ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1390/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 13 tháng 08 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số: 433/QĐ-BTTTT ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về IPv6;
Căn cứ Quyết định số: 1509/QĐ-BTTTT ngày 20 tháng 10 năm 2014 về việc sửa đổi bổ sung Quyết định số: 433/QĐ-BTTTT ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về IPv6;
Căn cứ Công văn số: 1541/BTTTT-VNNIC ngày 17 tháng 5 năm 2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc tăng cường triển khai ứng dụng IPv6 trên mạng lưới, dịch vụ của cơ quan nhà nước;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số: 976/TTr-STTTT ngày 02 tháng 8 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai chuyển đổi địa chỉ Internet thế hệ 6 (IPv6) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHUYỂN ĐỔI ĐỊA CHỈ INTERNET THẾ HỆ 6 (IPV6) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số: 1390/QĐ-UBND ngày 13/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
1. Mục tiêu chung
1.1. Mục tiêu chuyển đổi IPv6 năm 2019
- Hoàn thiện chuyển đổi hệ thống máy tính kết nối Internet, các bộ wifi, bộ phận điều hành mạng (NOC) của Sở Thông tin và Truyền thông và Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
- Hoàn thiện đấu nối đường truyền kết nối mạng IPv4/IPv6 với các nhà mạng để quảng bá và cung cấp dịch vụ.
1.2. Mục tiêu chuyển đổi IPv6 năm 2020: Hoàn thiện việc chuyển đổi IPv6 cho mạng lưới máy tính kết nối Internet, dịch vụ, ứng dụng, phần mềm và thiết bị công nghệ thông tin của các Sở, Ban, Ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu năm 2019
- Tháng 9/2019: Bắt đầu triển khai IPv6 trên hệ thống mạng máy tính kết nối Internet Sở Thông tin và Truyền thông và Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
- Tháng 11/2019: Kết thúc triển khai IPv6 trên hệ thống mạng máy tính kết nối Internet Sở Thông tin và Truyền thông và Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
- Tháng 12/2019: Tổ chức Hội nghị đánh giá kết quả triển khai thử nghiệm và đề xuất lộ trình triển khai chuyển đổi IPv6 trên địa bàn toàn tỉnh.
2.2. Mục tiêu năm 2020
Thực hiện việc chuyển đổi giải địa chỉ IPv6 trên toàn hệ thống mạng máy tính kết nối Internet của các Sở, Ban, Ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và đánh giá kết quả thực hiện.
3. Yêu cầu: Bảo đảm mạng lưới, dịch vụ, phần mềm ứng dụng và thiết bị hoạt động an toàn trong suốt quá trình triển khai chuyển đổi IPv6.
1. Chuyển đổi hệ thống mạng Sở Thông tin và Truyền thông và Cổng Thông tin điện tử tỉnh
TT | Nội dung công việc | Thời gian | Chủ trì | Phối hợp |
1. Công tác chuẩn bị | ||||
1.1 | Thành lập Tổ chuyển đổi IPv6 của tỉnh | Tháng 9/2019 | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
1.2 | - Đăng ký cấp phát IPv4, IPv6, ASN. - Kiểm tra lại địa chỉ IPv4, IPv6 độc lập, số hiệu mạng ASN được cấp từ Trung tâm Internet cho phù hợp với việc chuyển đổi. | Tháng 9/2019 | Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông |
1.3 | Rà soát đánh giá thực trạng mạng lưới cho việc chuyển đổi: - Rà soát đánh giá thiết bị, mạng lưới, xác định các thiết bị lạc hậu, không hỗ trợ IPv6 cần được thay thế. - Đo lưu lượng tải để đề xuất tốc độ đường truyền cần thuê. - Đánh giá mạng của tổ chức cung cấp dịch vụ cho các đơn vị: Làm việc với các ISP cung cấp dịch vụ đường truyền dẫn để đánh giá khả năng, cách thức đấu nối chuyển đổi sang công nghệ IPv6. - Lựa chọn phương pháp chuyển đổi phù hợp (từ việc đấu nối với các ISP, thay thế các thiết bị cũ, đến triển khai ứng dụng IPv6 trong hệ thống mạng wifi của các đơn vị và Cổng Thông tin điện tử của tỉnh). - Đề xuất mua, thuê hoặc mượn thiết bị/kênh truyền dẫn để thực hiện chuyển đổi. - Đánh giá năng lực nhân sự, đề xuất cử cán bộ tham gia các lớp đào tạo IPv6 cơ bản đến nâng cao để triển khai chuyển đổi có hiệu quả. | Tháng 9/2019 | Tổ chuyển đổi IPv6 | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông |
1.4 | Tuyên truyền nâng cao nhận thức, yêu cầu chuyển đổi IPv6 thông qua Cổng Thông tin điện tử của tỉnh, các phương tiện thông tin đại chúng, hội nghị, tập huấn | Tháng 9/2019 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan báo chí; Trung tâm Công báo - Tin học |
2. Triển khai thực hiện | ||||
2.1 | Thuê kênh truyền dẫn đấu nối đến các ISP | Tháng 9/2019 | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
2.2 | Thuê/mượn router có hỗ trợ IPv6 để đấu nối đến các ISP | Tháng 9/2019 | Tổ IPv6 |
|
2.3 | - Kế hoạch phân hoạch địa chỉ IPv6 cho mạng nội bộ Sở Thông tin và Truyền thông, các bộ phát wifi, bộ phận điều hành mạng dịch vụ DNS, Web. - Thực hiện cấu hình ruoter đấu nối ngang cấp (peering) với các ISP, yêu cầu ISP quảng bá số liệu mạng (ASN), dãy địa chỉ IPv4/IPv6 trên Internet kết nối đa hướng multihoming IPv4, IPv6. | Tháng 9/2019 | Tổ IPv6 |
|
2.4 | - Cấu hình lại các thiết bị, phần mềm cần thiết để hỗ IPv4/IPv6. - Triển khai chuyển đổi IPv6 cho dịch vụ DNS, Web; mạng nội bộ Sở Thông tin và Truyền thông, các bộ phát wifi, bộ phận điều hành mạng chạy dual stack, cấp phát IPv4/Ipv6, Cổng Thông tin điện tử tỉnh. Bảo đảm mạng lưới hoạt động ổn định trong quá trình chuyển đổi | Tháng 9/2019 | Tổ IPv6 |
|
2.5 | Kiểm tra, thử nghiệm, khắc phục lỗi và các tình huống trục trặc phát sinh trong quá trình chuyển đổi | Tháng 9 đến tháng 12/2019 | Tổ IPv6 |
|
3. Tổng kết, đánh giá kết quả | ||||
3.1 | Đánh giá kết quả thực hiện chuyển đổi IPv6 trên hệ thống mạng, wifi của Sở Thông tin và Truyền thông và Cổng Thông tin điện tử tỉnh | Tháng 12/2019 | Tổ IPv6 |
|
3.2 | Nghiệm thu kết quả chuyển đổi | Tháng 12/2019 | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
3.3 | Tổ chức Hội nghị tổng kết, đánh giá kết quả chuyển đổi IPv6 | Tháng 12/2019 | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
2. Chuyển đổi giải địa chỉ IPv6 trên toàn hệ thống mạng máy tính kết nối Internet của các Sở, Ban, Ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
STT | Nội dung thực hiện | Thời gian thực hiện |
1 | Rà soát đánh giá hiện trạng |
|
1.1 | Rà soát, đánh giá hiện trạng hệ thống mạng: Báo cáo đánh giá hiện trạng mạng máy tính kết nối Internet của tỉnh về khả năng tương thích chuyển đổi IPv6: - Kết nối tổng thể hệ thống mạng máy tính kết nối Internet trên toàn tỉnh. - Kết nối mạng trong Trung tâm Tích hợp dữ liệu, mạng quản lý giám sát. - Kết nối Trung tâm Tích hợp dữ liệu với các mạng đơn vị trong tỉnh. - Kết nối Internet của Trung tâm Tích hợp dữ liệu với ISP. - Kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng. - Kết nối định tuyến trong mạng, kết nối wifi, truy cập Internet. - Phân bổ, sử dụng địa chỉ IPv4. | Quý I năm 2020 |
1.2 | Rà soát, đánh giá hiện trạng hệ thống dịch vụ: Báo cáo đánh giá hiện trạng dịch vụ công nghệ thông tin của tỉnh về khả năng tương thích chuyển đổi IPv6: - Các ứng dụng công nghệ thông tin tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu. - Các dịch vụ công trực tuyến, Cổng Thông tin điện tử. - Các ứng dụng công nghệ thông tin khác để trao đổi nội bộ giữa các đơn vị trong tỉnh. - Các ứng dụng công nghệ thông tin khác để trao đổi với Trung ương qua mạng truyền số liệu chuyên dùng. - Danh mục thiết bị, phần mềm sử dụng. | Quý I năm 2020 |
1.3 | Rà soát đánh giá hiện trạng về sử dụng tài nguyên Internet: Báo cáo đánh giá hiện trạng sử dụng tài nguyên Internet, khả năng tương thích chuyển đổi IPv6: - Quy hoạch, phân bổ sử dụng IPv4. - Quy hoạch, phân bổ sử dụng số hiệu mạng. - Hệ thống quản lý cấp phát IPv4. | Quý I năm 2020 |
1.4 | Rà soát về các chính sách, kế hoạch triển khai ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến năm 2030: - Các chính sách chung của tỉnh. - Các chương trình kế hoạch triển khai. - Báo cáo đánh giá các chính sách, kế hoạch phù hợp với chuyển đổi IPv6 theo lộ trình chuyển đổi IPv6 quốc gia. | Quý I năm 2020 |
1.5 | Rà soát về nguồn nhân lực công nghệ thông tin trong chuyển đổi IPv6: Báo cáo đánh giá về nguồn nhân lực công nghệ thông tin trong chuyển đổi IPv6. | Quý I năm 2020 |
2 | Xây dựng kế hoạch thực hiện chuyển đổi IPv6 giai đoạn 2020 - 2025, định hướng 2030 |
|
2.1 | Giải pháp kỹ thuật chuyển đổi tổng quát: Đưa ra phương án chuyển đổi IPv6 tổng quát. | Quý II năm 2020 |
2.2 | Kế hoạch thực hiện: Đưa ra lộ trình, kế hoạch thực hiện từng năm giai đoạn 2020 - 2025, định hướng 2030 phù hợp với kế hoạch hành động quốc gia về IPv6 và thực tế tại tỉnh. - Lộ trình thực hiện tổng thể theo từng giai đoạn. - Kế hoạch về phát triển nguồn nhân lực phục vụ chuyển đổi IPv6. - Kế hoạch về đăng ký, sử dụng tài nguyên Internet: Địa chỉ IPv6, số hiệu mạng. - Quy hoạch, phân bổ sử dụng số hiệu mạng, địa chỉ IPv6. - Kế hoạch thực hiện chuyển đổi từng năm (2020 - 2025). | Quý II năm 2020 |
3 | Triển khai thực hiện chuyển đổi |
|
3.1 | Triển khai thực hiện chuyển đổi IPv6 theo lộ trình, kế hoạch phương án đã đề ra và của Ban Công tác thúc đẩy phát triển IPv6 quốc gia | 2020 - 2021 |
3.2 | Tổng kết đánh giá kết quả | Tháng 12/2021 |
- Khái toán kinh phí thực hiện: 250.000.000 đồng (Hai trăm năm mươi triệu đồng).
- Nguồn kinh phí: Cân đối từ ngân sách nhà nước.
1. Giải pháp hành chính
- Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cam kết triển khai thực hiện chuyển đổi theo lộ trình đề ra tại Kế hoạch này.
- Khẩn trương tiến hành phối hợp với Trung tâm Internet Việt Nam để hỗ trợ thực hiện.
2. Giải pháp kỹ thuật, công nghệ
- Đầu tư các thiết bị cần thiết, thay dần các thiết bị lạc hậu không đủ năng lực xử lý hoặc không có hỗ trợ IPv6.
- Thuê đường truyền Internet trực tiếp từ 02 ISP để bảo đảm an toàn hệ thống mạng.
3. Giải pháp nhân lực
- Đánh giá năng lực nhân sự, cử cán bộ tham gia các lớp đào tạo IPv6 cơ bản đến nâng cao.
- Căn cứ các vấn đề cần giải quyết, khối đơn vị chuyên trách cần có nguồn nhân lực để triển khai chuyển đổi hiệu quả.
4. Giải pháp tài chính
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động sử dụng kinh phí chi thường xuyên để thực hiện chuyển đổi sang sử dụng địa chỉ Ipv6 theo lộ trình.
- Chi phí thực hiện chuyển đổi cho Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh (nếu có phát sinh) được bối trí từ nguồn ngân sách tỉnh.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Theo dõi, đôn đốc các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện lộ trình chuyển đổi IPv6 trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Internet Việt Nam tổ chức thực hiện và các cơ quan liên quan để tư vấn, xây dựng quy hoạch, kế hoạch chuyển đổi IPv6.
- Chỉ đạo các cơ quan báo chí của tỉnh tổ chức tuyên truyền việc chuyển đổi IPv6 thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, Cổng/Trang Thông tin điện tử.
- Thực hiện triển khai chuyển đổi IPv6 trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện các giải pháp chuyển đổi an toàn và hiệu quả.
- Tổng hợp, báo cáo, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quá trình chuẩn bị, chuyển đổi IPv6.
2. Sở Tài chính: Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí triển khai việc chuyển đổi IPv6 theo nội dung Kế hoạch.
3. Sở, Ban, Ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Thực hiện nghiêm túc lộ trình chuyển đổi IPv6 trong việc xây dựng chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là triển khai IPv6 trong ứng dựng công nghệ thông tin nội bộ và các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4, Cổng Thông tin điện tử,...
- Chủ động đầu tư, bố trí trang thiết bị, nguồn nhân lực công nghệ thông tin, cử cán bộ công chức tham gia các lớp đào tạo để đáp ứng việc chuyển đổi IPv6 trên hệ thống mạng của đơn vị.
- Bổ sung hạng mục về IPv6 trong các đề án ứng dụng công nghệ thông tin.
- Khi đầu tư, mua sắm các thiết bị mới có kết nối Internet phải bảo đảm các thiết bị này có hỗ trợ công nghệ IPv6; đưa yêu cầu hỗ trợ IPv6 trong các hợp đồng thuê ngoài dịch vụ ứng dụng công nghệ thông tin (dịch vụ kết nối Internet, web hosting, email hosting…).
- Đẩy mạnh kiểm tra, giám sát quá trình chuẩn bị, chuyển đổi IPv6 của cơ quan, đơn vị.
Trên đây là Kế hoạch triển khai chuyển đổi địa chỉ Internet thế hệ 6 (IPv6) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Yêu cầu các đơn vị, địa phương chủ động triển khai thực hiện đảm bảo hiệu quả, chất lượng./.
- 1 Kế hoạch 2640/KH-UBND năm 2019 về triển khai ứng dụng IPv6 trên mạng lưới dịch vụ của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2019-2025
- 2 Quyết định 1674/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện chuyển đổi IPv6 trong cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2019-2021, định hướng đến năm 2025
- 3 Công văn 1541/BTTTT-VNNIC năm 2019 về tăng cường triển khai ứng dụng IPv6 trên mạng lưới, dịch vụ của cơ quan Nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4 Quyết định 2760/QĐ-UBND năm 2017 về Đề án "Phòng ngừa, chống vi phạm pháp luật và tội phạm trên mạng Internet giai đoạn 2017-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long"
- 5 Quyết định 2713/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án Kết nối mạng diện rộng của tỉnh bằng mạng truyền số liệu chuyên dùng CPNET và triển khai Internet tập trung cho hạ tầng công nghệ thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6 Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định nội dung trong công tác quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Quyết định 1509/QĐ-BTTTT năm 2014 sửa đổi Quyết định 433/QĐ-BTTTT về phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về IPv6 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9 Quyết định 433/QĐ-BTTTT năm 2011 phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về IPv6 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1 Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định nội dung trong công tác quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2 Quyết định 2713/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án Kết nối mạng diện rộng của tỉnh bằng mạng truyền số liệu chuyên dùng CPNET và triển khai Internet tập trung cho hạ tầng công nghệ thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 2760/QĐ-UBND năm 2017 về Đề án "Phòng ngừa, chống vi phạm pháp luật và tội phạm trên mạng Internet giai đoạn 2017-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long"
- 4 Quyết định 1674/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện chuyển đổi IPv6 trong cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2019-2021, định hướng đến năm 2025
- 5 Kế hoạch 2640/KH-UBND năm 2019 về triển khai ứng dụng IPv6 trên mạng lưới dịch vụ của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2019-2025