Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UBND TỈNH NINH THUẬN
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1389/QĐ-SXD

Ninh Thuận, ngày 08 tháng 08 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 4, THÁNG 5, THÁNG 6 VÀ QUÝ 2 NĂM 2012

GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG

Căn cứ Quyết định số 95/2009/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận;

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22 tháng 2 năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;

Theo kết quả tổng hợp tình hình biến động giá trên địa bàn của tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố tập Chỉ số giá xây dựng tháng 4, tháng 5, tháng 6 và Quý 2 năm 2012 kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng công trình tham khảo, sử dụng vào việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, giá hợp đồng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (báo cáo);
- HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành thuộc tỉnh;
- UBND các Huyện, Thành phố;
- Website; Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, QLXD.

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Nguyễn Văn Minh

 

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG

(Kèm theo Quyết định số 1389/QĐ-SXD ngày 08/8/2012 của Sở Xây dựng về việc công bố Chỉ số giá xây dựng tháng 4, tháng 5, tháng 6 và Quí 2 năm 2012 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận)

I. GIỚI THIỆU CHUNG

1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập chỉ số giá xây dựng được xác định theo nhóm công trình thuộc 5 loại công trình xây dựng (công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật) trên địa bàn Tỉnh Ninh Thuận và bao gồm các loại chỉ số sau:

- Chỉ số giá xây dựng công trình;

- Chỉ số giá phần xây dựng;

- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình;

- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.

2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá xây dựng này được hiểu như sau:

Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian.

Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.

Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.

Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.

3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại Bảng số 1 đã tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Các chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh).

Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.

Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại Bảng số 2 đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công và chi phí máy thi công xây dựng) và các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng và chi phí lán trại tạm).

Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.

Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại Bảng số 3 đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.

Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu tại Bảng số 4 phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của tháng 4, tháng 5, tháng 6 năm 2012 so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của năm 2006, và phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của tháng 5 so với tháng 4, tháng 6 so với tháng 5 năm 2012.

4. Các chỉ số giá xây dựng các tháng của quí 2 năm 2012 đã được tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công về mặt bằng lương tối thiểu theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở Công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động; Mức lương tối thiểu vùng tháng 4, tháng 5, tháng 6 năm 2012 của Tỉnh Ninh Thuận tính trong các chỉ số giá xây dựng được lấy mức lương tối thiểu vùng bình quân của Vùng 3 (1.550.000đ/ng/tháng cho Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, Huyện Ninh Hải và Huyện Thuận Bắc) và Vùng 4 (1.400.000đ/ng/tháng cho các địa bàn còn lại thuộc Tỉnh); điều chỉnh chi phí máy thi công xây dựng, các chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình theo mặt bằng giá xây dựng tại các tháng của Quí 2 năm 2012 tương ứng.

5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số giá xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây dựng. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng hiện có trên thị trường.

Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm 2006 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2006). Giá xây dựng công trình tính tại năm 2006 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.

6. Việc xác định mức độ trượt giá bình quân (IXDCTbq) để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự toán của công trình được thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo loại công trình của tối thiểu 3 thời kỳ gần nhất so với thời điểm tính toán.

Các chỉ số giá xây dựng liên hoàn là chỉ số giá xây dựng được tính bằng cách lấy chỉ số giá xây dựng của thời kỳ sau chia cho chỉ số giá xây dựng của thời kỳ trước.

II. CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG

Bảng số 1

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (2006=100)

Đơn vị tính: %

STT

Loại công trình

Tháng 4

Tháng 5

Tháng 6

Quí 2 năm 2012

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

 

1

Công trình nhà ở

228.20

229.04

228.37

228.54

2

Công trình giáo dục

243.48

246.58

246.22

245.42

3

Công trình văn hóa

204.88

205.45

205.09

205.14

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

232.79

234.18

233.65

233.54

5

Công trình y tế

189.33

190.02

190.03

189.79

6

Công trình khách sạn

214.76

215.12

215.01

214.96

7

Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh

187.85

188.11

188.01

187.99

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

 

 

- Đường dây

249.02

253.52

249.36

250.63

 

- Trạm biến áp

184.80

186.01

185.36

185.39

2

Công trình công nghiệp dệt, may

182.49

182.92

182.96

182.79

3

Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa

189.63

190.62

190.65

190.30

4

Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng

183.10

183.67

183.50

183.42

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

 

 

- Đường bê tông xi măng

263.77

270.77

269.65

268.06

 

- Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa

242.23

244.00

243.71

243.31

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

 

- Cầu, cống bê tông xi măng

236.96

237.70

236.77

237.14

3

Công trình sân bay

 

 

 

 

 

- Đường băng cất hạ cánh

221.78

222.51

221.67

221.99

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

 

 

1

Đập bê tông

231.35

232.57

231.96

231.96

2

Kênh bê tông xi măng

268.15

274.02

273.87

272.01

3

Tường chắn bê tông cốt thép

222.96

224.70

224.37

224.01

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

 

 

1

Công trình mạng cấp nước

281.84

285.51

285.19

284.18

2

Công trình mạng thoát nước

244.40

246.10

245.83

245.44

3

Công trình xử lý nước thải

199.13

199.87

199.56

199.52

 

Bảng số 2

CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2006=100)

Đơn vị tính: %

STT

Loại công trình

Tháng 4

Tháng 5

Tháng 6

Quí 2 năm 2012

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

 

1

Công trình nhà ở

235.43

236.39

235.59

235.80

2

Công trình giáo dục

258.45

262.11

261.65

260.74

3

Công trình văn hóa

232.40

233.19

232.58

232.72

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

252.41

254.13

253.41

253.32

5

Công trình y tế

228.20

229.41

229.24

228.95

6

Công trình khách sạn

232.29

232.75

232.54

232.53

7

Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh

242.12

242.61

242.14

242.29

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

 

 

- Đường dây

252.39

257.23

252.75

254.12

 

- Trạm biến áp

270.92

274.26

271.99

272.39

2

Công trình công nghiệp dệt, may

253.82

254.84

254.61

254.42

3

Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa

262.82

265.26

265.01

264.36

4

Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng

234.97

236.16

235.51

235.55

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

 

 

- Đường bê tông xi măng

265.20

272.54

271.36

269.70

 

- Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa

243.05

244.91

244.60

244.18

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

 

- Cầu, cống bê tông xi măng

236.01

236.79

235.80

236.20

3

Công trình sân bay

 

 

 

 

 

- Đường băng cất hạ cánh

223.44

224.21

223.30

223.65

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

 

 

1

Đập bê tông

232.27

233.58

232.91

232.92

2

Kênh bê tông xi măng

273.01

279.32

279.15

277.16

3

Tường chắn bê tông cốt thép

221.09

222.91

222.55

222.18

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

 

 

1

Công trình mạng cấp nước

282.66

286.49

286.16

285.10

2

Công trình mạng thoát nước

243.36

245.15

244.86

244.46

3

Công trình xử lý nước thải

268.29

269.87

268.91

269.02

 

Bảng số 3

CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG

(NĂM 2006=100)

Đơn vị tính: %

STT

Loại công trình

Tháng 4

Tháng 5

Vật liệu

Nhân công

Máy TC

Vật liệu

Nhân công

Máy TC

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

 

 

 

1

Công trình nhà ở

197.50

393.33

177.63

198.84

393.33

177.77

2

Công trình giáo dục

221.36

393.33

177.63

226.39

393.33

177.77

3

Công trình văn hóa

202.88

393.33

177.63

203.91

393.33

177.77

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

214.86

393.33

177.63

217.24

393.33

177.77

5

Công trình y tế

203.87

393.33

177.63

205.34

393.33

177.77

6

Công trình khách sạn

194.15

393.33

177.63

194.75

393.33

177.77

7

Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh

193.27

393.33

177.63

194.04

393.33

177.77

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

 

 

 

 

- Đường dây

222.82

393.33

177.63

228.73

393.33

177.77

 

- Trạm biến áp

216.74

393.33

177.63

221.74

393.33

177.77

2

Công trình công nghiệp dệt, may

221.09

393.33

177.63

222.48

393.33

177.77

3

Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa

243.80

393.33

177.63

246.92

393.33

177.77

4

Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng

209.06

393.33

177.63

210.72

393.33

177.77

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

 

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

 

 

 

 

- Đường bê tông xi măng

265.53

393.33

177.63

274.99

393.33

177.77

 

- Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa

202.32

393.33

177.63

204.99

393.33

177.77

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

 

 

 

- Cầu, cống bê tông xi măng

210.81

393.33

177.63

212.03

393.33

177.77

3

Công trình sân bay

 

 

 

 

 

 

 

- Đường băng cất hạ cánh

210.70

393.33

177.63

211.84

393.33

177.77

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

 

 

 

 

1

Đập bê tông

196.11

393.33

177.63

198.18

393.33

177.77

2

Kênh bê tông xi măng

219.44

393.33

177.63

229.38

393.33

177.77

3

Tường chắn bê tông cốt thép

197.56

393.33

177.63

199.88

393.33

177.77

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

 

 

 

 

1

Công trình mạng cấp nước

264.54

393.33

177.63

269.91

393.33

177.77

2

Công trình mạng thoát nước

204.09

393.33

177.63

206.61

393.33

177.77

3

Công trình xử lý nước thải

209.61

393.33

177.63

212.05

393.33

177.77

 

Đơn vị tính: %

STT

Loại công trình

Tháng 6

Quí 2/2012

Vật liệu

Nhân công

Máy TC

Vật liệu

Nhân công

Máy TC

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

 

 

 

1

Công trình nhà ở

198.21

393.33

173.95

198.18

393.33

176.45

2

Công trình giáo dục

225.99

393.33

173.95

224.58

393.33

176.45

3

Công trình văn hóa

203.47

393.33

173.95

203.42

393.33

176.45

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

216.56

393.33

173.95

216.22

393.33

176.45

5

Công trình y tế

205.34

393.33

173.95

204.85

393.33

176.45

6

Công trình khách sạn

194.75

393.33

173.95

194.55

393.33

176.45

7

Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh

194.04

393.33

173.95

193.78

393.33

176.45

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

 

 

 

 

- Đường dây

223.28

393.33

173.95

224.94

393.33

176.45

 

- Trạm biến áp

218.46

393.33

173.95

218.98

393.33

176.45

2

Công trình công nghiệp dệt, may

222.48

393.33

173.95

222.02

393.33

176.45

3

Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa

246.92

393.33

173.95

245.88

393.33

176.45

4

Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng

210.50

393.33

173.95

210.10

393.33

176.45

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

 

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

 

 

 

 

- Đường bê tông xi măng

274.14

393.33

173.95

271.55

393.33

176.45

 

- Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa

204.99

393.33

173.95

204.10

393.33

176.45

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

 

 

 

- Cầu, cống bê tông xi măng

211.75

393.33

173.95

211.53

393.33

176.45

3

Công trình sân bay

 

 

 

 

 

 

 

- Đường băng cất hạ cánh

211.84

393.33

173.95

211.46

393.33

176.45

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

 

 

 

 

1

Đập bê tông

198.18

393.33

173.95

197.49

393.33

176.45

2

Kênh bê tông xi măng

229.38

393.33

173.95

226.07

393.33

176.45

3

Tường chắn bê tông cốt thép

199.88

393.33

173.95

199.11

393.33

176.45

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

 

 

 

 

1

Công trình mạng cấp nước

269.91

393.33

173.95

268.12

393.33

176.45

2

Công trình mạng thoát nước

206.61

393.33

173.95

205.77

393.33

176.45

3

Công trình xử lý nước thải

210.74

393.33

173.95

210.80

393.33

176.45

 

Bảng số 4

CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2006=100)

Đơn vị tính: %

STT

Loại vật liệu

Tháng 4 so với 2006

Tháng 5 so với 2006

Tháng 6 so với 2006

Tháng 4 so với tháng 3

Tháng 5 so với tháng 4

Tháng 6 so với tháng 5

Quí 2 năm 2012

1

Xi măng

181.19

179.90

179.90

94.73

99.29

100.00

180.33

2

Cát xây dựng

355.77

412.32

412.32

100.00

115.90

100.00

393.47

3

Đá xây dựng

214.23

214.23

214.23

100.00

100.00

100.00

214.23

4

Gạch xây

231.45

231.45

231.45

100.00

100.00

100.00

231.45

5

Gỗ xây dựng

316.46

316.46

316.46

105.38

100.00

100.00

316.46

6

Thép xây dựng

155.93

155.93

155.93

101.21

100.00

100.00

155.93

7

Nhựa đường

383.96

383.96

383.96

100.21

100.00

100.00

383.96

8

Gạch lát

199.53

199.53

199.53

99.59

100.00

100.00

199.53

9

Vật liệu tấm lợp, bao che

163.93

163.93

163.93

100.00

100.00

100.00

163.93

10

Kính xây dựng

235.99

244.26

235.99

100.00

103.51

96.61

238.75

11

Sơn và vật liệu sơn

262.32

262.32

262.32

100.00

100.00

100.00

262.32

12

Vật tư ngành điện

194.63

194.63

194.63

100.00

100.00

100.00

194.63

13

Vật tư, đường ống nước

230.23

230.23

230.23

100.00

100.00

100.00

230.23