Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 139/QĐ-SXD

Sóc Trăng, ngày 29 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

Căn cứ Quyết định số 14/2021/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Phân cấp thẩm quyền công bố chỉ số giá xây dựng, thiết bị công trình, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công, giá thuê máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;

Theo đề nghị của Phòng Kinh tế và Vật liệu xây dựng, Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố Đơn giá nhân công xây dựng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP làm cơ sở để xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Đối với các dự án khác, các tổ chức, cá nhân tham khảo đơn giá nhân công này để quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (để b/c);
- UBND tỉnh (để b/c);
- Các sở: KH&ĐT, TC, GTVT, NN&PTNT, CT;
- Các BQLDA1; BQLDA2; BQL các khu công nghiệp;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, KTVL.

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Mã Phương Khanh

 

ĐƠN GIÁ

NHÂN CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Công bố kèm theo Quyết định số 139/QĐ-SXD ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng)

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP theo quy định tại Khoản 1, Điều 2, Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng các quy định theo Văn bản này.

II. CĂN CỨ XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG

1. Căn cứ xác định

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;

- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Nghị định 38/2022/NĐ-CP ngày 12/6/2022 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;

- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

- Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình (Phụ lục IV: Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng).

2.Cách xác định đơn giá nhân công

- Đơn giá nhân công xây dựng được xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục số IV, Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.

- Nhóm nhân công xây dựng và nhóm nhân công khác được quy định tại Bảng 4.1, Phụ lục số IV, Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.

- Đơn giá nhân công xây dựng được công bố theo cấp bậc bình quân quy định tại Bảng 4.3, Phụ lục số IV, Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.

- Hệ số cấp bậc nhân công xây dựng theo Bảng 4.3 Phụ lục số IV – Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.

- Đơn giá nhân công xây dựng được công bố đã bao gồm các khoản phụ cấp và bảo hiểm người lao động phải nộp theo quy định và không bao gồm các khoản bảo hiểm mà người sử dụng lao động phải nộp theo quy định. Đơn giá nhân công xây dựng được xác định cho thời gian làm việc là 8h/ngày và 26 ngày/tháng theo quy định.

III. NỘI DUNG CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG

- Đơn giá ngày công của nhân công xây dựng là đơn giá ngày công của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng, lái xe, thợ vận hành máy và thiết bị thi công, kỹ sư khảo sát, thuyền trưởng, thuyền phó, thủy thủ, thợ điện, thợ máy, kỹ thuật viên …. làm việc trong điều kiện bình thường.

- Đơn giá nhân công xây dựng được chia làm 02 Vùng theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP ngày 12/6/2022 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

+ Vùng III gồm các địa bàn: Thành phố Sóc Trăng, thị xã Vĩnh Châu, thị xã Ngã Năm và Khu công nghiệp An Nghiệp.

+ Vùng IV: Các huyện Châu Thành, huyện Cù Lao Dung, huyện Kế Sách, huyện Long Phú, huyện Mỹ Tú, huyện Mỹ Xuyên, huyện Thạnh Trị, huyện Trần Đề.

IV. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

1. Hướng dẫn áp dụng

- Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng sử dụng để các tổ chức, cá nhân có liên quan xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh.

2. Xử lý chuyển tiếp

Việc cập nhật chi phí đầu tư xây dựng theo đơn giá nhân công xây dựng được công bố kèm theo Quyết định này được thực hiện như sau:

a) Tổng mức đầu tư xây dựng đã thẩm định hoặc phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại. Chủ đầu tư tổ chức xác định dự toán xây dựng theo đơn giá nhân công xây dựng được công bố.

b) Dự toán xây dựng đã thẩm định hoặc phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại.

c) Các gói thầu chưa phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trước ngày đơn giá nhân công xây dựng được công bố và có hiệu lực tại quyết định này: chủ đầu tư tự thực hiện việc cập nhật dự toán gói thầu để xác định lại giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

d) Các gói thầu đã phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng chưa đóng thầu thì chủ đầu tư xem xét, quyết định việc cập nhật dự toán gói thầu để xác định lại giá gói thầu làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp Luật về đấu thầu. Trường hợp đã đóng thầu, thực hiện theo nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; không phải cập nhật lại giá gói thầu.

đ) Trường hợp cần thiết, người quyết định đầu tư, chủ đầu tư quyết định việc cập nhật, thẩm định, phê duyệt lại tổng mức đầu tư xây dựng tại điểm a; dự toán xây dựng tại điểm b mục này theo thẩm quyền

e) Trường hợp cập nhật, xác định lại tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng quy định tại điểm c, d, đ mục này làm vượt tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã phê duyệt, thì việc thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng điều chỉnh, dự toán xây dựng điều chỉnh thực hiện theo quy định.

ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

TT

Nhóm công tác xây dựng

Cấp bậc bình quân

Đơn giá nhân công xây dựng bình quân nhóm (đồng/ ngày)

Vùng III

Vùng IV

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

I

Nhóm công nhân xây dựng

 

 

 

1.1

Nhóm I

3,5/7

224.800

217.400

1.2

Nhóm II

3,5/7

246.800

237.900

1.3

Nhóm III

3,5/7

253.500

242.300

1.4

Nhóm IV

 

 

 

 

+ Nhóm vận hành máy và thiết bị thi công xây dựng

3,5/7

263.700

258.300

 

+ Nhóm lái xe các loại

2/4

263.700

258.300

II

Nhóm nhân công khác

 

 

 

2.1

Vận hành tàu thuyền

 

 

 

 

+ Thuyền trưởng, thuyền phó

1,5/2

392.300

373.900

 

+ Thủy thủ, thợ máy, thợ điện

2/4

315.500

304.500

 

+ Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông

1,5/2

337.900

330.500

 

+ Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển

1,5/2

348.700

344.600

2.2

Thợ lặn

2/4

534.000

529.300

2.3

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm, kỹ sư trực tiếp

4/8

283.900

281.700

2.4

Nghệ nhân

1,5/2

518.800

501.800

- Vùng III: Thành phố Sóc Trăng, thị xã Vĩnh Châu, thị xã Ngã Năm và Khu công nghiệp An Nghiệp;

- Vùng IV: Các huyện Châu Thành, huyện Cù Lao Dung, huyện Kế Sách, huyện Long Phú, huyện Mỹ Tú, huyện Mỹ Xuyên, huyện Thạnh Trị, huyện Trần Đề.

- Nhóm công nhân xây dựng và nhóm nhân công khác được quy định tại Bảng 4.1, Phụ lục số IV, Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.

- Đơn giá nhân công xây dựng tại bảng trên được công bố theo cấp bậc bình quân quy định tại Bảng 4.3, Phụ lục số IV, Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG

Stt

Nhóm nhân công xây dựng

Đơn giá (đồng/ngày công)

H/s cấp bậc

Vùng III

Vùng IV

I

Nhóm nhân công xây dựng

 

1. Nhóm I:

- Công tác phát cây, phá dỡ công trình, tháo dỡ kết cấu công trình, bộ phận máy móc, thiết bị công trình;

- Công tác trồng cỏ các loại;

- Công tác bốc xếp, vận chuyển vật tư, vật liệu, phụ kiện, cấu kiện xây dựng, phế thải xây dựng các loại;

- Công tác đào, đắp, phá, bốc xúc, san, ủi, bơm, nạo vét, xói hút: bùn, đất, cát, đá, sỏi các loại, phế thải;

- Công tác đóng gói vật liệu rời.

1

Công nhân XD, nhóm I - bậc 1/7

1

147.895

143.026

2

Công nhân XD, nhóm I - bậc 2/7

1,18

174.516

168.771

3

Công nhân XD, nhóm I - bậc 3/7

1,39

205.574

198.807

4

Công nhân XD, nhóm I - bậc 3,5/7

1,52

224.800

217.400

5

Công nhân XD, nhóm I - bậc 3,7/7

1,572

232.491

224.837

6

Công nhân XD, nhóm I - bậc 4/7

1,65

244.026

235.993

7

Công nhân XD, nhóm I - bậc 4,5/7

1,795

265.471

256.732

8

Công nhân XD, nhóm I - bậc 5/7

1,94

286.916

277.471

9

Công nhân XD, nhóm I - bậc 6/7

2,3

340.158

328.961

10

Công nhân XD, nhóm I - bậc 7/7

2,71

400.795

387.601

 

2. Nhóm II:

- Công tác xây dựng không thuộc nhóm I, nhóm III, nhóm IV.

11

Công nhân XD, nhóm II - bậc 1/7

1

162.368

156.513

12

Công nhân XD, nhóm II - bậc 2/7

1,18

191.595

184.686

13

Công nhân XD, nhóm II - bậc 3/7

1,39

225.692

217.553

14

Công nhân XD, nhóm II - bậc 3,5/7

1,52

246.800

237.900

15

Công nhân XD, nhóm II - bậc 3,7/7

1,572

255.243

246.039

16

Công nhân XD, nhóm II - bậc 4/7

1,65

267.908

258.247

17

Công nhân XD, nhóm II - bậc 4,5/7

1,795

291.451

280.941

18

Công nhân XD, nhóm II - bậc 5/7

1,94

314.995

303.636

19

Công nhân XD, nhóm II - bậc 6/7

2,3

373.447

359.980

20

Công nhân XD, nhóm II - bậc 7/7

2,71

440.018

424.151

 

3. Nhóm III:

- Công tác lắp đặt, sửa chữa máy và thiết bị công trình xây dựng, công nghệ xây dựng.

21

Công nhân XD, nhóm III - bậc 1/7

1

166.776

159.408

22

Công nhân XD, nhóm III - bậc 2/7

1,18

196.796

188.101

23

Công nhân XD, nhóm III - bậc 3/7

1,39

231.819

221.577

24

Công nhân XD, nhóm III - bậc 3,5/7

1,52

253.500

242.300

25

Công nhân XD, nhóm III - bậc 3,7/7

1,572

262.172

250.589

26

Công nhân XD, nhóm III - bậc 4/7

1,65

275.181

263.023

27

Công nhân XD, nhóm III - bậc 4,5/7

1,795

299.363

286.137

28

Công nhân XD, nhóm III - bậc 5/7

1,94

323.546

309.251

29

Công nhân XD, nhóm III - bậc 6/7

2,3

383.586

366.638

30

Công nhân XD, nhóm III - bậc 7/7

2,71

451.964

431.995

 

4. Nhóm IV:

- Vận hành máy và thiết bị thi công xây dựng.

31

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 1/7

1

173.487

169.934

32

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 2/7

1,18

204.714

200.522

33

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 3/7

1,39

241.147

236.209

34

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 3,5/7

1,52

263.700

258.300

35

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 4/7

1,65

286.253

280.391

36

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 5/7

1,94

336.564

329.672

37

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 6/7

2,3

399.020

390.849

38

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 7/7

2,71

470.149

460.522

 

- Lái xe các loại

39

Lái xe, nhóm IV - bậc 1/4

1

223.475

218.898

40

Lái xe, nhóm IV - bậc 2/4

1,18

263.700

258.300

41

Lái xe, nhóm IV - bậc 3/4

1,4

312.864

306.458

42

Lái xe, nhóm IV - bậc 4/4

1,65

368.733

361.182

II

Nhóm nhân công khác

2.1 Vận hành tàu, thuyền

Thuyền trưởng, thuyền phó

 

 

 

43

Thuyền trưởng, thuyền phó bậc 1/2

1

382.732

364.780

44

Thuyền trưởng, thuyền phó bậc 1,5/2

1,025

392.300

373.900

45

Thuyền trưởng, thuyền phó bậc 2/2

1,05

401.868

383.020

 

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện

46

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 1/4

1

279.204

269.469

47

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 2/4

1,13

315.500

304.500

48

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 3/4

1,3

362.965

350.310

49

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 4/4

1,47

410.429

396.119

 

+ Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông

50

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 1/2

1

328.058

320.874

51

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 1,5/2

1,03

337.900

330.500

52

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 2/2

1,06

347.742

340.126

 

+ Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển

53

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 1/2

1

341.863

337.843

54

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 1,5/2

1,02

348.700

344.600

55

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 2/2

1,04

355.537

351.357

 

2.2 Thợ lặn:

56

Thợ lặn bậc 1/4

1

485.455

481.182

57

Thợ lặn bậc 2/4

1,1

534.000

529.300

58

Thợ lặn bậc 3/4

1,24

601.964

596.665

59

Thợ lặn bậc 4/4

1,39

674.782

668.843

 

2.3. Kỹ sư:

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm, kỹ sư trực tiếp

60

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 1/8

1

202.786

201.214

61

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 2/8

1,13

229.148

227.372

62

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 3/8

1,26

255.510

253.530

63

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 4/8

1,4

283.900

281.700

64

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 4,5/8

1,465

297.081

294.779

65

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 5/8

1,53

310.262

307.858

66

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 6/8

1,66

336.624

334.016

67

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 7/8

1,79

362.986

360.174

68

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 8/8

1,93

391.376

388.344

 

2.4. Nghệ nhân:

Chế tác đồ gỗ mỹ nghệ; Chế tác đồ đá mỹ nghệ; Chế tác tượng, biểu tượng.

69

Nghệ nhân - bậc 1/2

1

498.846

482.500

70

Nghệ nhân - bậc 1,5/2

1,04

518.800

501.800

71

Nghệ nhân - bậc 2/2

1,08

538.754

521.100