BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1388/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 23 tháng 05 năm 2013 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông tại Công văn số 564/CQLXD-PCĐT ngày 04 tháng 5 năm 2013;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông là tổ chức trực thuộc Bộ Giao thông vận tải, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về quản lý xây dựng và chất lượng công trình xây dựng trong giai đoạn thực hiện đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng do Bộ Giao thông vận tải quản lý; quản lý nhà nước về chất lượng các công trình xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông trong phạm vi cả nước theo nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Giao thông vận tải.
Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông có tư cách pháp nhân, có con dấu, được hưởng kinh phí từ ngân sách nhà nước, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và có trụ sở đặt tại thành phố Hà Nội.
Tên giao dịch viết bằng tiếng Anh: TRANSPORT ENGINEERING CONSTRUCTION AND QUALITY MANAGEMENT BUREAU, viết tắt là: TCQM.
1. Tham mưu để Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền hoặc ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật, các quy định có liên quan trong giai đoạn thực hiện đầu tư, quản lý chất lượng xây dựng công trình giao thông; tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các văn bản trên sau khi được ban hành.
2. Tham gia xây dựng các dự án luật, pháp lệnh, văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch có liên quan trong giai đoạn thực hiện đầu tư, quản lý chất lượng xây dựng công trình giao thông theo phân công của Bộ trưởng.
3. Chủ trì tham mưu trình Bộ trưởng phê duyệt và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật có liên quan đến việc lập đơn giá, dự toán xây dựng công trình giao thông thuộc thẩm quyền của Bộ Giao thông vận tải.
4. Phối hợp với Vụ Kế hoạch - Đầu tư, Ban Quản lý đầu tư các dự án đối tác công - tư trong công tác thẩm định thiết kế cơ sở, tổng mức đầu tư và điều chỉnh thiết kế cơ sở, tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng để trình Bộ trưởng phê duyệt hoặc để Bộ trưởng trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
5. Tổ chức thẩm định trình Bộ trưởng phê duyệt hoặc phê duyệt điều chỉnh thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, chỉ dẫn kỹ thuật và dự toán các công trình, hạng mục công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng do Bộ Giao thông vận tải làm chủ đầu tư; thẩm định thiết kế, dự toán hoặc tham gia ý kiến về thiết kế, dự toán đối với các dự án đầu tư xây dựng giao thông khác theo phân công của Bộ trưởng.
Chủ trì tổ chức thẩm tra trình Bộ trưởng chấp thuận thiết kế xây dựng công trình giao thông sau bước thiết kế cơ sở của các chủ đầu tư khác.
6. Về công tác đấu thầu:
a) Thẩm định để Bộ trưởng phê duyệt kế hoạch đấu thầu các dự án do Bộ quyết định đầu tư;
b) Thẩm định để Bộ trưởng phê duyệt hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu, kết quả lựa chọn nhà thầu các dự án đầu tư do Bộ làm chủ đầu tư;
c) Quản lý công tác đấu thầu đối với các dự án đầu tư theo quy định;
d) Thường trực Tổ Tư vấn thẩm định đấu thầu cấp Bộ đối với các dự án đầu tư bằng nguồn vốn do Bộ Giao thông vận tải quản lý theo quy định.
7. Chủ trì, phối hợp với Vụ Tài chính giải quyết các vấn đề có liên quan đến bảo hiểm công trình trong quá trình thực hiện đầu tư; hướng dẫn và kiểm tra các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Giao thông vận tải thực hiện các quy định của Nhà nước trong lĩnh vực bảo hiểm công trình.
8. Tổng hợp, theo dõi vướng mắc và đề xuất giải pháp đối với công tác giải phóng mặt bằng các dự án xây dựng công trình giao thông trong giai đoạn thực hiện đầu tư. Tham mưu cho Bộ trưởng trong việc phối hợp với địa phương để giải quyết vướng mắc hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ giải quyết các vấn đề vượt thẩm quyền.
9. Thực hiện nhiệm vụ giám sát, đánh giá đầu tư trong giai đoạn thực hiện đầu tư; chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Đầu tư và Vụ Tài chính, tổng hợp báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư.
10. Tổ chức kiểm tra định kỳ theo kế hoạch, kiểm tra đột xuất công tác quản lý thi công, chất lượng, tiến độ và giá thành của các chủ thể tham gia xây dựng công trình và kiểm tra chất lượng các công trình xây dựng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải. Quyết định tạm đình chỉ hoặc trình Bộ trưởng quyết định đình chỉ thi công công trình nếu phát hiện công trình đang thi công không bảo đảm kỹ thuật, chất lượng, an toàn lao động, an toàn giao thông và vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.
Yêu cầu chủ đầu tư thực hiện hoặc trình Bộ trưởng quyết định (đối với các dự án do Bộ Giao thông vận tải làm chủ đầu tư) bổ sung, thay thế nhà thầu trong trường hợp nhà thầu vi phạm tiến độ, chất lượng theo quy định. Tham mưu trình Bộ trưởng quyết định xử lý hoặc cấm nhà thầu xây lắp, tư vấn tham gia hoạt động đấu thầu.
11. Thẩm định, trình Bộ Giao thông vận tải quyết định các nội dung về chất lượng trong quá trình thực hiện đầu tư và bảo hành công trình theo phân cấp. Yêu cầu chủ đầu tư, Ban quản lý dự án thực hiện kiểm định chất lượng hoặc tổ chức kiểm định chất lượng công trình xây dựng giao thông khi có nghi ngờ về chất lượng hoặc khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
12. Phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các vi phạm pháp luật trong quản lý đầu tư xây dựng và quản lý chất lượng công trình giao thông.
13. Tham mưu cho Bộ Giao thông vận tải điều chỉnh nhiệm vụ, thẩm quyền của chủ đầu tư, Ban quản lý dự án trong quá trình thực hiện đầu tư nếu dự án, công trình vi phạm nghiêm trọng về tiến độ, chất lượng.
14. Chủ trì tham mưu trình Bộ trưởng quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền:
a) Xử lý sự cố và những vấn đề phát sinh có liên quan trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng;
b) Giải quyết các tranh chấp về chất lượng xây dựng công trình;
c) Đề xuất công tác giám định chất lượng công trình trong trường hợp cần thiết;
d) Phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức giám định nguyên nhân sự cố đối với các công trình giao thông.
15. Chủ trì xây dựng trình Bộ trưởng quy định và hướng dẫn về bộ máy, hệ thống tổ chức quản lý chất lượng công trình giao thông của các chủ thể tham gia đầu tư xây dựng công trình giao thông.
16. Chủ trì tham mưu cho Bộ trưởng:
a) Hướng dẫn, kiểm tra các chủ đầu tư, Ban quản lý dự án thực hiện công tác nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào sử dụng theo các quy định về quản lý đầu tư và xây dựng;
b) Là đầu mối của Bộ Giao thông vận tải để phối hợp với Hội đồng Nghiệm thu nhà nước.
17. Tham mưu cho Bộ trưởng tổ chức giải thưởng về chất lượng công trình giao thông theo quy định.
18. Tổ chức thực hiện công tác nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ về quản lý xây dựng và quản lý chất lượng công trình giao thông.
19. Thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế về quản lý xây dựng, quản lý chất lượng công trình và các lĩnh vực khác được Bộ trưởng giao.
20. Thực hiện nhiệm vụ Văn phòng Ban chỉ đạo nhà nước các công trình, dự án trọng điểm ngành Giao thông vận tải theo quy định tại Quyết định số 3211/QĐ-BGTVT ngày 8 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
21. Xây dựng và thực hiện chương trình cải cách hành chính, áp dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Cục theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính nhà nước và của Bộ Giao thông vận tải.
22. Quản lý bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý của Cục theo quy định của pháp luật; xây dựng, trình Bộ trưởng cơ cấu tổ chức, vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức của Cục.
23. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định. Được sử dụng chi phí quản lý dự án, chi phí thẩm định, giám định, kiểm định, chi phí giám sát, đánh giá đầu tư và các chi phí khác theo quy định của pháp luật.
24. Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện an toàn lao động, phòng chống cháy nổ và bảo đảm vệ sinh môi trường trong thi công xây dựng công trình giao thông thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
25. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
1. Các tổ chức giúp việc Cục trưởng
a) Văn phòng;
b) Phòng Tổng hợp;
c) Phòng Pháp chế - Đấu thầu;
d) Phòng Công trình đường sắt, đường bộ 1;
đ) Phòng Công trình đường sắt, đường bộ 2;
e) Phòng Công trình đường sắt, đường bộ 3;
g) Phòng Công trình hàng hải, hàng không và đường thủy nội địa.
2. Chi cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông tại thành phố Hồ Chí Minh.
1. Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông có Cục trưởng là người đứng đầu, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông; giúp việc Cục trưởng có các Phó Cục trưởng, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được Cục trưởng phân công.
2. Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải bổ nhiệm, miễn nhiệm.
3. Các Phó Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 34/2008/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông và Quyết định số 464/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải bổ sung nhiệm vụ và quyền hạn cho Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông; bãi bỏ những quy định trước đây trái với Quyết định này.
3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1 Quyết định 34/2008/QĐ-BGTVT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2 Quyết định 34/2008/QĐ-BGTVT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1 Quyết định 08/QĐ-TCTL-VP năm 2017 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý công trình thủy lợi do Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi ban hành
- 2 Quyết định 1118/QĐ-BNN-TCCB năm 2017 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Quyết định 668/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý xây dựng công trình do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Công văn 2604/CHHVN-CTHH năm 2013 về tăng cường công tác quản lý chất lượng công trình giao thông do Cục Hàng hải Việt Nam ban hành
- 5 Công văn 6335/VPCP-KGVX năm 2013 nhiệm vụ giao Bộ Giao thông vận tải thực hiện theo các kết luận của Trưởng Ban chỉ đạo Nhà nước về Du lịch do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 1534/QĐ-BYT năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý môi trường y tế thuộc Bộ Y tế
- 7 Quyết định 592/QĐ-LĐTBXH năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8 Quyết định 862/QĐ-BGTVT năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đăng kiểm Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9 Nghị định 107/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 10 Nghị định 36/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 1 Quyết định 34/2008/QĐ-BGTVT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2 Quyết định 862/QĐ-BGTVT năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đăng kiểm Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3 Quyết định 592/QĐ-LĐTBXH năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4 Quyết định 1534/QĐ-BYT năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý môi trường y tế thuộc Bộ Y tế
- 5 Công văn 6335/VPCP-KGVX năm 2013 nhiệm vụ giao Bộ Giao thông vận tải thực hiện theo các kết luận của Trưởng Ban chỉ đạo Nhà nước về Du lịch do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6 Công văn 2604/CHHVN-CTHH năm 2013 về tăng cường công tác quản lý chất lượng công trình giao thông do Cục Hàng hải Việt Nam ban hành
- 7 Quyết định 668/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý xây dựng công trình do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8 Quyết định 08/QĐ-TCTL-VP năm 2017 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý công trình thủy lợi do Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi ban hành
- 9 Quyết định 1118/QĐ-BNN-TCCB năm 2017 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành