UBND TỈNH NINH THUẬN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1389/QĐ-SXD | Ninh Thuận, ngày 08 tháng 08 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 4, THÁNG 5, THÁNG 6 VÀ QUÝ 2 NĂM 2012
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG
Căn cứ Quyết định số 95/2009/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22 tháng 2 năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
Theo kết quả tổng hợp tình hình biến động giá trên địa bàn của tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố tập Chỉ số giá xây dựng tháng 4, tháng 5, tháng 6 và Quý 2 năm 2012 kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng công trình tham khảo, sử dụng vào việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, giá hợp đồng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. GIÁM ĐỐC |
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 1389/QĐ-SXD ngày 08/8/2012 của Sở Xây dựng về việc công bố Chỉ số giá xây dựng tháng 4, tháng 5, tháng 6 và Quí 2 năm 2012 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận)
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập chỉ số giá xây dựng được xác định theo nhóm công trình thuộc 5 loại công trình xây dựng (công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật) trên địa bàn Tỉnh Ninh Thuận và bao gồm các loại chỉ số sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình;
- Chỉ số giá phần xây dựng;
- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình;
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.
2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá xây dựng này được hiểu như sau:
Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian.
Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.
Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại Bảng số 1 đã tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Các chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh).
Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.
Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại Bảng số 2 đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công và chi phí máy thi công xây dựng) và các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng và chi phí lán trại tạm).
Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại Bảng số 3 đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.
Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu tại Bảng số 4 phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của tháng 4, tháng 5, tháng 6 năm 2012 so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của năm 2006, và phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của tháng 5 so với tháng 4, tháng 6 so với tháng 5 năm 2012.
4. Các chỉ số giá xây dựng các tháng của quí 2 năm 2012 đã được tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công về mặt bằng lương tối thiểu theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở Công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động; Mức lương tối thiểu vùng tháng 4, tháng 5, tháng 6 năm 2012 của Tỉnh Ninh Thuận tính trong các chỉ số giá xây dựng được lấy mức lương tối thiểu vùng bình quân của Vùng 3 (1.550.000đ/ng/tháng cho Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, Huyện Ninh Hải và Huyện Thuận Bắc) và Vùng 4 (1.400.000đ/ng/tháng cho các địa bàn còn lại thuộc Tỉnh); điều chỉnh chi phí máy thi công xây dựng, các chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình theo mặt bằng giá xây dựng tại các tháng của Quí 2 năm 2012 tương ứng.
5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số giá xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây dựng. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng hiện có trên thị trường.
Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm 2006 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2006). Giá xây dựng công trình tính tại năm 2006 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.
6. Việc xác định mức độ trượt giá bình quân (IXDCTbq) để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự toán của công trình được thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo loại công trình của tối thiểu 3 thời kỳ gần nhất so với thời điểm tính toán.
Các chỉ số giá xây dựng liên hoàn là chỉ số giá xây dựng được tính bằng cách lấy chỉ số giá xây dựng của thời kỳ sau chia cho chỉ số giá xây dựng của thời kỳ trước.
II. CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
Bảng số 1
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (2006=100)
Đơn vị tính: %
STT | Loại công trình | Tháng 4 | Tháng 5 | Tháng 6 | Quí 2 năm 2012 |
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
|
|
1 | Công trình nhà ở | 228.20 | 229.04 | 228.37 | 228.54 |
2 | Công trình giáo dục | 243.48 | 246.58 | 246.22 | 245.42 |
3 | Công trình văn hóa | 204.88 | 205.45 | 205.09 | 205.14 |
4 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 232.79 | 234.18 | 233.65 | 233.54 |
5 | Công trình y tế | 189.33 | 190.02 | 190.03 | 189.79 |
6 | Công trình khách sạn | 214.76 | 215.12 | 215.01 | 214.96 |
7 | Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh | 187.85 | 188.11 | 188.01 | 187.99 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
1 | Công trình năng lượng |
|
|
|
|
| - Đường dây | 249.02 | 253.52 | 249.36 | 250.63 |
| - Trạm biến áp | 184.80 | 186.01 | 185.36 | 185.39 |
2 | Công trình công nghiệp dệt, may | 182.49 | 182.92 | 182.96 | 182.79 |
3 | Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa | 189.63 | 190.62 | 190.65 | 190.30 |
4 | Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng | 183.10 | 183.67 | 183.50 | 183.42 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
|
|
1 | Công trình đường bộ |
|
|
|
|
| - Đường bê tông xi măng | 263.77 | 270.77 | 269.65 | 268.06 |
| - Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa | 242.23 | 244.00 | 243.71 | 243.31 |
2 | Công trình cầu, hầm |
|
|
|
|
| - Cầu, cống bê tông xi măng | 236.96 | 237.70 | 236.77 | 237.14 |
3 | Công trình sân bay |
|
|
|
|
| - Đường băng cất hạ cánh | 221.78 | 222.51 | 221.67 | 221.99 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
|
|
|
1 | Đập bê tông | 231.35 | 232.57 | 231.96 | 231.96 |
2 | Kênh bê tông xi măng | 268.15 | 274.02 | 273.87 | 272.01 |
3 | Tường chắn bê tông cốt thép | 222.96 | 224.70 | 224.37 | 224.01 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
|
|
|
1 | Công trình mạng cấp nước | 281.84 | 285.51 | 285.19 | 284.18 |
2 | Công trình mạng thoát nước | 244.40 | 246.10 | 245.83 | 245.44 |
3 | Công trình xử lý nước thải | 199.13 | 199.87 | 199.56 | 199.52 |
Bảng số 2
CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2006=100)
Đơn vị tính: %
STT | Loại công trình | Tháng 4 | Tháng 5 | Tháng 6 | Quí 2 năm 2012 |
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
|
|
1 | Công trình nhà ở | 235.43 | 236.39 | 235.59 | 235.80 |
2 | Công trình giáo dục | 258.45 | 262.11 | 261.65 | 260.74 |
3 | Công trình văn hóa | 232.40 | 233.19 | 232.58 | 232.72 |
4 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 252.41 | 254.13 | 253.41 | 253.32 |
5 | Công trình y tế | 228.20 | 229.41 | 229.24 | 228.95 |
6 | Công trình khách sạn | 232.29 | 232.75 | 232.54 | 232.53 |
7 | Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh | 242.12 | 242.61 | 242.14 | 242.29 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
1 | Công trình năng lượng |
|
|
|
|
| - Đường dây | 252.39 | 257.23 | 252.75 | 254.12 |
| - Trạm biến áp | 270.92 | 274.26 | 271.99 | 272.39 |
2 | Công trình công nghiệp dệt, may | 253.82 | 254.84 | 254.61 | 254.42 |
3 | Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa | 262.82 | 265.26 | 265.01 | 264.36 |
4 | Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng | 234.97 | 236.16 | 235.51 | 235.55 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
|
|
1 | Công trình đường bộ |
|
|
|
|
| - Đường bê tông xi măng | 265.20 | 272.54 | 271.36 | 269.70 |
| - Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa | 243.05 | 244.91 | 244.60 | 244.18 |
2 | Công trình cầu, hầm |
|
|
|
|
| - Cầu, cống bê tông xi măng | 236.01 | 236.79 | 235.80 | 236.20 |
3 | Công trình sân bay |
|
|
|
|
| - Đường băng cất hạ cánh | 223.44 | 224.21 | 223.30 | 223.65 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
|
|
|
1 | Đập bê tông | 232.27 | 233.58 | 232.91 | 232.92 |
2 | Kênh bê tông xi măng | 273.01 | 279.32 | 279.15 | 277.16 |
3 | Tường chắn bê tông cốt thép | 221.09 | 222.91 | 222.55 | 222.18 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
|
|
|
1 | Công trình mạng cấp nước | 282.66 | 286.49 | 286.16 | 285.10 |
2 | Công trình mạng thoát nước | 243.36 | 245.15 | 244.86 | 244.46 |
3 | Công trình xử lý nước thải | 268.29 | 269.87 | 268.91 | 269.02 |
Bảng số 3
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2006=100)
Đơn vị tính: %
STT | Loại công trình | Tháng 4 | Tháng 5 | ||||
Vật liệu | Nhân công | Máy TC | Vật liệu | Nhân công | Máy TC | ||
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình nhà ở | 197.50 | 393.33 | 177.63 | 198.84 | 393.33 | 177.77 |
2 | Công trình giáo dục | 221.36 | 393.33 | 177.63 | 226.39 | 393.33 | 177.77 |
3 | Công trình văn hóa | 202.88 | 393.33 | 177.63 | 203.91 | 393.33 | 177.77 |
4 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 214.86 | 393.33 | 177.63 | 217.24 | 393.33 | 177.77 |
5 | Công trình y tế | 203.87 | 393.33 | 177.63 | 205.34 | 393.33 | 177.77 |
6 | Công trình khách sạn | 194.15 | 393.33 | 177.63 | 194.75 | 393.33 | 177.77 |
7 | Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh | 193.27 | 393.33 | 177.63 | 194.04 | 393.33 | 177.77 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình năng lượng |
|
|
|
|
|
|
| - Đường dây | 222.82 | 393.33 | 177.63 | 228.73 | 393.33 | 177.77 |
| - Trạm biến áp | 216.74 | 393.33 | 177.63 | 221.74 | 393.33 | 177.77 |
2 | Công trình công nghiệp dệt, may | 221.09 | 393.33 | 177.63 | 222.48 | 393.33 | 177.77 |
3 | Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa | 243.80 | 393.33 | 177.63 | 246.92 | 393.33 | 177.77 |
4 | Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng | 209.06 | 393.33 | 177.63 | 210.72 | 393.33 | 177.77 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình đường bộ |
|
|
|
|
|
|
| - Đường bê tông xi măng | 265.53 | 393.33 | 177.63 | 274.99 | 393.33 | 177.77 |
| - Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa | 202.32 | 393.33 | 177.63 | 204.99 | 393.33 | 177.77 |
2 | Công trình cầu, hầm |
|
|
|
|
|
|
| - Cầu, cống bê tông xi măng | 210.81 | 393.33 | 177.63 | 212.03 | 393.33 | 177.77 |
3 | Công trình sân bay |
|
|
|
|
|
|
| - Đường băng cất hạ cánh | 210.70 | 393.33 | 177.63 | 211.84 | 393.33 | 177.77 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
|
|
|
|
|
1 | Đập bê tông | 196.11 | 393.33 | 177.63 | 198.18 | 393.33 | 177.77 |
2 | Kênh bê tông xi măng | 219.44 | 393.33 | 177.63 | 229.38 | 393.33 | 177.77 |
3 | Tường chắn bê tông cốt thép | 197.56 | 393.33 | 177.63 | 199.88 | 393.33 | 177.77 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình mạng cấp nước | 264.54 | 393.33 | 177.63 | 269.91 | 393.33 | 177.77 |
2 | Công trình mạng thoát nước | 204.09 | 393.33 | 177.63 | 206.61 | 393.33 | 177.77 |
3 | Công trình xử lý nước thải | 209.61 | 393.33 | 177.63 | 212.05 | 393.33 | 177.77 |
Đơn vị tính: %
STT | Loại công trình | Tháng 6 | Quí 2/2012 | ||||
Vật liệu | Nhân công | Máy TC | Vật liệu | Nhân công | Máy TC | ||
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình nhà ở | 198.21 | 393.33 | 173.95 | 198.18 | 393.33 | 176.45 |
2 | Công trình giáo dục | 225.99 | 393.33 | 173.95 | 224.58 | 393.33 | 176.45 |
3 | Công trình văn hóa | 203.47 | 393.33 | 173.95 | 203.42 | 393.33 | 176.45 |
4 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 216.56 | 393.33 | 173.95 | 216.22 | 393.33 | 176.45 |
5 | Công trình y tế | 205.34 | 393.33 | 173.95 | 204.85 | 393.33 | 176.45 |
6 | Công trình khách sạn | 194.75 | 393.33 | 173.95 | 194.55 | 393.33 | 176.45 |
7 | Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh | 194.04 | 393.33 | 173.95 | 193.78 | 393.33 | 176.45 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình năng lượng |
|
|
|
|
|
|
| - Đường dây | 223.28 | 393.33 | 173.95 | 224.94 | 393.33 | 176.45 |
| - Trạm biến áp | 218.46 | 393.33 | 173.95 | 218.98 | 393.33 | 176.45 |
2 | Công trình công nghiệp dệt, may | 222.48 | 393.33 | 173.95 | 222.02 | 393.33 | 176.45 |
3 | Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa | 246.92 | 393.33 | 173.95 | 245.88 | 393.33 | 176.45 |
4 | Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng | 210.50 | 393.33 | 173.95 | 210.10 | 393.33 | 176.45 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình đường bộ |
|
|
|
|
|
|
| - Đường bê tông xi măng | 274.14 | 393.33 | 173.95 | 271.55 | 393.33 | 176.45 |
| - Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa | 204.99 | 393.33 | 173.95 | 204.10 | 393.33 | 176.45 |
2 | Công trình cầu, hầm |
|
|
|
|
|
|
| - Cầu, cống bê tông xi măng | 211.75 | 393.33 | 173.95 | 211.53 | 393.33 | 176.45 |
3 | Công trình sân bay |
|
|
|
|
|
|
| - Đường băng cất hạ cánh | 211.84 | 393.33 | 173.95 | 211.46 | 393.33 | 176.45 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
|
|
|
|
|
1 | Đập bê tông | 198.18 | 393.33 | 173.95 | 197.49 | 393.33 | 176.45 |
2 | Kênh bê tông xi măng | 229.38 | 393.33 | 173.95 | 226.07 | 393.33 | 176.45 |
3 | Tường chắn bê tông cốt thép | 199.88 | 393.33 | 173.95 | 199.11 | 393.33 | 176.45 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình mạng cấp nước | 269.91 | 393.33 | 173.95 | 268.12 | 393.33 | 176.45 |
2 | Công trình mạng thoát nước | 206.61 | 393.33 | 173.95 | 205.77 | 393.33 | 176.45 |
3 | Công trình xử lý nước thải | 210.74 | 393.33 | 173.95 | 210.80 | 393.33 | 176.45 |
Bảng số 4
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2006=100)
Đơn vị tính: %
STT | Loại vật liệu | Tháng 4 so với 2006 | Tháng 5 so với 2006 | Tháng 6 so với 2006 | Tháng 4 so với tháng 3 | Tháng 5 so với tháng 4 | Tháng 6 so với tháng 5 | Quí 2 năm 2012 |
1 | Xi măng | 181.19 | 179.90 | 179.90 | 94.73 | 99.29 | 100.00 | 180.33 |
2 | Cát xây dựng | 355.77 | 412.32 | 412.32 | 100.00 | 115.90 | 100.00 | 393.47 |
3 | Đá xây dựng | 214.23 | 214.23 | 214.23 | 100.00 | 100.00 | 100.00 | 214.23 |
4 | Gạch xây | 231.45 | 231.45 | 231.45 | 100.00 | 100.00 | 100.00 | 231.45 |
5 | Gỗ xây dựng | 316.46 | 316.46 | 316.46 | 105.38 | 100.00 | 100.00 | 316.46 |
6 | Thép xây dựng | 155.93 | 155.93 | 155.93 | 101.21 | 100.00 | 100.00 | 155.93 |
7 | Nhựa đường | 383.96 | 383.96 | 383.96 | 100.21 | 100.00 | 100.00 | 383.96 |
8 | Gạch lát | 199.53 | 199.53 | 199.53 | 99.59 | 100.00 | 100.00 | 199.53 |
9 | Vật liệu tấm lợp, bao che | 163.93 | 163.93 | 163.93 | 100.00 | 100.00 | 100.00 | 163.93 |
10 | Kính xây dựng | 235.99 | 244.26 | 235.99 | 100.00 | 103.51 | 96.61 | 238.75 |
11 | Sơn và vật liệu sơn | 262.32 | 262.32 | 262.32 | 100.00 | 100.00 | 100.00 | 262.32 |
12 | Vật tư ngành điện | 194.63 | 194.63 | 194.63 | 100.00 | 100.00 | 100.00 | 194.63 |
13 | Vật tư, đường ống nước | 230.23 | 230.23 | 230.23 | 100.00 | 100.00 | 100.00 | 230.23 |
- 1 Quyết định 85/QĐ-SXD công bố chỉ số giá xây dựng tháng 01, 02, 03 và quý 1 năm 2014 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 2 Quyết định 20/QĐ-SXD công bố chỉ số giá xây dựng tháng 02 năm 2014 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3 Quyết định 789/QĐ-UBND công bố chỉ số giá xây dựng Quý I năm 2014 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4 Nghị định 70/2011/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động
- 5 Thông tư 02/2011/TT-BXD hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 6 Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 7 Quyết định 95/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận
- 1 Quyết định 85/QĐ-SXD công bố chỉ số giá xây dựng tháng 01, 02, 03 và quý 1 năm 2014 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 2 Quyết định 20/QĐ-SXD công bố chỉ số giá xây dựng tháng 02 năm 2014 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3 Quyết định 789/QĐ-UBND công bố chỉ số giá xây dựng Quý I năm 2014 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa