- 1 Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Lạng Sơn
- 2 Quyết định 2772/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt thay thế quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn
- 3 Quyết định 705/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Lạng Sơn
- 4 Quyết định 1114/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt thay thế quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông lĩnh vực Môi trường, Tài nguyên nước, Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn
- 5 Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông lĩnh vực đất đai, lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn
- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9 Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết và thời gian các bước thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; hòa giải tranh chấp đất đai, giải quyết tranh chấp đất đai; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 10 Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 11 Quyết định 1085/QĐ-BTNMT năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 12 Quyết định 1315/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lai Châu
- 13 Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 14 Quyết định 675/QĐ-UBND năm 2023 về công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước và lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 15 Quyết định 2660/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 16 Quyết định 1429/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu (Lĩnh vực: Khí tượng thủy văn)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1390/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 31 tháng 8 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, UBND CẤP HUYỆN TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 30/2020/QĐ-UBND ngày 22/06/2020 của UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết và thời gian các bước thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; hòa giải tranh chấp đất đai, giải quyết tranh chấp đất đai; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 422/TTr-STNMT ngày 21/8/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện tỉnh Lạng Sơn. Cụ thể:
- Danh mục công bố gồm 32 thủ tục hành chính, trong đó có 25 thủ tục hành chính cấp tỉnh, 07 thủ tục hành chính cấp huyện;
- Quy trình nội bộ của 30 thủ tục hành chính gồm: 07 thủ tục giải quyết theo cơ chế một cửa, 21 thủ tục giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông, 02 thủ tục giải quyết theo cơ chế một cửa và cơ chế một cửa liên thông (theo từng trường hợp giải quyết).
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trên cơ sở quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này xây dựng, cập nhập quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
1. Thủ tục hành chính có số thứ tự 16, 26 Mục A, Phần II Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 504/QĐ-UBND ngày 23/3/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Lạng Sơn.
2. Thủ tục hành chính có số thứ tự 02, 03, 04, 05, 06, 07, 12, 13, 14, 15, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24 Mục B Phần I Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 705/QĐ-UBND ngày 19/4/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Lạng Sơn.
3. Toàn bộ tiểu mục 2 Mục I và Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 428/QĐ-UBND ngày 15/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông lĩnh vực đất đai, lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện tỉnh Lạng Sơn.
4. Quy trình nội bộ của thủ tục hành chính có số thứ tự 8 Mục A Phần I, Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 2772/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt thay thế quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện tỉnh Lạng Sơn.
5. Quy trình nội bộ của các thủ tục hành chính có số thứ tự 01, 02, 05, 06, 07, 08 Mục A Phần I Phụ lục II; số thứ tự 03, 04, 06, 07, 11, 12, 13, 14, 16, 17 Mục A Phần I Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định số 705/QĐ-UBND ngày 19/4/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh.
6. Quy trình nội bộ của các thủ tục hành chính có số thứ tự 01 Phần I, Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 1114/QĐ-UBND ngày 30/6/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt thay thế quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông lĩnh vực Môi trường, Tài nguyên nước, Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn.
7. Quy trình nội bộ của thủ tục hành chính có số thứ tự 01 tiểu mục I Mục A và số thứ tự 01 Mục B Phần I Phụ lục II và toàn bộ Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định số 428/QĐ-UBND ngày 15/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở: Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI, THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, UBND CẤP HUYỆN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1390/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (25 TTHC)
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên TTHC | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Cách thức thực hiện | Căn cứ pháp lý Theo quy định | Sau cắt giảm | |
1 | 1.005398.000.00.00.H37 | Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu | - Không quá 30 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực I và phường, thị trấn; - Không quá 40 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III. | Không quá 35 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III (Theo Quyết định số 2153/QĐ-UBND ngày 06/11/2019) | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: + Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn (đối với tổ chức) + Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân) - Cơ quan thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục IV) | - Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp; - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; - Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ; - Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017. | |
2 | 2.001938.000.00.00.H37 | Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý | - Không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực I và phường, thị trấn; - Không quá 25 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III. | Không quá 20 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III (Theo Quyết định số 2153/QĐ-UBND ngày 06/11/2019) | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: + Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn (đối với tổ chức) + Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã (đối với cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân) - Cơ quan thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục IV) | - Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp; - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; | |
3 | 1.004238.000.00.00.H37 | Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất | - Không quá 03 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực I và phường, thị trấn; - Không quá 13 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III. | Không quá 08 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III. (Theo Quyết định số 2153/QĐ-UBND ngày 06/11/2019) | Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục IV | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021. | |||
4 | 1.004227.000.00.00.H37 | Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận | - Không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực I và phường, thị trấn; - Không quá 20 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III. | Không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III. (Theo Quyết định số 2153/QĐ-UBND ngày 06/11/2019) | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: + Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn (đối với tổ chức) + Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân) - Cơ quan thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục IV | - Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp; - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 104/2022/NĐ- CP ngày 21/12/2022, - Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021. | |
5 | 1.004221.000.00.00.H37 | Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề | - Không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực I và phường, thị trấn; - Không quá 20 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III. | Không quá 05 ngày làm việc (Theo Quyết định số2153/QĐ-UBND ngày 06/11/2019) | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: + Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn (đối với tổ chức) + Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân) - Cơ quan thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục IV | - Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp; - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021. | |
6 | 1.004203.000.00.00.H37 | Tách thửa hoặc hợp thửa đất | - Không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực I và phường, thị trấn; - Không quá 25 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III. | Không quá 20 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III. (Theo Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày 10/9/2020) | Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục IV | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021. | |||
7 | 1.004199.000.00.00.H37 | Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | - Không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực I và phường, thị trấn; - Không quá 17 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III. | Không quá 12 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III. (Theo Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày 10/9/2020) | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: + Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn (đối với tổ chức) + Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân) - Cơ quan thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục IV | - Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp; - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014. | |
8 | 1.004193.000.00.00.H37 | Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp | - Không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực I và phường, thị trấn; - Không quá 20 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III. | Không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III. (Theo Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày 10/9/2020) | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn (đối với tổ chức) - Cơ quan thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014. | |||
9 | 1.011616.000.00.00.H37 (thay mã) | Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu | - Không quá 30 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực I và phường, thị trấn; - Không quá 40 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III. | Không quá 35 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III. (Theo Quyết định số 2153/QĐ-UBND ngày 06/11/2019) | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn - Cơ quan thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai. | Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục IV) | - Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp; - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; -Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019. | |
10 | 2.000983.000.00.00.H37 | Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu | |||||||
11 | 1.002255.000.00.00.H37 | Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất | |||||||
12 | 2.000976.000.00.00.H37 | Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp | - Không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực I và phường, thị trấn; - Không quá 25 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III. | Không quá 20 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III. (Theo Quyết định số 2153/QĐ-UBND ngày 06/11/2019) | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: + Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn (đối với tổ chức) + Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân) - Cơ quan thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục IV) | - Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp; - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; -Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019. - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 | |
13 | 1.002993.000.00.00.H37 | Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định | - Không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực I và phường, thị trấn; - Không quá 20 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III. | Không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III. (Theo Quyết định số 2153/QĐ-UBND ngày 06/11/2019) | Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017; Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục IV) | ||||
14 | 1.002273.000.00.00.H37 | Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở và trong các dự án kinh doanh bất động sản không phải dự án phát triển nhà ở | - Không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực I và phường, thị trấn; - Không quá 25 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III. | Không quá 20 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III. (Theo Quyết định số 2153/QĐ-UBND ngày 06/11/2019) | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: + Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn (đối với tổ chức) + Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân) - Cơ quan thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017; Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục IV) | - Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp; - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; -Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019. - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 | |
15 | 2.000889.000.00.00.H37 | Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận | - Trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận: Không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực I và phường, thị trấn; không quá 20 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III. - Trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất: không quá 03 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực I và phường, thị trấn; không quá 13 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III. - Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng: không quá 05 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực I và phường, thị trấn; không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III | - Trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: Không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III - Trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất: Không quá 08 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III - Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng: Không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III (Theo Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày 10/9/2020) | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: + Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn (đối với tổ chức) + Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân) - Cơ quan thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | - Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh; - Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục IV) | - Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp; - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; -Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019. - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 | |
16 | 1.001991.000.00.00.H37 | Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm | - Không quá 30 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực I và phường, thị trấn; - Không quá 40 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III. | Không quá 35 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III. (Theo Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày 10/9/2020) | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Cơ quan thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai. | Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục IV) | - Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp; - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; | |
17 | 1.001134.000.00.00.H37 | Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất | - Không quá 30 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực I và phường, thị trấn; - Không quá 40 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III. | - Không quá 20 ngày làm việc (Theo Quyết định số 2153/QĐ-UBND ngày 06/11/2019) | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023; -Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; -Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 | ||||
18 | 2.000880.000.00.00.H37 | Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của khu vực người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp | - Không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực I và phường, thị trấn; - Không quá 20 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III. | Không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III. (Theo Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày 10/9/2020) | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: + Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn (đối với tổ chức) + Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân) - Cơ quan thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục IV) | - Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp; - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 104/2022/NĐ- CP ngày 21/12/2022; - Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; | |
19 | 1.005194.000.00.00.H37 | Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất | - Không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực I và phường, thị trấn; - Không quá 20 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III. | Không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III. (Theo Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày 10/9/2020) | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: + Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn (đối với tổ chức) + Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân) - Cơ quan thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục IV) | - Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp; - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015; | |
20 | 1.001045.000.00.00.H37 (thay mã) | Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền | - Không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực I và phường, thị trấn; - Không quá 20 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III. | Không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III. (Theo Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày 10/9/2020) | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: + Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn (đối với tổ chức) + Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân) - Cơ quan thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục IV) | - Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp; - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; | |
21 | 1.001009.000.00.00.H37 | Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất | - Không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực I và phường, thị trấn; - Không quá 20 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III. | Không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III. (Theo Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày 10/9/2020) | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn - Cơ quan thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai. | - Quyết định số 40/2017/QĐ- UBND ngày 14/9/2017, Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục IV) | - Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp; - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023; -Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; -Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015. | |
22 | 1.004217.000.00.00.H37 | Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo | - Không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực I và phường, thị trấn; - Không quá 17 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III. | Không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III. (Theo Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày 10/9/2020) | Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục IV) | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021. | |||
23 | 1.001990.000.00.00.H37 | Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế | - Không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực I và phường, thị trấn; - Không quá 17 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III. | Không quá 12 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III. (Theo Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày 10/9/2020) | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: + Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn (đối với tổ chức) + Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân) - Cơ quan thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục IV) | - Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp; - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023; -Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021. | |
24 | 1.004206.000.00.00.H37 | Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu | - Không quá 05 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực I và phường, thị trấn; - Không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III. | Không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III. (Theo Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày 10/9/2020) | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã - Cơ quan thực hiện: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục IV) | - Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp; - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021. | |
25 | 1.004177.000.00.00.H37 | Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện | Không quy định |
| - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: + Văn phòng đăng ký đất đai (đối với tổ chức) + Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân) - Cơ quan thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Không quy định | - Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp; - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 |
Ghi chú: Thời hạn giải quyết các TTHC không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
II. DANH MỤC TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CẤP HUYỆN (07 TTHC)
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên TTHC | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Cách thức thực hiện | Căn cứ pháp lý Theo quy định | Sau cắt giảm | |
1 | 1.004193.000.00.00.H37 | Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp | - Không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực I và phường, thị trấn; - Không quá 20 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III. | Không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III. (Theo Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày 10/9/2020) | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã. - Cơ quan thực hiện: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. | Quyết định số 48/2017/ QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục IV) | - Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp; - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014. | |
2 | 1.001991.000.00.00.H37 | Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm | - Không quá 30 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực I và phường, thị trấn; - Không quá 40 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III. | Không quá 35 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III (Theo Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày 10/9/2020) | Quyết định số 48/2017/ QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục IV) | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023; -Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; -Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; | |||
3 | 1.011616.000.00.00.H37 | Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu | - Không quá 30 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực I và phường, thị trấn; - Không quá 40 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III. | Không quá 35 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III. (Theo Quyết định số 2153/QĐ- UBND ngày 06/11/2019) | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. | Quyết định số 48/2017/ QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục IV) | - Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp; - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; -Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019. | |
4 | 2.000983.000.00.00.H37 | Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu | |||||||
5 | 1.002255.000.00.00.H37 | Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất | |||||||
6 | 1.001134.000.00.00.H37 | Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất | - Không quá 30 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực I và phường, thị trấn; - Không quá 40 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III. | Không quá 20 ngày làm việc (Theo Quyết định số 2153/QĐ- UBND ngày 06/11/2019) | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. | Quyết định số 48/2017/ QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục IV) | - Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp; - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov. vn | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; -Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; -Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 | |
7 | 1.004177.000.00.00.H37 | Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện | Không quy định |
| - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. | Không quy định |
| - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 |
Ghi chú: Thời hạn giải quyết các TTHC không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
1 Quyết định 1315/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lai Châu