ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1387/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 14 tháng 5 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính mới ban hành (lĩnh vực Tư pháp) thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1387/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT | Tên thủ tục hành chính |
XI. LĨNH VỰC TƯ PHÁP | |
56 | Bầu hòa giải viên |
57 | Bầu tổ trưởng tổ hòa giải |
58 | Thôi làm hòa giải viên |
59 | Thanh toán thù lao cho hòa giải viên |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
XI. Lĩnh vực Tư pháp
56. Bầu hòa giải viên
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND xã, phường, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND xã, phường, thị trấn.
+ Công chức trả kết quả yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Việc bầu hòa giải viên được tiến hành bằng một trong các hình thức sau đây:
- Biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín tại cuộc họp đại diện các hộ gia đình;
- Phát phiếu lấy ý kiến các hộ gia đình.
c) Thành phần hồ sơ:
- Danh sách người được đề nghị công nhận là hòa giải viên.
- Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết bầu hòa giải viên.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
đ) Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
e) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
f) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
h) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trưởng ban Công tác Mặt trận chủ trì phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố, đại diện các tổ chức thành viên của Mặt trận tại thôn, tổ dân phố, đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Đính kèm)
- Biên bản về kết quả biểu quyết bầu hòa giải viên tại cuộc họp đại diện các hộ gia đình - Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai.
- Biên bản kiểm phiếu bầu hòa giải viên tại cuộc họp đại diện các hộ gia đình - Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức bỏ phiếu kín.
- Biên bản kiểm phiếu lấy ý kiến các hộ gia đình về việc bầu hòa giải viên - Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức phát phiếu bầu đến hộ gia đình.
- Danh sách đề nghị công nhận hòa giải viên - Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.
k) Lệ phí: Không.
l) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận hòa giải viên.
n) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Người được bầu làm hòa giải viên phải là công dân Việt Nam thường trú tại cơ sở, tự nguyện tham gia hoạt động hòa giải và có các tiêu chuẩn sau đây:
+ Có phẩm chất đạo đức tốt; có uy tín trong cộng đồng dân cư;
+ Có khả năng thuyết phục, vận động nhân dân; có hiểu biết pháp luật.
- Người được đề nghị công nhận là hòa giải viên phải đạt trên 50% đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch 01/2014/NQLT/CP-UBTƯMTTQVN của Chính phủ, ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về việc hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
Mẫu số 01
Xã, phường, thị trấn: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
VỀ KẾT QUẢ BIỂU QUYẾT BẦU HÒA GIẢI VIÊN TẠI CUỘC HỌP
ĐẠI DIỆN CÁC HỘ GIA ĐÌNH
Hôm nay, vào………. giờ…………, ngày…….. tháng……… năm……
Tại:...........................................................................................................................
Thôn/tổ dân phố;……………………………………………… tổ chức cuộc họp đại diện các hộ gia đình bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai.
Tổ bầu hòa giải viên gồm các thành viên sau đây:
Ông (Bà):........................................................................................... - Phó tổ trưởng
Ông (Bà):............................................................................................ - Thành viên
Ông (Bà):............................................................................................ - Thành viên
Ông (Bà):............................................................................................ - Thành viên
Ông (Bà):............................................................................................ - Thành viên
Ông (Bà):............................................................................................ - Thành viên
đã tiến hành xác định kết quả biểu quyết bầu hòa giải viên.
Tổng số đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố:..............................................
Số lượng đại diện hộ gia đình tham dự cuộc họp: .................................................
Kết quả biểu quyết:
STT | Họ và tên | Số người biểu quyết đồng ý | Tỷ lệ % đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào…….. giờ……… ngày……… tháng…….. năm………..
Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp.
ĐẠI DIỆN HỘ GIA ĐÌNH | TM. TỔ BẦU HÒA GIẢI VIÊN |
Mẫu số 02
Xã, phường, thị trấn: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
KIỂM PHIẾU BẦU HÒA GIẢI VIÊN TẠI CUỘC HỌP
ĐẠI DIỆN CÁC HỘ GIA ĐÌNH
Hôm nay, vào………. giờ……….., ngày…….. tháng……… năm……
Tại:...........................................................................................................................
Thôn/tổ dân phố;…………………………………………… tổ chức cuộc họp đại diện các hộ gia đình bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai.
Tổ bầu hòa giải viên gồm các thành viên sau đây:
Ông (Bà):........................................................................................... - Tổ Trưởng
Ông (Bà):........................................................................................... - Phó tổ trưởng
Ông (Bà):........................................................................................... - Thành viên
Ông (Bà):............................................................................................ - Thành viên
Ông (Bà):............................................................................................ - Thành viên
Ông (Bà):............................................................................................ - Thành viên
Ông (Bà):............................................................................................ - Thành viên
đã tiến hành kiểm phiếu bầu hòa giải viên với sự có mặt chứng kiến của đại diện hộ gia đình không có thành viên trong danh sách bầu làm hòa giải viên là ông (bà):………………………, địa chỉ........................................................................
Tổng số đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố: .............................................
Số lượng đại diện hộ gia đình tham dự cuộc họp: .................................................
Kết quả kiểm phiếu bầu hòa giải viên như sau:
- Tổng số phiếu phát ra:
- Tổng số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ:
- Số phiếu không hợp lệ:
- Kết quả kiểm phiếu:
STT | Họ và tên | Số lượng | Tỷ lệ % đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào…….. giờ……… ngày……… tháng…….. năm………..
Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp.
ĐẠI DIỆN HỘ GIA ĐÌNH | TM. TỔ BẦU HÒA GIẢI VIÊN |
Mẫu số 03
Xã, phường, thị trấn: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
KIỂM PHIẾU LẤY Ý KIẾN CÁC HỘ GIA ĐÌNH VỀ VIỆC BẦU HÒA GIẢI VIÊN
Hôm nay, vào……….giờ……….., ngày……..tháng………năm……
Tại:...........................................................................................................................
Tổ bầu hòa giải viên gồm các thành viên sau đây:
Ông (Bà):............................................................................................ - Tổ Trưởng
Ông (Bà):............................................................................................ - Phó tổ trưởng
Ông (Bà):............................................................................................ - Thành viên
Ông (Bà):............................................................................................ - Thành viên
Ông (Bà):............................................................................................ - Thành viên
Ông (Bà):............................................................................................ - Thành viên
Ông (Bà):............................................................................................ - Thành viên
đã tiến hành kiểm phiếu lấy ý kiến các hộ gia đình về việc bầu hòa giải viên với sự có mặt chứng kiến của đại diện hộ gia đình không có thành viên trong danh sách bầu làm hòa giải viên là ông (bà):………………………, địa chỉ………….
.................................................................................................................................
Tổng số đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố: ............................................
Kết quả kiểm phiếu bầu hòa giải viên như sau:
- Tổng số phiếu phát ra:
- Tổng số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ:
- Số phiếu không hợp lệ:
- Kết quả kiểm phiếu:
STT | Họ và tên | Số lượng | Tỷ lệ % đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào…….. giờ……… ngày……… tháng…….. năm………..
Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp kiểm phiếu
ĐẠI DIỆN HỘ GIA ĐÌNH | TM. TỔ BẦU HÒA GIẢI VIÊN |
Mẫu số 06
Xã, phường, thị trấn: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …, ngày … tháng … năm… |
DANH SÁCH
Đề nghị công nhận hòa giải viên
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
…………………………………………………………………………………………
Căn cứ kết quả bầu hòa giải viên (có biên bản gửi kèm), Ban công tác Mặt trận thôn/tổ dân phố………………………………………..đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…………………..xem xét, quyết định công nhận hòa giải viên đối với các ông (bà) có tên sau đây:
STT | Họ và tên | Địa chỉ | Tỷ lệ % đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN |
57. Bầu tổ trưởng tổ hòa giải
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND xã, phường, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND xã, phường, thị trấn.
+ Công chức trả kết quả yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải được tiến hành bằng hình thức bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết công khai.
c) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải.
- Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết về việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
f) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
g) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
h) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trưởng ban công tác Mặt trận, hòa giải viên của tổ hòa giải.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Đính kèm)
- Giấy đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải - Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.
- Biên bản kiểm phiếu (Mẫu số 05) hoặc biên bản về kết quả biểu quyết về việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải (Mẫu số 04).
k) Lệ phí: Không.
l) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận tổ trưởng tổ hòa giải.
m) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
+ Thành lập tổ hòa giải mới;
+ Tổ trưởng tổ hòa giải thôi làm hòa giải viên, thôi làm tổ trưởng tổ hòa giải hoặc không thể tiếp tục làm tổ trưởng tổ hòa giải.
- Người được đề nghị công nhận là tổ trưởng tổ hòa giải phải đạt trên 50% số hòa giải viên của tổ hòa giải đồng ý và là người có số phiếu bầu cao nhất.
n) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch 01/2014/NQLT/CP-UBTƯMTTQVN của Chính phủ, ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về việc hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
Mẫu số 07
Xã, phường, thị trấn: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …, ngày … tháng … năm… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Công nhận tổ trưởng tổ hòa giải
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
………………………………………………………………………………
Căn cứ kết quả bầu tổ trưởng tổ hòa giải (có biên bản gửi kèm), Ban công tác Mặt trận thôn/tổ dân phố……………………………đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…………….. xem xét, quyết định công nhận tổ trưởng tổ hòa giải đối với ông (bà) có tên sau đây:
STT | Họ và tên | Địa chỉ | Tỷ lệ % hòa giải viên của |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN |
Mẫu số 04
Xã, phường, thị trấn: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
VỀ KẾT QUẢ BIỂU QUYẾT BẦU TỔ TRƯỞNG TỔ HÒA GIẢI
Hôm nay, vào………. giờ………, ngày….. tháng…….. năm……
Tổ hòa giải................................. thôn/tổ dân phố……………………………….
tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải bằng hình thức biểu quyết công khai.
Số lượng hòa giải viên của tổ hòa giải:..................................................................
Số lượng hòa giải viên tham dự cuộc họp:.............................................................
Kết quả biểu quyết bầu tổ trưởng tổ hòa giải như sau:............................................
STT | Họ và tên | Số người biểu quyết đồng ý | Tỷ lệ % hòa giải viên của Tổ hòa giải đồng ý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào….. giờ….. ngày…. tháng….. năm…….
Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp.
| TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN |
Mẫu số 05
Xã, phường, thị trấn: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
KIỂM PHIẾU BẦU TỔ TRƯỞNG TỔ HÒA GIẢI
Hôm nay, vào……giờ……, ngày…. tháng…. năm………..
Tổ hòa giải ………………………….. thôn/tổ dân phố........................................
tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải bằng hình thức bỏ phiếu kín.
Tổ kiểm phiếu bao gồm các ông (bà) có tên sau đây:
Ông (Bà):.......................................................................................... - Tổ Trưởng
Ông (Bà):.......................................................................................... - Thành viên
Ông (Bà):.......................................................................................... - Thành viên
Số lượng hòa giải viên của tổ hòa giải:..................................................................
Số lượng hòa giải viên tham dự cuộc họp:.............................................................
Kết quả kiểm phiếu bầu tổ trưởng tổ hòa giải như sau:
- Tổng số phiếu phát ra:
- Tổng số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ:
- Số phiếu không hợp lệ:
- Kết quả kiểm phiếu:
STT | Họ và tên | Số người biểu quyết đồng ý | Tỷ lệ % hòa giải viên của Tổ hòa giải đồng ý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào….. giờ….. ngày...... tháng….. năm……
Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp.
TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC | TM. TỔ KIỂM PHIẾU |
58. Thôi làm hòa giải viên
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND xã, phường, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND xã, phường, thị trấn.
+ Công chức trả kết quả yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị ra quyết định thôi làm hòa giải viên.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hoặc báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên.
e) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
f) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
g) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
h) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ trưởng tổ hòa giải, Trưởng ban công tác Mặt trận, trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Đính kèm)
- Giấy đề nghị về việc thôi làm hòa giải viên - Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.
- Báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên - Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN đối với trường hợp thôi làm hòa giải viên theo quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều 11 của Luật Hòa giải ở cơ sở và nếu Trưởng ban công tác Mặt trận, trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố không đồng ý với đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận và trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố không thống nhất được với nhau về đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải.
k) Lệ phí: Không.
l) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thôi làm hòa giải viên.
m) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Việc thôi làm hòa giải viên được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
- Theo nguyện vọng của hòa giải viên;
- Hòa giải viên không còn đáp ứng một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 của Luật Hòa giải ở cơ sở;
- Vi phạm nguyên tắc tổ chức, hoạt động hòa giải ở cơ sở theo quy định tại Điều 4 của Luật hòa giải ở cơ sở hoặc không có điều kiện tiếp tục làm hòa giải viên do bị xử lý vi phạm pháp luật.
n) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch 01/2014/NQLT/CP-UBTƯMTTQVN của Chính phủ, ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về việc hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
Mẫu số 08
Xã, phường, thị trấn: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …, ngày … tháng … năm… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Về việc thôi làm hòa giải viên
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
……………………………………………………………………………………
Căn cứ đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải:..............................................................
.................................................................................................................................
về việc thôi làm hòa giải viên, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn……………………………………….. xem xét, quyết định thôi làm hòa giải viên đối với ông (bà):................................................................
địa chỉ.....................................................................................................................
.................................................................................................................................
Lý do thôi làm hòa giải viên:..................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TRƯỞNG THÔN/ | TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN |
Mẫu số 09
Xã, phường, thị trấn: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …, ngày … tháng … năm… |
BÁO CÁO
Về việc thôi làm hòa giải viên
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
……………………………………………………………………………………
Ngày…….. tháng…… năm…….., tổ trưởng tổ hòa giải:........................................
.................................................................................................................................
đề nghị thôi làm hòa giải viên đối với ông (bà): ...................................................
địa chỉ.....................................................................................................................
.................................................................................................................................
với lý do:..................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
- Ý kiến của Trưởng ban công tác Mặt trận:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
- Ý kiến của trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn...........................................
............................................................................................. xem xét, quyết định.
TRƯỞNG THÔN/ | TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN |
59. Thanh toán thù lao cho hòa giải viên
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND xã, phường, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND xã, phường, thị trấn.
+ Công chức trả kết quả yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thanh toán thù lao của hòa giải viên có ghi rõ họ, tên, địa chỉ của hòa giải viên; tên, địa chỉ tổ hòa giải; số tiền đề nghị thanh toán; nội dung thanh toán (có danh sách các vụ, việc trong trường hợp đề nghị thanh toán thù lao cho nhiều vụ, việc); chữ ký của hòa giải viên; chữ ký xác nhận của tổ trưởng tổ hòa giải.
- Xuất trình Sổ theo dõi hoạt động hòa giải ở cơ sở để đối chiếu khi cần thiết.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
f) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
g) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
h) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hòa giải viên.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định
k) Lệ phí: Không.
l) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thanh toán thù lao cho hòa giải viên/ hoặc văn bản trả lời trong trường hợp không thanh toán.
m) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Vụ, việc được tiến hành hòa giải và đã kết thúc theo quy định tại Điều 23 của Luật hòa giải ở cơ sở;
- Hòa giải viên không vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều 10 Luật Hòa giải ở cơ sở.
n) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch 01/2014/NQLT/CP-UBTƯMTTQVN của Chính phủ, ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về việc hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
- 1 Quyết định 2172/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 2 Quyết định 2172/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 1 Quyết định 2439/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 2 Quyết định 691/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Bến Tre
- 3 Quyết định 1137/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của ngành tư pháp áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1137/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của ngành tư pháp áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2 Quyết định 691/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Bến Tre
- 3 Quyết định 2439/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 4 Quyết định 2172/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ