- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Quyết định 3234/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Long đến năm 2030
- 3 Quyết định 3052/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Long đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035
- 4 Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2021 thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025
- 1 Luật Nhà ở 2014
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 4 Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 7 Nghị định 49/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 8 Luật đất đai 2013
- 9 Quyết định 3234/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Long đến năm 2030
- 10 Quyết định 3052/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Long đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 139/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 20 tháng 01 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Nhà ở, ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Chương trình số 12-CTr/TU ngày 10/12/2021 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Long lần thứ XI về phát triển đô thị và nhà ở tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình số 12-CTr/TU ngày 10/12/2021 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Long lần thứ XI về phát triển đô thị và nhà ở tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Xây dựng theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỐ 12-CTR/TU NGÀY 10/12/2021 CỦA TỈNH ỦY VỀ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH VĨNH LONG LẦN THỨ XI VỀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ VÀ NHÀ Ở TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 139/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2022 của UBND tỉnh Vĩnh Long)
Thực hiện Nghị quyết Đại hội lần thứ XIII của Đảng và Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020 - 2025 và Chương trình số 12-CTr/TU ngày 10/12/2021 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Long lần thứ XI về phát triển đô thị và nhà ở tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
Tổ chức quán triệt sâu sắc và thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Chương trình số 12-CTr/TU ngày 10/12/2021 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Long lần thứ XI về phát triển đô thị và nhà ở tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025;
Xác định các nội dung, nhiệm vụ giải pháp chủ yếu để UBND tỉnh và các sở, ban ngành, địa phương tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện thắng lợi các mục tiêu Chương trình phát triển đô thị và nhà ở đã đề ra.
2. Yêu cầu
Kế hoạch bám sát nội dung mục tiêu, phương hướng của Chương trình, đảm bảo phù hợp với đặc điểm, tình hình, điều kiện thực tế của tỉnh và theo định hướng quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ. Công tác phát triển đô thị phải đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật và theo hướng tăng trưởng xanh, bền vững, nâng cao điều kiện sống của người dân. Đối với công tác phát triển nhà ở phải phù hợp với điều kiện tự nhiên, huy động tốt các nguồn lực xã hội, gắn với việc chỉnh trang đô thị, xây dựng nông thôn mới; giải quyết tốt nhu cầu về nhà ở, đặc biệt thực hiện tốt việc hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng chính sách - xã hội và phát triển nhà ở có giá thành phù hợp cho các đối tượng là người thu nhập thấp khu vực đô thị, công nhân, người lao động tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp;
Tổ chức triển khai thực hiện phải có sự quyết tâm cao, đồng bộ, thường xuyên; có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành và báo cáo đánh giá định kỳ để rút kinh nghiệm
II. MỤC TIÊU VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
a) Về phát triển đô thị
Xây dựng và phát triển đô thị phù hợp với định hướng phát triển đô thị quốc gia; từng bước đầu tư xây dựng hoàn chỉnh mạng lưới đô thị của tỉnh trên cơ sở quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, các quy hoạch ngành đã được phê duyệt và theo từng giai đoạn phát triển, đảm bảo theo các tiêu chí về phân loại đô thị.
Huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng phát triển đô thị, đảm bảo nâng cao chất lượng, diện mạo kiến trúc cảnh quan đô thị theo hướng hiện đại, văn minh, phát triển theo hướng tăng trưởng xanh, bền vững và giữ gìn những giá trị, bản sắc văn hóa của mỗi đô thị.
Làm cơ sở triển khai đầu tư và quản lý phát triển đô thị; tạo động lực phát triển cho các khu vực đô thị nói riêng và toàn tỉnh nói chung theo hướng bền vững, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
Nâng cao năng lực quản trị đô thị, từng bước chuyển đổi số và phát triển đô thị thông minh nhằm hội nhập với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đang diễn ra.
b) Về phát triển nhà ở
Phát triển nhà ở khu vực đô thị tuân thủ theo quy hoạch xây dựng và quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt và phù hợp với nhu cầu về nhà ở trong từng giai đoạn.
Phát triển nhà ở khu vực nông thôn phù hợp với quy hoạch xây dựng nông thôn mới và quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt; tổ chức, sắp xếp và phát triển mới nhà ở theo hình thái tuyến, cụm dân cư, gắn kết các hình thái khu dân cư với mô hình du lịch cộng đồng; tổ chức dân cư và phát triển nhà ở theo hướng tập trung tại trung tâm các xã và hình thành các điểm dân cư tập trung. Đưa các hộ dân phân tán rải rác trong nội đồng, nhà sàn trên các tuyến sông, kênh rạch vào các điểm dân cư tập trung .
Tập trung phát triển nhà ở xã hội theo quy hoạch được duyệt thuộc khu vực thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh và huyện Long Hồ nhằm đáp ứng một phần nhu cầu về nhà ở xã hội trong phạm vi địa bàn và một số khu vực lân cận. Thực hiện quy hoạch quỹ đất, bố trí quỹ đất để kêu gọi đầu tư xây dựng nhà ở xã hội nhằm đáp ứng nhu cầu nhà ở xã hội cho công nhân, người thu nhập thấp đô thị và một số đối tượng khác được hưởng chính sách nhà ở xã hội.
Công khai, minh bạch thông tin, tạo dựng môi trường phát triển lành mạnh và ổn định về nhà ở và thị trường bất động sản.
2. Mục tiêu cụ thể và kế hoạch thực hiện
a) Phát triển đô thị đến năm 2025
- (1) Tỷ lệ đô thị hóa: nâng tỷ lệ đô thị hóa thêm từ 1,74% - 6,74% để đạt tỷ lệ 25 - 30% vào năm 2025 (hiện trạng 23,26%).
- (2) Nâng cấp, phát triển hệ thống đô thị đến năm 2025, định hướng đến năm 2030:
Giai đoạn đến năm 2025: Tập trung đầu tư các tiêu chí của đô thị loại IV đối với thị trấn Vũng Liêm và thị trấn Trà Ôn; Lập đề án công nhận đô thị loại IV đối với thị trấn Vũng Liêm và thị trấn Trà Ôn, đề án công nhận đô thị loại V đối với đô thị Phú Quới.
Định hướng đến năm 2030: Hoàn thiện các tiêu chí chưa đạt của đô thị loại II đối với thành phố Vĩnh Long, tiêu chí đô thị loại III đối với thị xã Bình Minh. Từng bước hoàn thiện các tiêu chí của đô thị loại I đối với thành phố Vĩnh Long, tiêu chí của đô thị loại II đối với thị xã Bình Minh; Từng bước hoàn thiện các tiêu chí của đô thị loại IV đối với các thị trấn Long Hồ, Cái Nhum, Tam Bình; Nâng cao chất lượng tiêu chí của đô thị loại V đối với đô thị Phú Quới, thị trấn Tân Quới; Lập đề án công nhận đô thị loại V cho đô thị Hựu Thành và đô thị Cái Ngang.
Bảng 1. Kế hoạch nâng loại đô thị đến năm 2025 và định hướng đến 2030
TT | Đơn vị hành chính | Tên đô thị | Cấp đô thị | ||
Đến năm 2020 | Đến năm 2025 | Định hướng 2030 | |||
1 | TP. Vĩnh Long | TP. Vĩnh Long | II | II | II |
2 | TX Bình Minh | Thị xã Bình Minh | III | III | III |
3 | H. Vũng Liêm | TT. Vũng Liêm | V | V | IV |
4 | H. Trà Ôn | TT. Trà Ôn | V | V | IV |
Đô thị Hựu Thành | - | - | V | ||
5 | H. Long Hồ | TT. Long Hồ | V | V | V |
Đô thị Phú Quới |
| V | V | ||
6 | H. Mang Thít | TT. Cái Nhum | V | V | V |
7 | H. Tam Bình | TT. Tam Bình | V | V | V |
Đô thị Cái Ngang | - | - | V | ||
8 | H. Bình Tân | Đô thị Tân Quới | V | V | V |
(Theo Quyết định 3234/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Long đến năm 2030)
- (3) Đầu tư các công trình phát triển đô thị: Đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội nhằm hoàn thiện các tiêu chí đô thị loại V đối với thị trấn Long Hồ, thị trấn Cái Nhum, thị trấn Tam Bình, thị trấn Tân Quới, đô thị mới Hựu Thành và đô thị mới Cái Ngang và nâng cấp các đô thị hiện hữu.
(Đính kèm danh mục dự án cấp tỉnh phát triển hạ tầng khung đô thị đến năm 2025 theo phụ lục 1)
- (4) Từng bước thực hiện chuyển đổi số công tác quản lý Nhà nước lĩnh vực quy hoạch và phát triển đô thị.
b) Phát triển nhà ở đến năm 2025
- (1) Diện tích nhà ở bình quân đầu người:
Hoàn thiện đầu tư xây dựng, cải tạo nhà ở hiện có tăng thêm khoảng 6.351.000 m² sàn nhà ở để nâng diện tích nhà ở bình quân đầu người từ 24,7 m2 sàn/người lên mức 28m² sàn/người (trong đó khu vực đô thị tăng từ 24,8 sàn/người lên 29,7m2 sàn/người; khu vực nông thôn tăng từ 24,6 sàn/người lên 27,4m2 sàn/người).
Bảng 2. Diện tích nhà ở bình quân cần tăng thêm đến năm 2025
TT | Đơn vị hành chính | Diện tích bình quân đầu người hiện trạng | Diện tích bình quân cần tăng thêm đến năm 2025 | ||||
Bình quân | Đô thị | Nông thôn | Bình quân | Đô thị | Nông thôn | ||
1 | TP. Vĩnh Long | 24,8 | 24,8 | - | 4,9 | 4,9 | - |
2 | TX Bình Minh | 22,5 | 21,9 | 22,9 | 5,5 | 7,8 | 4,5 |
3 | H. Bình Tân | 22,5 | 25,8 | 21,7 | 5,5 | 3,9 | 5,7 |
4 | H. Long Hồ | 25,1 | 27,0 | 25,0 | 2,9 | 2,7 | 2,4 |
5 | H. Mang Thít | 25,7 | 26,0 | 25,7 | 2,3 | 3,7 | 1,7 |
6 | H. Tam Bình | 23,3 | 28,7 | 23,1 | 4,7 | 1,0 | 4,3 |
7 | H. Trà Ôn | 24,4 | 27,0 | 24,2 | 3,6 | 2,7 | 3,2 |
8 | H. Vũng Liêm | 27,7 | 28,0 | 27,7 | 0,3 | 1,7 | - |
| Toàn tỉnh | 24,7 | 24,8 | 24,6 | 3,3 | 4,9 | 2,8 |
(Theo Quyết định số 3052/QĐ-UBND ngày 09/11/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình Phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Long đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035)
- (2) Chất lượng nhà ở: Toàn tỉnh tăng tỷ lệ nhà ở bán kiên cố trở lên từ 89,2% lên đạt 95% (trong đó, nhà kiên cố tăng từ 65,4 lên 67%, nhà bán kiên cố từ 23,8% lên 28%).
Để đạt được mục tiêu này, các địa phương cần giảm tỷ lệ nhà thiếu kiên cố (hiện trạng 2,7%) và tập trung xóa nhà đơn sơ, tạm bợ còn dưới 3% trên tổng số nhà ở, tùy điều kiện địa phương để phấn đấu xóa hết nhà đơn sơ trên địa bàn.
(Số liệu hiện trạng theo kết quả tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 có điều chỉnh địa giới hành chính, toàn tỉnh còn 24.070 căn nhà đơn sơ, chiếm tỷ lệ 8,08%. Định hướng đến năm 2025 phấn đấu tỷ lệ này còn dưới 3%, tương ứng với giảm hơn 5,08% để phù hợp với tỷ lệ nhà ở từ bán kiên cố trở lên cần tăng thêm)
Bảng 3. Tỷ lệ chất lượng nhà ở cần tăng thêm đến năm 2025
TT | Đơn vị hành chính | Số liệu theo hiện trạng | Số liệu đến năm 2025 | ||||
Tỷ lệ nhà bán kiên cố trở lên | Số lượng nhà đơn sơ | Tỷ lệ nhà đơn sơ | Tỷ lệ nhà bán kiên cố trở lên cân tăng thêm | Tỷ lệ nhà đơn sơ cần giảm | Số lượng nhà đơn sơ phấn đấu xóa | ||
1 | TP. Vĩnh Long | 96,6 | 1.157 | 2,65 | - | - | 1.157 |
2 | TX Bình Minh | 90,9 | 1.873 | 7,23 | 4,1 | 4,23 | 1.873 |
3 | H. Bình Tân | 77,8 | 4.351 | 16,8 | 17,2 | 13,8 | 4.351 |
4 | H. Long Hồ | 94,3 | 2.206 | 4,6 | 0,7 | 1,6 | 2.206 |
5 | H. Mang Thít | 93,2 | 1.402 | 5,0 | 2,8 | 2,0 | 1.402 |
6 | H. Tam Bình | 86,2 | 3.825 | 9,1 | 8,8 | 6,1 | 3.825 |
7 | H. Trà Ôn | 84,8 | 3.998 | 10,4 | 10,2 | 7,4 | 3.998 |
8 | H. Vũng Liêm | 86,4 | 5.258 | 11,4 | 8,6 | 8,4 | 5.258 |
| Toàn tỉnh | 89,2 | 24.070 | 8,08 | 5,08 | 5,08 | 24.070 |
(Theo Quyết định số 3052/QĐ-UBND ngày 09/11/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình Phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Long đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035)
- (3) Hoàn thành công tác hỗ trợ về nhà ở cho 2.828 căn cho hộ gia đình người có công với cách mạng (xây mới 760 căn; sửa chữa 2.068 căn).
Bảng 4. Số hộ gia đình NCC với cách mạng cần hỗ trợ đến năm 2025
TT | Đơn vị hành chính | Số lượng thực hiện 2021-2025 | ||
Tổng số | Xây mới | Sửa chữa | ||
1 | TP. Vĩnh Long | 170 | 58 | 112 |
2 | TX Bình Minh | 49 | 11 | 38 |
3 | H. Bình Tân | 143 | 35 | 108 |
4 | H. Long Hồ | 77 | 17 | 60 |
5 | H. Mang Thít | 235 | 60 | 175 |
6 | H. Tam Bình | 705 | 96 | 609 |
7 | H. Trà Ôn | 576 | 218 | 358 |
8 | H. Vũng Liêm | 873 | 265 | 608 |
| Toàn tỉnh | 2.828 | 760 | 2.068 |
(Theo số liệu tổng hợp của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kèm theo Công văn số 3351/SLĐTBXH-VP ngày 22/12/2021)
- (4) Hoàn thành công tác hỗ trợ nhà ở cho khoảng 5.573 căn cho hộ nghèo khu vực nông thôn.
Bảng 4. Số hộ nghèo cần hỗ trợ nhà ở đến năm 2025
TT | Đơn vị hành chính | Số lượng thực hiện 2021-2025 | ||
Tổng số | Xây mới | Sửa chữa | ||
1 | TP. Vĩnh Long | 301 | 150 | 151 |
2 | TX Bình Minh | 130 | 75 | 55 |
3 | H. Bình Tân | 261 | 196 | 65 |
4 | H. Long Hồ | 861 | 370 | 491 |
5 | H. Mang Thít | 499 | 293 | 206 |
6 | H. Tam Bình | 1.284 | 1.284 | 0 |
7 | H. Trà Ôn | 848 | 593 | 255 |
8 | H. Vũng Liêm | 1.389 | 1.389 | 0 |
| Toàn tỉnh | 5.573 | 4.350 | 1.223 |
(Theo số liệu tổng hợp của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kèm theo Công văn số 1251/SLĐTBXH-BTXHTEBĐG ngày 16/7/2021)
- (5) Đầu tư xây dựng nhà ở xã hội: Phấn đấu xây dựng thêm khoảng 1.000 căn nhà ở xã hội, đặc biệt nhà ở dành cho công nhân và người thu nhập thấp ở đô thị. Trong đó tập trung 06 dự án đang triển khai và 11 dự án dự kiến phát triển trong giai đoạn 2021-2025.
(Đính kèm danh mục dự án phát triển nhà ở xã hội đến năm 2025 theo phụ lục 2)
Tập trung thực hiện đồng bộ 06 nhiệm vụ phát triển đô thị và 06 nhiệm vụ về phát triển nhà ở theo Chương trình Phát triển đô thị và nhà ở của Tỉnh ủy, cụ thể theo bảng sau:
TT | Tên nhiệm vụ | Cơ quan thực hiện | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
| Phát triển đô thị |
|
|
|
1 | Tập trung lập và thực hiện hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị cho các thị trấn thuộc huyện và Chương trình phát triển đô thị cho thành phố Vĩnh Long và thị xã Bình Minh | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Xây dựng, các sở, ban ngành có liên quan | Theo tiến độ xây dựng các hồ sơ, đề án |
2 | Gắn phát triển đô thị với công tác quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng và cảnh quan đô thị. Xây dựng kế hoạch đào tạo để nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý và cán bộ làm công tác quy hoạch và phát triển đô thị | Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các sở, ban ngành có liên quan | Hàng năm |
3 | Nghiên cứu lập và triển khai Đề án xây dựng hệ thống quản lý thông tin quy hoạch và phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Long (bước đầu thí điểm cho thành phố Vĩnh Long và thị xã Bình Minh). | Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các sở, ban ngành có liên quan | Theo tiến độ Đề án |
4a | Thực hiện thu hút dân cư từ khu vực nông thôn ra thành thị nhằm thực hiện đồng thời mục tiêu đô thị hóa, tiêu chí quy mô dân số, tiêu chí mật độ dân số và trực tiếp thực hiện tăng trưởng mức sống dân cư. | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các sở, ban ngành có liên quan | Hàng năm |
4b | Triển khai có hiệu quả công tác quy hoạch xây dựng đô thị, tăng cường công tác quản lý quy hoạch, xây dựng, thường xuyên kiểm tra việc thực hiện các đồ án quy hoạch đã được phê duyệt. Định kỳ rà soát, điều chỉnh, bổ sung các quy hoạch để đáp ứng nhu cầu đầu tư và phát triển đô thị | Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các sở, ban ngành có liên quan | Hàng năm |
5 | Tập trung huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị; bố trí vốn đầu tư tập trung, có trọng điểm, đảm bảo chất lượng hiệu quả công trình, thực hiện tốt các mục tiêu kế hoạch vốn từ ngân sách làm hạt nhân thu hút các nguồn vốn khác | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Xây dựng, các sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm |
| Hình thành hệ thống đô thị theo quy hoạch, nâng cao tỷ lệ đô thị hóa, chuyển đổi cơ cấu kinh tế, chuyển dịch lao động giữa nông thôn và thành thị, nâng cao thu nhập và chất lượng sống tại các khu vực đô thị hóa tập trung. Khuyến khích tạo dựng thương hiệu đô thị để thúc đẩy phát triển kinh tế đô thị | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Xây dựng, Các sở, ban ngành có liên quan | Hàng năm |
| Phát triển nhà ở |
|
|
|
1 | Tập trung cho công tác phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh, trong đó chú trọng phát triển nhà ở xã hội với hình thức là nhà chung cư. | - UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện mục tiêu (1), (2), - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện các mục tiêu (3), (4) theo kế hoạch hàng năm. - Sở Xây dựng, các sở, ban ngành có liên quan theo dõi mục tiêu (5) về phát triển nhà ở xã hội theo kế hoạch hàng năm; | Các sở, ban ngành có liên quan | Hàng năm |
2 | Tập trung hoàn thành đầu tư xây dựng các cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ giai đoạn 2 kéo dài theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Ban Chỉ đạo xây dựng các cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các sở, ban ngành có liên quan | Hàng năm theo Kế hoạch chương trình được phê duyệt |
3 | Xây dựng các cơ chế chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư trong đó có việc đầu tư phát triển nhà ở thương mại, nhà ở xã hội và chính sách cho thuê, mua nhà ở | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Xây dựng và các sở, ban ngành có liên quan | Theo quy định (khi có thay đổi về chính sách, chủ trương, định hướng phát triển) |
4 | Tập trung quy hoạch xây dựng nông thôn, đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơ sở hạ tầng, chỉnh trang nhà ở khu vực nông thôn theo quy hoạch được phê duyệt | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Xây dựng và các sở, ban ngành có liên quan | Hàng năm |
5 | Xây dựng hoặc điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương trên cơ sở Chương trình nhà ở đã được phê duyệt. | Sở Xây dựng | Các sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm |
6 | Lập và triển khai Đề án xây dựng hệ thống quản lý thông tin Nhà ở và thị trường bất động sản tỉnh Vĩnh Long | Sở Xây dựng | Các sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm |
a) Tuyên truyền, vận động
Nâng cao nhận thức của các cấp chính quyền, doanh nghiệp và mọi tầng lớp nhân dân cùng với Nhà nước xây dựng phát triển đô thị, nhà ở, xây dựng nông thôn mới.
Tăng cường tuyên truyền, giáo dục trong cộng đồng về lĩnh vực phát triển đô thị, nhà ở và chỉnh trang đô thị, về bảo vệ môi trường để mọi người dân nhận thức đầy đủ và tự nguyện tham gia thực hiện.
b) Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
Tập trung ưu tiên cho công tác lập, rà soát điều chỉnh quy hoạch làm cơ sở cho phát triển đô thị và nhà ở, xác định cụ thể chức năng khu đất xây dựng các công trình tạo động lực phát triển đô thị, đất để phát triển các loại nhà ở, chú trọng quỹ đất cho các dự án phát triển nhà ở xã hội.
Yêu cầu quy hoạch đảm bảo chất lượng, tính bền vững và tầm nhìn lâu dài đặt lên hàng đầu, gắn kết với các quy hoạch ngành liên quan, nâng tỷ lệ cây xanh cho đô thị. Có giải pháp phù hợp thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng trong phát triển đô thị và nhà ở.
Tập trung đầu tư xây dựng các công trình, dự án làm động lực phát triển đô thị và tạo quỹ đất sạch để phát triển nhà ở, ưu tiên quy hoạch phát triển nhà ở gắn quy hoạch phát triển các dự án động lực tại đô thị và các dự án giảm thiểu nhà ở trên sông rạch và nhà ở nội đồng.
Tăng cường công tác quản lý nhà nước trên lĩnh vực phát triển nhà ở, khắc phục tình trạng xây dựng nhà ở không đúng quy định, không phép, trái phép. Quan tâm công tác quản lý trật tự xây dựng, trật tự xã hội.
c) Nguồn vốn
Tranh thủ vốn hỗ trợ từ Trung ương cho các công trình trọng điểm, các dự án lớn, các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia.
Hàng năm, cân đối vốn ngân sách địa phương để tập trung cho công tác quy hoạch, phát triển kết cấu hạ tầng đô thị, ưu tiên cho các công trình giao thông và các công trình động lực phát triển đô thị. Khai thác có hiệu quả tiềm năng đất đai để tạo nguồn thu phát triển đô thị.
Huy động mọi nguồn lực của các thành phần kinh tế tham gia phát triển đô thị và nhà ở, thực hiện có hiệu quả chủ trương kích cầu của Chính phủ, áp dụng phương thức xã hội hóa để thu hút vốn đầu tư.
Nguồn vốn tín dụng từ Ngân hàng Thương mại, Ngân hàng Chính sách xã hội có liên quan đến phát triển nhà ở. Huy động nguồn vốn hợp pháp khác để phát triển nhà ở.
d) Cơ chế chính sách
Tạo môi trường thuận lợi thu hút đầu tư cơ sở hạ tầng phát triển đô thị; khuyến khích tư nhân đầu tư vào cơ sở hạ tầng. Vận dụng thực hiện tốt chính sách ưu đãi về thuế, giá thuê đất nhằm khuyến khích đầu tư phát triển nhà ở xã hội. Tạo điều kiện về mặt bằng sạch, đất đai xây dựng nhà ở để thu hút đầu tư. Vận động cho vay ưu đãi để hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia đầu tư phát triển nhà, người dân được mua nhà. Tập trung chỉ đạo hình thành quỹ đất phát triển nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở.
Triển khai các chính sách tín dụng ưu đãi hiện hành cho các hộ gia đình ở nông thôn và người thu nhập thấp vay vốn trả chậm để xây dựng nhà ở, mua nhà ở. Vận dụng tốt các chính sách về nhà ở, đất ở, hỗ trợ tái định cư để hình thành các khu, cụm dân cư mới, tập trung đối với các hộ dân đang sinh sống cách biệt, rải rác trong nội đồng; hỗ trợ di chuyển các hộ dân cư nằm trong khu vực nguy hiểm như vùng ngập lũ, vùng dễ xảy ra sạt lỡ... để đảm bảo an toàn về tính mạng và nhà ở của người dân. Tiếp tục hỗ trợ nhà ở theo các chính sách do Trung ương ban hành trên nguyên tắc Nhà nước hỗ trợ, cộng đồng giúp đỡ, người dân tự xây dựng.
e) Nâng cao năng lực quản lý
Kiện toàn bộ máy và nâng cao năng lực, hiệu lực quản lý nhà nước lĩnh vực phát triển đô thị và phát triển nhà ở phù hợp với tình hình quản lý trong điều kiện mới của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Hoàn chỉnh hệ thống chính quyền đô thị ở thành phố Vĩnh Long và thị xã Bình Minh; nâng cao năng lực chính quyền cấp xã.
Phân công, phân cấp làm rõ vai trò, trách nhiệm các cấp, các ban ngành, đoàn thể trong phát triển, chỉnh trang đô thị, phát triển nhà ở. Rà soát, đơn giản thủ tục hành chính tạo thuận lợi cho người dân có điều kiện đăng ký cấp giấy phép xây dựng, cải tạo sửa chữa nhà ở, đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà, qua đó giúp người dân tiến hành xây dựng nhà ở đúng quy định của pháp luật, phù hợp với quy hoạch được phê duyệt. Tập trung đào tạo cho cán bộ, công chức cấp xã thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ quản lý nhà nước của chính quyền địa phương trong phát triển đô thị và nhà ở, xây dựng nông thôn mới. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm trong lĩnh vực xây dựng, tăng cường công tác quản lý trật tự đô thị.
Thúc đẩy phát triển dịch vụ đô thị thông minh, chuyển đổi số, xây dựng và chia sẻ cơ sở dữ liệu số liên ngành để nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động quản lý Nhà nước lĩnh vực quy hoạch, phát triển đô thị và nhà ở.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh
- Tổ chức, chỉ đạo các sở, ban ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện phối hợp triển khai thực hiện Chương trình phát triển đô thị và nhà ở của Tỉnh ủy;
- Chỉ đạo, đôn đốc công tác đánh giá kết quả thực hiện Chương trình phát triển đô thị và nhà ở, Kế hoạch thực hiện theo định kỳ;
- Ban hành các quy định, các cơ chế, chính sách phù hợp với quy định của pháp luật trên cơ sở ý kiến tham mưu của các sở, ban ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố tạo thuận lợi cho phát triển nhà ở.
2. Sở Xây dựng
- Là cơ quan thường trực giúp UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình phát triển đô thị và nhà ở; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện.
- Chủ trì việc lập quy hoạch xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị, thiết kế đô thị, Quy chế quản lý kiến trúc nhà ở đô thị, cải tạo chỉnh trang đô thị và quy hoạch điểm dân cư nông thôn phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở để các cơ quan quản lý nhà nước và chính quyền địa phương quản lý kiến trúc nhà ở;
- Phối hợp với Sở Lao động Thương binh và Xã hội lập kế hoạch xây dựng nhà ở hàng năm cho các đối tượng chính sách, người có công với cách mạng, người nghèo.
- Theo dõi và đánh giá việc thực hiện Chương trình phát triển đô thị và nhà ở. Định kỳ báo cáo và tham mưu UBND tỉnh tổ chức sơ, tổng kết Chương trình.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp, hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố rà soát, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đảm bảo dành đủ quỹ đất phát triển nhà ở công nhân khu công nghiệp;
- Tăng cường cải cách hành chính trong lĩnh vực đất đai; tham mưu cho UBND tỉnh thu hồi quỹ đất đã giao theo quy định của Luật Đất đai đối với các dự án chậm tiến độ hoặc không có khả năng triển khai để giao cho các chủ đầu tư khác thực hiện.
- Thực hiện đổi mới thủ tục giao đất ở, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Chủ trì nghiên cứu và trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hướng dẫn thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, tham mưu cho UBND tỉnh cân đối vốn ngân sách địa phương để tập trung cho công tác quy hoạch, phát triển kết cấu hạ tầng đô thị, ưu tiên cho các công trình giao thông và các công trình động lực phát triển đô thị;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng và hướng dẫn thực hiện các cơ chế ưu đãi, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư cho các dự án đầu tư phát triển đô thị và nhà ở.
5. Sở Tài chính
- Cân đối ngân sách hàng năm đảm bảo chi phí chung của các Sở, ngành trong việc thực hiện Chương trình và vận động thu hút nguồn vốn ODA cho các hoạt động thuộc Chương trình, tổ chức xúc tiến đầu tư phát triển đô thị và nhà ở từ các nguồn vốn hợp pháp trong nước và quốc tế.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng bố trí nguồn vốn thực hiện nhiệm vụ Chương trình phát triển đô thị và nhà ở của các Sở, ngành, địa phương.
6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Mặt trận Tổ quốc tỉnh rà soát nhu cầu và xây dựng Kế hoạch triển khai hỗ trợ đối với hộ gia đình có công với cách mạng và hộ nghèo khó khăn về nhà ở.
7. Sở Nội vụ
- Phối hợp với Sở Xây dựng lập phương án kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý và phát triển nhà ở của tỉnh; lập Đề án thành lập Ban quản lý Khu vực phát triển đô thị; chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành liên quan thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố lập Đề án điều chỉnh, mở rộng địa giới hoặc thành lập mới đô thị, trình UBND tỉnh trình Chính phủ quyết định.
8. Sở Giao thông vận tải
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các địa phương liên quan quy hoạch, phát triển hệ thống giao thông toàn tỉnh, gắn kết với hệ thống đô thị trung tâm và các trục giao thông chính đô thị theo quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch chung đô thị được duyệt. và khai thác quỹ đất để tạo quỹ đất phát triển nhà ở phù hợp với quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh.
9. Ban Quản lý các khu công nghiệp
- Rà soát biến động nhu cầu nhà ở công nhân tại các khu công nghiệp; đề xuất, báo cáo UBND tỉnh và Sở Xây dựng bổ sung, điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở dành cho công nhân phù hợp với tình hình thực tế;
- Hàng năm rà soát thống kê số lượng công nhân trong khu công nghiệp có nhu cầu vay vốn nhà ở xã hội gửi Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh và Sở Xây dựng để làm căn cứ xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tín dụng trình Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam phân bổ vốn giải ngân cho các chương trình, dự án nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.
10. Ngân hàng nhà nước - chi nhánh tỉnh Vĩnh Long
- Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn triển khai thực hiện các chính sách tín dụng theo quy định có liên quan đến nhà ở;
- Tăng cường công tác thanh tra, giám sát các tổ chức tín dụng trong việc thực hiện các quy định về cho vay có liên quan đến nhà ở.
11. Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Vĩnh Long
Lập kế hoạch cụ thể nhu cầu vốn; đề xuất với Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam về phân bổ chi tiêu kế hoạch tín dụng, giải ngân cho các dự án phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.
12. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị và nhà ở trên địa bàn, trong đó xác định rõ mục tiêu phải hoàn thành và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các ngành, địa phương. Tổ chức triển khai đạt các mục tiêu phát triển đô thị và nhà ở theo Chương trình, Kế hoạch đã được phê duyệt. Phấn đấu khắc phục cơ bản việc hộ gia đình ở nhà tạm bợ, đơn sơ.
- Tổ chức lập Đề án công nhận loại đô thị; đề án mở rộng địa giới hành chính hoặc thành lập đô thị mới trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đối với các đô thị chưa đủ điều kiện nâng loại, tổ chức huy động, kêu gọi đầu tư khắc phục các tiêu chuẩn còn yếu của đô thị trên địa bàn huyện nhằm thực hiện đúng lộ trình do chương trình phát triển đô thị đề ra;
- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội rà soát nhu cầu và xây dựng Kế hoạch triển khai hỗ trợ đối với hộ gia đình có công với cách mạng và hộ nghèo khó khăn về nhà ở trên địa bàn.
- Tổng hợp kết quả thực hiện Chương trình phát triển đô thị và nhà ở trên địa bàn và báo cáo UBND tỉnh, Sở Xây dựng theo định kỳ vào giữa năm và hàng năm;
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác thu hồi đất, bồi hoàn, hỗ trợ và tái định cư theo quy định nhằm đảm bảo tiến độ triển khai đầu tư xây dựng các công trình phát triển đô thị và nhà ở xã hội trên địa bàn.
13. Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh Vĩnh Long và các đơn vị thành viên
- Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động và giám sát thực hiện chính sách về phát triển đô thị và nhà ở.
- Tổ chức kêu gọi, vận động các tổ chức, cá nhân trong và ngoài địa bàn tỉnh tham gia hỗ trợ về nhà ở cho các đối tượng chính sách.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các Sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh, địa phương phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Xây dựng) để được hướng dẫn và kịp thời tháo gỡ./.
DANH MỤC DỰ ÁN CẤP TỈNH PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KHUNG ĐÔ THỊ ĐẾN NĂM 2025
(Số liệu trích theo Quyết định 3234/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Long đến năm 2030 có điều chỉnh theo đề xuất của địa phương và những dự án trọng điểm để phát triển đô thị bằng nguồn vốn đầu tư công theo Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025 được thông qua tại Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT | Tên Dự án | Tổng mức đầu tư (tr.đ) | Nguồn vốn | |||
NSNN | Vay, viện trợ | Khác | ||||
TƯ | Địa phương | |||||
I | Nhà ở thương mại và khu đô thị |
|
|
|
|
|
1 | Khu thương mại - đô thị Bắc Mỹ Thuận, xã Tân Ngãi, TPVL, quy mô 11,15ha | 330,000 |
|
|
| 330,000 |
2 | Khu đô thị trung tâm hành chính, quy mô 300 ha. | 7,500,000 |
|
|
| 7,500,000 |
3 | Khu đô thị sinh thái dịch vụ thương mại, vui chơi Cồn Chim, xã Tân Ngãi, TP.Vĩnh Long, quy mô 126ha | 3,150,000 |
|
|
| 3,150,000 |
4 | Khu Dân cư Phước Thọ 1, phường 3, thành phố Vĩnh Long, quy mô 6,15ha | 1,317,000 |
|
|
| 1,317,000 |
5 | Khu Dân cư Phước Thọ 1, phường 3, thành phố Vĩnh Long, quy mô 5,38ha | 1,434,000 |
|
|
| 1,434,000 |
6 | Khu đô thị mới Mỹ Hòa, thị xã Bình Minh, quy mô 500 ha | 8,053,000 |
|
|
| 8,053,000 |
7 | Khu Dân cư chỉnh trang đô thị trung tâm thị xã Bình Minh 1, phường Cái Vồn, thị xã Bình Minh, quy mô 9,808ha | 450,000 |
|
|
| 450,000 |
8 | Khu Dân cư chỉnh trang đô thị trung tâm thị xã Bình Minh 2, phường Cái Vồn, thị xã Bình Minh, quy mô 9,808ha | 500,000 |
|
|
| 500,000 |
9 | Khu đô thị mới và tổ hợp dịch vụ vui chơi, nghỉ dưỡng tại xã Tân Quới, diện tích 330 ha. | 5,315,000 |
|
|
| 5,315,000 |
10 | Khu đô thị nông nghiệp sinh thái An Bình, huyện Long Hồ; diện tích 708 ha. | 9,240,000 |
|
|
| 9,240,000 |
11 | Khu nhà ở kết hợp TĐC Khóm 3 -TT Cái Nhum diện tích 5,12ha (huyện Mang Thít) | 80,000 |
|
|
| 80,000 |
12 | Khu nhà ở biệt thự ven sông và nhà vườn tại TT Cái Nhum, Mang Thít, quy mô 2,52ha | 50,000 |
|
|
| 50,000 |
13 | ĐTXD nhà ở kết hợp TMDV thị trấn Trà Ôn, huyện Trà Ôn, quy mô 30ha | 350,000 |
|
|
| 350,000 |
14 | ĐTXD nhà ở kết hợp TMDV xã Hựu Thành, huyện Trà Ôn, quy mô 6ha | 100,000 |
|
|
| 100,000 |
II | Công trình Văn hóa, TDTT, cây xanh |
|
|
|
|
|
1 | Nhà thi đấu đa năng tỉnh Vĩnh Long | 272,000 |
| 272,000 |
|
|
2 | Trung tâm Hội nghị tỉnh Vĩnh Long | 293,845 |
| 293,845 |
|
|
3 | Công trình Công viên phường 9, thành phố Vĩnh Long | 47,978 |
| 47,978 |
|
|
4 | Công viên truyền hình thị xã Bình Minh | 79,910 |
| 79,910 |
|
|
5 | Trung tâm Văn hóa, Thể thao truyền hình thị xã Bình Minh | 99,000 |
| 99,000 |
|
|
6 | Công viên truyền hình huyện Bình Tân | 88,000 |
| 88,000 |
|
|
7 | Trung tâm Văn hóa, Thể thao truyền hình huyện Bình Tân | 107,460 |
| 107,460 |
|
|
8 | Công viên truyền hình huyện Tam Bình | 88,436 |
| 88,436 |
|
|
9 | Trung tâm Thể thao truyền hình huyện Tam Bình | 38,475 |
| 38,475 |
|
|
10 | Công viên thể thao, truyền hình huyện Trà Ôn | 113,526 |
| 113,526 |
|
|
11 | Trung tâm Văn hóa, Thể thao truyền hình huyện Vũng Liêm | 134,345 |
| 134,345 |
|
|
12 | Sân vận động huyện Vũng Liêm (giai đoạn 1) | 95,882 |
| 95,822 |
|
|
III | Công trình Y tế |
|
|
|
|
|
1 | Đầu tư trang thiết bị bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Long (giai đoạn 2) | 352,273 |
| 28,603 | 282,156 |
|
2 | Cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Long (giai đoạn 2) | 479,277 |
| 479,277 |
|
|
3 | Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Vĩnh Long | 317,233 |
| 317,233 |
|
|
4 | Xây dựng bệnh viện sản nhi tỉnh Vĩnh Long (300 giường) | 85,500 |
|
|
| 685,500 |
5 | Nâng cấp mở rộng Trung tâm Y tế huyện Bình Tân | 25,373 |
| 25,373 |
|
|
6 | Nâng cấp, mở rộng Trung tâm Y tế huyện Long Hồ | 30,660 |
| 30,660 |
|
|
IV | Thương mại dịch vụ |
|
|
|
|
|
1 | Khu thương mại dịch vụ và du lịch Mỹ Thuận (xã Tân Ngãi, TP Vĩnh Long) quy mô 20ha | 600,000 |
|
|
| 600,000 |
2 | Trung tâm thương mại phường 8, TP Vĩnh Long, quy mô 2,74ha | 120,000 |
|
|
| 20,000 |
3 | Dự án Trung tâm Thương mại - Dịch vụ Bình Minh (phường Thành Phước, TX Bình Minh) quy mô 0,83ha. | 200,000 |
|
|
| 200,000 |
4 | Dự án chỉnh trang đô thị tại khóm 1, phường Cái Vồn, TX Bình Minh, quy mô 0,29ha | 60,000 |
|
|
| 60,000 |
5 | Dự án đầu tư chỉnh trang mở rộng chợ Cái Vồn, thị xã Bình Minh, quy mô 0,45ha | 110,000 |
|
|
| 110,000 |
6 | Chợ và phố chợ Bình Minh (khóm 1, phường Cái Vồn, TX Bình Minh) quy mô 2,3ha | 300,000 |
|
|
| 300,000 |
7 | Trung tâm thương mại Tân Quới (xã Thành Đông, huyện Bình Tân) quy mô 10,5ha | 400,000 |
|
|
| 400,000 |
8 | Dự án Trung tâm Thương mại - Dịch vụ huyện Long Hồ (thị trấn Long Hồ) quy mô 3ha | 200,000 |
|
|
| 200,000 |
9 | Đầu tư xây dựng chợ và phố chợ Long Hiệp, xã Long An, huyện Long Hồ, quy mô 5,4ha | 250,000 |
|
|
| 250,000 |
10 | Đầu tư xây dựng chợ và phố chợ Cầu Đôi (xã tân Hạnh, huyện Long Hồ) quy mô 6,2ha | 250,000 |
|
|
| 250,000 |
11 | Dự án TTTM tt.Cái Nhum, huyện Mang Thít | 80,000 |
|
|
| 80,000 |
12 | Trung tâm thương mại thị trấn Trà Ôn, quy mô 1ha | 40,000 |
|
|
| 40,000 |
13 | Đầu tư xây dựng chợ Tân An Luông, huyện Vũng Liêm, quy mô 4,54 ha | 120,000 |
|
|
| 120,000 |
V | Giao thông |
|
|
|
|
|
1 | Đầu tư cải tạo, nâng cấp ĐT 902 (huyện Mang Thít và huyện Vũng Liêm) | 704,500 | 438,535 | 265,965 |
|
|
2 | Đường từ QL53 - KCN Hòa Phú (ĐT 909B) - Đường Phú lộc Bầu Gốc - QL 1A, thành phố Vĩnh Long, huyện Long Hồ, huyện Tam Bình | 1,493,000 | 1,000,000 | 493,000 |
|
|
| Đường tỉnh 907 giai đoạn 1 (phần công việc còn lại) | 1,784,071 | 1.340,706 | 443,365 |
|
|
3 | Đường tỉnh 907 giai đoạn 2, huyện Vũng Liêm, Mang Thít | 892,000 | 655,183 | 266,817 |
|
|
4 | Cải tạo, nâng cấp ĐT 910B, thị xã Bình Minh, huyện Bình Tân | 157,995 | 60 | 97,995 |
|
|
5 | Mở rộng Hương lộ 18 đến cụm Công nghiệp thành phố Vĩnh Long | 92,300 |
| 92,300 |
|
|
6 | Đường nối từ đường Phạm Hùng đến đường Võ Văn Kiệt, thành phố Vĩnh Long | 56,067 |
| 56,067 |
|
|
| Đường Võ Văn Kiệt, thành phố Vĩnh Long | 1,491,100 | 675,424 | 769,576 |
|
|
7 | Cầu Lộ 2 trên tuyến đường Võ Văn Kiệt, thành phố Vĩnh Long | 215,847 |
| 215,847 |
|
|
8 | Nâng cấp, cải tạo đường Mậu Thân, thành phố Vĩnh Long | 86,870 |
| 86,870 |
|
|
9 | Cảng hành khách Vĩnh Long (Bến tàu du lịch phường 9 thành phố Vĩnh Long) | 24,512 |
| 24,512 |
|
|
10 | Bến xe Vĩnh Long (giai đoạn 1) | 156,541 |
| 156,541 |
|
|
11 | Đường trục chính thị xã Bình Minh (đoạn từ đường Phan Văn Năm đến đường dẫn vào cầu Cần Thơ) | 421,733 |
| 421,733 |
|
|
12 | Đường vào khu du lịch Mỹ Hòa thị xã Bình Minh, giai đoạn 1 | 167,651 |
| 167,651 |
|
|
13 | Đường từ QL 54 đến KCN Bình Minh, thị xã Bình Minh | 187,706 | 80 | 107,706 |
|
|
14 | Đường tư cầu Ngã Tư đến ĐT 910 xã Thuận An, thị xã Bình Minh | 52,000 |
| 52,000 |
|
|
15 | Đường tư QL 54 đến xã Mỹ Hòa, thị xã Bình Minh | 350,000 | 40 | 310,000 |
|
|
16 | Đường từ cầu Chú Bèn (Quốc lộ 54) ra sông hậu, thị trấn Tân Quới, huyện Bình Tân | 122,588 |
| 122,588 |
|
|
17 | Cầu Long Mỹ huyện Long Hồ, Mang Thít | 39,973 |
| 39,973 |
|
|
18 | Đường liên xã Phú Quới - Thạnh Quới, huyện Long Hồ | 199,195 |
| 199,195 |
|
|
19 | Đường D1, thị trấn Long Hồ, huyện Long Hồ | 159,039 |
| 159,039 |
|
|
20 | Đường nôi ô thị trấn Cái Nhum (từ đường Hùng Vương - đường 30/4) huyện Mang Thí | 43,655 |
| 43,655 |
|
|
21 | Cầu Tam Bình và đường kết nối từ ĐT 905 đến ĐT 901, huyện Tam Bình - Trà Ôn | 534,841 | 80 | 454,841 |
|
|
22 | Nân cấp Hương lộ Cái Ngang (ĐT 904 - chợ Cái ngang đoạn QL 1A đến cầu Cái Ngang nhỏ), huyện Tam Bình | 101,779 |
| 101,779 |
|
|
23 | Đường từ ngã ba QL 54 và ĐT 907 đến sông Hậu, huyện Trà Ôn | 124,958 | 60 | 64,958 |
|
|
24 | Đường Rạch Trúc (thị trấn Vũng Liêm, huyện Vũng Liêm) | 107,269 |
| 107,269 |
|
|
25 | Đường cặp kênh Phong Thới, thị trấn Vũng Liêm, huyện Vũng Liêm | 134,200 |
| 134,200 |
|
|
26 | Đường Vành đai 1, huyện Vũng Liêm | 492,400 |
| 492,400 |
|
|
27 | Đường Thế Hanh, thị trấn Vũng Liêm, huyện Vũng Liêm | 128,400 |
| 128,400 |
|
|
28 | Đường Rạch Ngay - Bờ Sao, huyện Vũng Liêm | 51,869 |
| 51,869 |
|
|
VI | Hệ thống cấp nước |
|
|
|
|
|
1 | Dự án xây dựng NMN KCN Bình Minh, Đông Bình, 11.000m3/ngày năm 2025 | 69,300 |
|
|
| 69,300 |
2 | Nâng cấp hệ thống cấp nước thành phố Vĩnh Long | 337,200 |
|
|
| 337,200 |
3 | Nâng cấp hệ thống cấp nước TX Bình Minh | 243,000 |
|
|
| 243,000 |
4 | Nâng cấp hệ thống cấp nước TT.Trà Ôn | 33,600 |
|
|
| 33,600 |
5 | Nâng cấp hệ thống cấp nước KĐT Phú Quới | 76,200 |
|
|
| 76,200 |
6 | Nâng cấp hệ thống cấp nước TT.Long Hồ | 31,000 |
|
|
| 31,000 |
7 | Nâng cấp hệ thống cấp nước TT.Tam Bình | 8,000 |
|
|
| 8,000 |
8 | Nâng cấp hệ thống cấp nước TT.Vũng Liêm | 8,000 |
|
|
| 8,000 |
9 | Nâng cấp hệ thống cấp nước TT.Cái Ngang | 8,000 |
|
|
| 8,000 |
VII | Hệ thống thoát nước và chống ngập úng |
|
|
|
|
|
1 | Đê bao sông Mang Thít (giai đoạn 2) | 1,458,000 | 1,105,000 | 353,000 |
|
|
2 | Đê bao dọc sông Hậu tỉnh Vĩnh Long (Bình Minh - Bình Tân - Trà Ôn) | 635,270 | 430,500 | 204,770 |
|
|
3 | Đê bao chống ngập thành phố Vĩnh Long - khu vực sông Cái Cá | 812,110 | 2,000 | 810,110 |
|
|
4 | Kè chống sạt lở bờ sông Long Hồ, thành phố Vĩnh Long | 325,396 | 190,000 | 135,396 |
|
|
5 | Kè chống sạt lở bờ sông Tiền, phường Tân Hòa, thành phố Vĩnh Long | 292,004 | 121,300 | 172,004 |
|
|
6 | Kè chống sạt lở bờ sông Hai Quý khu vực Thành Phước, thị xã Bình Minh | 85,096 | 73,000 | 12,096 |
|
|
7 | Kè chống sạt lở bờ sông kênh Chà Và, khu vực phường Đông Thuận, thị xã Bình Minh | 215,498 | 125,000 | 90,498 |
|
|
8 | Kè chống sạt lở bờ sông Rạch Vồn (1), khu vực phường Cái Vồn, thị xã Bình Minh | 192,721 | 110,000 | 82,742 |
|
|
9 | Kè chống sạt lở bờ sông Rạch Vồn (2), KV phường Cái Vồn - Thành Phước, TXBM | 279,999 | 230,000 | 49,999 |
|
|
10 | Kè chống sạt lở sông Tắc Từ Tải, KV phường Cái Vồn - Thành Phước, thị xã Bình Minh | 799,894 |
| 799,894 |
|
|
11 | Kè chống sạt lở bờ sông Cổ Chiên, xã An Bình, huyện Long Hồ | 256,771 | 121,300 | 135,271 |
|
|
12 | Kè chống sạt lở bờ sông Mang Thít khu vực 10B TT. Trà Ôn, huyện Trà Ôn | 148,098 | 100,000 | 48,098 |
|
|
VIII | Thu gom xử lý nước thải, chất thải |
|
|
|
|
|
1 | Khu Liên hợp xử lý CTR Hòa Phú | 100,689 |
| 100,689 |
|
|
1 | Xây dựng công viên nghĩa trang xã Đông Thành, TX Bình Minh quy mô 20ha | 120,000 |
|
|
| 120,000 |
2 | Xây dựng công viên nghĩa trang xã Tân Hòa, TP Vĩnh Long quy mô 10ha | 60,000 |
|
|
| 60,000 |
3 | Mở rộng công viên nghĩa trang TP Vĩnh Long quy mô 30ha | 120,000 |
|
|
| 120,000 |
4 | Xây dựng nghĩa trang cấp vùng (liên đô thị) tại Mang Thít 10ha | 50,000 |
|
|
| 50,000 |
5 | Xây dựng nghĩa trang cấp vùng (liên đô thị) tại Vũng Liêm 10ha | 50,000 |
|
|
| 50,000 |
6 | Xây dựng nghĩa trang cấp vùng (liên đô thị) tại Tam Bình 20ha | 100,000 |
|
|
| 100,000 |
7 | Xây dựng nghĩa trang cấp vùng (liên đô thị) tại Bình Tân 20ha | 100,000 |
|
|
| 100,000 |
8 | Nhà máy thu gom và xử lý nước thải TP Vĩnh Long, công suất 25.000 - 50.000 m3/ngày | 750,000 |
|
|
| 750,000 |
9 | Nhà máy thu gom và xử lý nước thải TX Bình Minh: công suất TXL đến năm 2020: 8.000 m³/ngày, năm 2030: 13.000 m³/ngày. | 300,000 |
|
|
| 300,000 |
10 | Xây dựng trạm xử lý nước thải cho các đô thị còn lại | 500,000 |
|
|
| 500,000 |
11 | Nâng cấp Khu liên hợp xử lý CTR Hòa Phú, huyện Long Hồ, diện tích 40-50ha, công suất xử lý 600-700 tấn/ngày | 300,000 |
|
|
| 300,000 |
12 | Nâng cấp khu xử lý cấp huyện tại ấp Trung Hưng, xã Trung Hiệp, huyện Vũng Liêm diện tích 4-8ha, công suất 100-150 tấn/ngày | 50,000 |
|
|
| 50,000 |
13 | Xây dựng khu xử lý rác thải liên huyện tại xã Thành Trung, huyện Bình Tân, diện tích 10-15ha, công suất 200-300 tấn/ngày | 100,000 |
|
|
| 100,000 |
14 | Nâng cấp khu xử lý cấp huyện tại xã Thiện Mỹ, huyện Trà Ôn diện tích 4-8ha, công suất 100-150 tấn/ngày | 50,000 |
|
|
| 50,000 |
IX | Dự án hạ tầng kỹ thuật khác |
|
|
|
|
|
1 | Dự án mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam - Tiểu dự án TP Vĩnh Long | 1,245,892 |
| 447,892 | 798,000 |
|
2 | Dự án Phát triển đô thị và tăng cường khả năng thích ứng biến đổi khí hậu thành phố Vĩnh Long | 4,731,500 |
| 1,305,700 | 3,425,800 |
|
DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025
1. Danh mục dự án đang triển khai
TT | Tên dự án | Địa điểm | DT đất (ha) | Quy mô dự án | Kết quả thực hiện | Ghi chú | |||
Nhà ở độc lập | Chung cư | ||||||||
Số căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | ||||||
Thành phố Vĩnh Long | 1,333 |
|
| 429 | 39.774 |
|
| ||
1 | Nhà ở thu nhập thấp Khu TĐC Phường 4 | Phường 4, TP. Vĩnh Long | 0,733 |
|
| 300 | 32.774 | Đang triển khai xây dựng | - |
2 | KTX sinh viên trường ĐH xây dựng Miền tây | Phường 3, TP. Vĩnh Long | 0,6 |
|
| 129 | 7.000 | Đang lập các thủ tục đầu tư, chờ nguồn vốn | - |
Thị xã Bình Minh | 3,914 |
|
| 1.863 | 126.699 |
|
| ||
1 | Nhà ở xã hội KCN Bình Minh (khu chung cư CC1, CC2, CC3, CC4) | KCN Bình Minh | 3,914 |
|
| 1.863 | 126.699 | Đang lập thủ tục điều chỉnh dự án | 938 căn phục vụ công nhân |
Huyện Long Hồ | 7,595 | 80 | 10.167 | 927 | 40.095 |
|
| ||
1 | Nhà ở xã hội KCN Hòa Phú | Xã Hòa Phú, Huyện Long Hồ | 0,616 |
|
| 371 | 17.893 | Đã cấp GPXD |
|
2 | Nhà ở xã hội HQC Hòa Phú | Xã Lộc Hòa, Huyện Long Hồ | 1,401 | 80 | 10.167 | 500 | 21.422 | Đang lập thủ tục điều chỉnh dự án |
|
3 | KTX sinh viên Trường cao đẳng nghề Vĩnh Long | Xã Phú Quới, Huyện Long Hồ | 5,578 |
|
| 56 | 780 | Đang triển khai xây dựng | - |
TỔNG CỘNG | 12,842 | 80 | 10.167 | 3.219 | 206.568 |
|
|
Ghi chú: Trong quá trình triển khai, Sở Xây dựng rà soát, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung danh mục các dự án của phụ lục này nhằm đảm bảo tính khả thi, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội và đạt các chỉ tiêu phát triển nhà ở đã đề ra.
2. Danh mục dự án dự kiến triển khai trong giai đoạn 2021 - 2025
Stt | Tên dự án | Địa điểm | Diện tích đất (ha) | Quy mô dự án | Ghi chú | |||
Nhà ở độc lập | Chung cư | |||||||
Số căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | |||||
Thành phố Vĩnh Long | 1.985 | - | - | 602 | 25.304 |
| ||
1 | Nhà ở xã hội tại Khu TĐC - dân cư Bắc Mỹ Thuận gđ2 | Xã Tân Ngãi, Thành phố Vĩnh Long | 1,13 |
|
| 294 | 6.225 | Đang lập các thủ tục đầu tư |
2 | Khu nhà ở xã hội Phường 9, TP. Vĩnh Long | Phường 9, TP. Vĩnh Long | 0,58 |
|
| 195 | 11.112 | Chuẩn bị lựa chọn CĐT |
3 | KTX sinh viên 03 - Trường đại học SPKT Vĩnh Long | Phường 3, TP. Vĩnh Long | 0,075 |
|
| 20 | 1.410 | - |
4 | KTX trường CĐ Vĩnh Long | Phường 8, TP. Vĩnh Long | 0,2 |
|
| 93 | 6.557 | - |
Thị xã Bình Minh | 26,62 | 390 | 29.260 | 899 | 53.914 |
| ||
1 | Nhà ở xã hội trong quy hoạch Khu TĐC KCN Đông Bình | Xã Đông Bình, Thị xã Bình Minh | 26,62 | 390 | 29.260 | 899 | 53.914 | Đã phê duyệt QH 1/500 |
Huyện Bình Tân | 65,88 | 2.001 | 274.711 | 1.848 | 58.718 |
| ||
1 | Nhà ở xã hội trong các khu TĐC, dân cư của huyện | Huyện Bình Tân | 33,5 | 1.500 | 241.200 |
|
| - |
2 | Nhà ở xã hội trong quy hoạch khu TĐC KCN Bình Tân | Thị trấn Tân Quới, huyện Bình Tân | 32,38 | 501 | 33.511 | 1.848 | 58.718 | Đang lập QHCT 1/500 |
Huyện Long Hồ | 16,84 | 806 | 54.756 | 120 | 4.500 |
| ||
1 | Dự án nhà ở xã hội Khóm 5, TT. Long Hồ, Huyện Long Hồ | Thị trấn Long Hồ, Huyện Long Hồ | 6,07 | 301 | 20.442 |
|
| Đang kêu gọi đầu tư |
2 | Dự án nhà ở xã hội Khóm 6, TT. Long Hồ, huyện Long Hồ | Thị trấn Long Hồ, Huyện Long Hồ | 10,49 | 505 | 34.314 |
|
| Đang kêu gọi đầu tư |
3 | Ký túc xá sinh viên trường đại học Cửu Long | Huyện Long Hồ | 0,28 |
|
| 120 | 4.500 | - |
Huyện Mang Thít | 22,18 | 440 | 29.920 |
|
|
| ||
1 | Nhà ở xã hội trong quy hoạch khu TĐC KCN An Định | Xã An Phước, Huyện Mang Thít | 22,18 | 440 | 29.920 |
|
| Đang lập QHCT 1/500 |
Tổng cộng | 133,505 | 3.637 | 388.647 | 3.469 | 142.436 |
|
Ghi chú:
- Trong quá trình triển khai, Sở Xây dựng rà soát, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung danh mục các dự án của phụ lục này nhằm đảm bảo tính khả thi, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội và đạt các chỉ tiêu phát triển nhà ở đã đề ra.
- Quy mô dự án dự kiến triển khai sơ bộ lấy theo đề xuất của địa phương, theo dự thảo quy hoạch đang lập hoặc ước tính dựa vào diện tích sàn bình quân của nhà ở, căn hộ (khoảng 68 m2 đối với nhà ở riêng lẻ và 60 m2 đối với chung cư). Quy mô cụ thể sẽ được xác định khi lập dự án đầu tư theo quy định.
- 1 Quyết định 843/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 2 Quyết định 5127/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Tây Sơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035
- 3 Quyết định 564/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt đề cương điều chỉnh chương trình phát triển đô thị Điện Bàn đến năm 2030 và năm 2045 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4 Quyết định 27/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- 5 Quyết định 1295/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở thành phố Cần Thơ năm 2022
- 6 Quyết định 264/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030