xã ĐBKK, xã biên giới, xã an toàn khu, thôn ĐBKK: Trên cơ sở mức vốn được phân bổ, giao UBND các huyện, thành phố căn cứ đối tượng thụ hưởng quy định tại Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 414/QĐ-UBDT ngày 11/7/2017 của Ủy ban dân tộc, phân bổ chi tiết cho các xã ĐBKK, xã biên giới, xã an toàn khu, thôn ĐBKK để triển khai thực hiện cho phù hợp. Giao Ban dân tộc tỉnh hướng dẫn các huyện, thành phố phân bổ theo nguyên tắc, tiêu chí, định mức quy định tại Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
(6): Nhân rộng mô hình giảm nghèo 394 triệu đồng, bằng 30% tổng vốn hỗ trợ; Huyện Đăk Glei 197 triệu đồng, huyện Đăk Hà 197 triệu đồng.
(7): Giao Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu cấp có thẩm quyền và hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện theo Văn bản số 4275/BTTTT-KHTC ngày 29/11/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH 30A NĂM 2020
(THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG)
(Kèm theo Quyết định số 1386/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Đvt: Triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Địa điểm xây dựng | Thời gian KC-HT | Quyết định đầu tư | Lũy kế vốn đã bố trí đến hết KH năm 2019 | Kế hoạch năm 2020 | Ghi chú | ||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm | Tổng mức đầu tư | Tổng số | Trong đó: NSTW | Tổng số | Trong đó: Thu hồi các khoản ứng trước | ||||||
Tổng số | Trong đó: NSTW | ||||||||||
| TỔNG CỘNG |
|
|
| 214.173 | 198.165 | 28.609 | 28.609 | 162.551 | 40.744 |
|
1 | Huyện Tu Mơ Rông |
|
|
| 38.011 | 33.945 | 11.730 | 11.730 | 42.793 |
|
|
1 | Chi ngân sách cấp huyện |
|
|
| 38.011 | 33.945 | 11.730 | 11.730 | 22.215 |
|
|
- | Các dự án nhóm C quy mô nhỏ |
|
|
| 38.011 | 33.945 | 11.730 | 11.730 | 22.215 |
| (1) |
2 | Chi ngân sách cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
| 20.578 |
|
|
(1) | Giao chi tiết sau |
|
|
|
|
|
|
| 20.578 |
| (2) |
II | Huyện Kon Plông |
|
|
| 48.281 | 43.722 | 1.785 | 1.785 | 41.937 |
|
|
1 | Chi ngân sách cấp tỉnh |
|
|
| 48.281 | 43.722 | 1.785 | 1.785 | 41.937 |
|
|
(1) | Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2020 |
|
|
| 12.742 | 12.346 | 1.785 | 1.785 | 10.561 |
|
|
- | Đường GTNT Măng Lây đi thôn Ngọc Ring | Xã Đăk Ring | 2020- | 1289; 14/11/2019 | 12.742 | 12.346 | 1.785 | 1.785 | 10.561 |
|
|
(2) | Các dự án khởi công mới năm 2020 |
|
|
| 12.394 | 11.210 |
|
| 11.210 |
|
|
- | Thủy lợi Măng Tiang, thôn Kon Du, xã Măng Cành | Xã Măng Cành | 2020- | 1291; 14/11/2019 | 12.394 | 11.210 |
|
| 11.210 |
|
|
(3) | Giao chi tiết sau |
|
|
| 23.145 | 20.166 |
|
| 20.166 |
| (2) |
III | Huyện Ia H'Drai |
|
|
| 53.119 | 49.171 | 11.799 | 11.799 | 37.077 |
|
|
1 | Chi ngân sách cấp tỉnh |
|
|
| 53.119 | 49.171 | 11.799 | 11.799 | 37.077 |
|
|
(1) | Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2020 |
|
|
| 53.119 | 49.171 | 11.799 | 11.799 | 37.077 |
|
|
- | Đường giao thông nối tiếp từ đường ĐĐT02 đi cầu Drai | Xã Ia Tơi | 2019- | 576; 07/6/2019 | 14.975 | 14.007 | 2.658 | 2.658 | 11.349 |
|
|
- | Đường giao thông từ cầu Drai đến đường tuần tra biên giới tại khu vực Hồ Le (Đoạn Km3 426,82 - Km6 475,67) | Xã Ia Đal | 2019- | 578; 07/6/2019 | 14.950 | 13.942 | 2.664 | 2.664 | 11.278 |
|
|
- | Hồ chứa nước số 2 trung tâm hành chính huyện | Xã Ia Tơi | 2019- | 881; 23/8/2019 | 9.130 | 8.695 | 2.825 | 2.825 | 5.869 |
|
|
- | Công trình Thủy lợi Hồ chứa nước xã IV (thôn 1, thôn 2, xã Ia Đal, huyện Ia H'Drai) | Xã la Đal | 2019- | 880; 23/8/2019 | 14.064 | 12.527 | 3.652 | 3.652 | 8.581 |
|
|
VI | Huyện Sa Thầy |
|
|
| 20.502 | 20.502 | 142 | 142 | 14.400 | 14.400 |
|
1 | Chi ngân sách cấp tỉnh |
|
|
| 20.502 | 20.502 | 142 | 142 | 14.400 | 14.400 |
|
(1) | Các dự án hoàn thành và đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2019 |
|
|
| 20.502 | 20.502 | 142 | 142 | 14.400 | 14.400 |
|
- | Đường giao thông liên thôn xã Sa Bình - Ya Ly | Xã Sa Bình, Ya Ly | 2014 | 1409; 09/11/2009 | 20.502 | 20.502 | 142 | 142 | 14.400 | 14.400 |
|
V | Huyện Kon Rẫy |
|
|
| 26.915 | 24.276 | 1.785 | 1.785 | 12.503,449 | 12.503,449 |
|
1 | Chi ngân sách cấp tỉnh |
|
|
| 26.915 | 24.276 | 1.785 | 1.785 | 12.503,449 | 12.503,449 |
|
(1) | Các dự án hoàn thành và đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2019 |
|
|
| 26.915 | 24.276 | 1.785 | 1.785 | 12.503,449 | 12.503,449 |
|
- | Đường từ thôn 4 đi thôn 11, xã Đăk Tờ Re | Xã Đăk Tờ Re | 2014-2015 | 906a; 28/9/2012 | 4.984 | 4.984 | 1.785 | 1.785 | 815,0 | 815,0 |
|
- | Cầu treo thôn 6 xã Đăk Tờ Re huyện Kon Rẫy (Hạng mục: cầu và đường hai đầu cầu) | Xã Đăk Tờ Re | 2013-2014 | 947; 05/10/2012 | 3.466 | 1.427 |
|
| 1.407,236 | 1.407,236 |
|
- | Trường THCS xã Tân Lập. Hạng mục: Nhà ở bán trú cho học sinh 04 phòng | Xã Tân Lập | 2013-2014 | 1051 a; 30/10/2012 | 1.513 | 1.213 |
|
| 1.167,641 | 1.167,641 |
|
- | Trường mầm non Hoa Hồng, xã Đăk Tờ Re | Xã Đăk Tờ Re | 2013-2014 | 1052a; 30/10/2012 | 1.975 | 1.675 |
|
| 1.586,572 | 1.586,572 |
|
- | Trường THCS huyện Kon Rẫy | Xã Đăk Ruồng | 2014-2015 | 1044; 25/10/2012 | 9.995 | 9.995 |
|
| 4.927,0 | 4.927,0 |
|
- | Đường đi khu dân cư thôn 5 - thôn 6, xã Đăk Kôi | Xã Đăk Kôi | 2014-2015 | 908a; 28/9/2012 | 4.982 | 4.982 |
|
| 2.600,0 | 2.600,0 |
|
VI | Huyện Đăk Glei |
|
|
| 27.345 | 26.549 | 1.367 | 1.367 | 13.840,551 | 13.840,551 |
|
1 | Chi ngân sách cấp tỉnh |
|
|
| 27.345 | 26.549 | 1.367 | 1.367 | 13.840,551 | 13.840,551 |
|
(1) | Các dự án hoàn thành và đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2019 |
|
|
| 27.345 | 26.549 | 1.367 | 1.367 | 13.840,551 | 13.840,551 |
|
- | Đập Đăk Cải xã Đăk Choong huyện Đăk Glei | Xã Đăk Choong | 2014-2015 | 1040; 25/10/2012 | 4.997 | 4.997 | 1.367,4 | 1.367,4 | 632,6 | 632,6 |
|
- | Đường GTNT khu tái định cư thôn Kon Riêng xã Đăk Choong huyện Đăk Glei | Xã Đăk Choong | 2014-2015 | 1530; 24/10/2012 | 1.652 | 856 |
|
| 748,091 | 748,091 |
|
- | Đường giao thông từ thôn Pêng Prống đi khu sản xuất tập trung xã Đăk Pét huyện Đăk Glei | Xã Đăk Pék | 2014-2015 | 1292; 12/10/2012 | 4.995 | 4.995 |
|
| 2.330,084 | 2.330,084 |
|
- | Đường GTNT khu tái định cư thôn Kon Riêng xã Đăk Choong (các đường nhánh khu tái định cư) | Xã Đăk Choong | 2014 | 1291; 12/10/2012 | 1.898 | 1.898 |
|
| 1.770,597 | 1.770,597 |
|
- | Cầu tràn thôn Đăk Ung xã Đăk Nhoong huyện Đăk Glei | Xã Đăk Nhoong | 2014-2015 | 1041; 25/10/2012 | 2.436 | 2.436 |
|
| 1.200,0 | 1.200,0 |
|
- | Trường mầm non xã Đăk Kroong (Hạng mục: 03 phòng học tại 03 điểm trường) | Xã Đăk Kroong | 2014-2015 | 1304; 25/10/2012 | 1.521 | 1.521 |
|
| 700,0 | 700,0 |
|
- | Trường phổ thông dân tộc bán trú THCS xã Đăk Choong (Hạng mục: 04 phòng công vụ giáo viên và 04 phòng ở học sinh) | Xã Đăk Choong | 2014 | 1305; 25/10/2012 | 3.256 | 3.256 |
|
| 3.013,179 | 3.013,179 |
|
- | Trường mầm non xã Đăk Môn (Hạng mục: 08 phòng học tại 08 điểm trường) | Xã Đăk Môn | 2014-2015 | 1306; 25/10/2012 | 4.001 | 4.001 |
|
| 2.000,0 | 2.000,0 |
|
- | Trường phổ thông dân tộc bán trú THCS xã Đăk Long | Xã Đăk Long | 2014-2015 | 1042; 25/10/2012 | 2.589 | 2.589 |
|
| 1.446,0 | 1.446,0 |
|
Ghi chú:
(1) Ủy ban nhân dân huyện Tu Mơ Rông phân bổ chi tiết cho từng dự án, gửi sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương và Xã hội để theo dõi, tổng hợp.
(2) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết cho dự án khi đủ thủ tục theo quy định
- 1 Quyết định 2261/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Thông tư 03/2017/TT-BKHĐT quy định chế độ báo cáo việc lập, theo dõi và đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công do Bộ Kế hoạch và đầu tư ban hành
- 4 Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 5 Quyết định 900/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 414/QĐ-UBDT năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7 Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8 Quyết định 461/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 1385/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành