ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1395/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 06 tháng 9 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 416/QĐ-BTTTT ngày 26 tháng 3 năm 2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 529/QĐ-BTTTT ngày 11 tháng 4 năm 2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực xuất bản, in và phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 31/STTTT-VP ngày 30 tháng 8 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản, in và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND các huyện, thị xã.
Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh cập nhật Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; UBND các huyện, thị xã niêm yết, công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1395/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
TT | Tên thủ tục hành chính | Thành phần, số lượng hồ sơ | Trình tự thực hiện; Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH | ||||||
Lĩnh vực Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử | ||||||
1 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng | a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận; - Bản sao có chứng thực giấy đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; - Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là cá nhân; - Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của cá nhân đại diện cho tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý điểm cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ | 1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND các huyện, thị xã hoặc qua Qua hệ thống bưu chính. Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân biết. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho UBND cấp huyện. Bước 2. Trong thời gian 9,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định UBND cấp huyện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. Bước 3: Sau khi nhận được kết quả từ UBND cấp huyện, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm thông báo kết quả cho tổ chức, cá nhân biết. 2. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | Chưa có thông tư quy định lệ phí cụ thể của Bộ tài chính | - Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng. |
|
2 | Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng | a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy chứng nhận; - Các tài liệu có liên quan đến các thông tin thay đổi (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ | 1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng gửi hồ sơ tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện hoặc qua hệ thống bưu chính. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho UBND cấp huyện. Bước 2. Trong thời gian 4,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định UBND cấp huyện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. Bước 3: Sau khi nhận được kết quả từ UBND cấp huyện, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm thông báo kết quả cho tổ chức, cá nhân biết. 2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | Chưa có thông tư quy định lệ phí cụ thể của Bộ tài chính | - Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng. |
|
3 | Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng | a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận; - Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm là cá nhân. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ | 1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ đề nghị Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện hoặc qua hệ thống bưu chính. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho UBND cấp huyện. Bước 2. Trong thời gian 4,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định UBND cấp huyện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. Bước 3: Sau khi nhận được kết quả từ UBND cấp huyện, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm thông báo kết quả cho tổ chức, cá nhân biết. 2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | Chưa có thông tư quy định lệ phí cụ thể của Bộ tài chính | - Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng. |
|
4 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng | a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ | 1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động; điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện hoặc qua hệ thống bưu chính. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho UBND cấp huyện. Bước 2. Trong thời gian 4,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định UBND cấp huyện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. Bước 3: Sau khi nhận được kết quả từ UBND cấp huyện, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm thông báo kết quả cho tổ chức, cá nhân biết. 2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | Chưa có thông tư quy định lệ phí cụ thể của Bộ tài chính | - Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng. |
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG | ||||||
Lĩnh vực Xuất bản, in và Phát hành. | ||||||
1 | Khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy | a) Thành phần hồ sơ: - Tờ khai hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy; b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ | 1. Trình tự thực hiện Bước 1. Cơ sở hoạt động dịch vụ photocopy phải thực hiện khai báo hoạt động với UBND cấp huyện chậm nhất 10 ngày trước khi hoạt động tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc qua dịch vụ bưu chính. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho UBND cấp huyện. Bước 2. Trong thời hạn 4,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ UBND cấp huyện cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu của cơ quan mình để quản lý. Bước 3: Sau khi nhận được kết quả từ UBND cấp huyện, bộ phận tiếp nhận kết quả có trách nhiệm thông báo kết quả cho tổ chức. 2. Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | Không | - Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in; - Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in. |
|
2 | Thay đổi thông tin khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy | a) Thành phần hồ sơ: Tờ khai hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ | 1. Trình tự thực hiện Bước 1. Cơ sở dịch vụ photocopy phải gửi tờ khai thay đổi thông tin trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có một trong các thay đổi về thông tin đã khai báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc qua hệ thống bưu chính. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho UBND cấp huyện. Bước 2. Trong thời hạn 4,5 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có trách nhiệm cập nhật thông tin trong tờ khai vào cơ sở dữ liệu của cơ quan mình để quản lý. 2. Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | Không | - Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in; - Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in. |
|
- 1 Quyết định 417/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 19 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Gia Lai
- 2 Quyết định 1991/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Xuất bản, in và phát hành bị bãi bỏ và mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3 Quyết định 4113/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 1394/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử; lĩnh vực Xuất bản, in và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đắk Nông
- 5 Quyết định 1759/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong Lĩnh vực Xuất bản và Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 6 Quyết định 890/QĐ-UBND năm 2018 công bố bãi bỏ 01 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 7 Quyết định 1421/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính mới, 15 được sửa đổi, bổ sung, 04 bị bãi bỏ lĩnh vực xuất bản, in và phát hành; phát thanh truyền hình và thông tin điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bến Tre
- 8 Quyết định 2266/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thanh Hóa
- 9 Quyết định 1057/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính các lĩnh vực: Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử; Xuất bản, in và phát hành mới ban hành và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bạc Liêu
- 10 Quyết định 529/QĐ-BTTTT năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực xuất bản, in và phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 11 Quyết định 416/QĐ-BTTTT năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới/được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 12 Quyết định 34/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 13 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 14 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 417/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 19 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Gia Lai
- 2 Quyết định 1991/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Xuất bản, in và phát hành bị bãi bỏ và mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3 Quyết định 4113/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 1759/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong Lĩnh vực Xuất bản và Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5 Quyết định 1394/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử; lĩnh vực Xuất bản, in và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đắk Nông
- 6 Quyết định 890/QĐ-UBND năm 2018 công bố bãi bỏ 01 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 7 Quyết định 1421/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính mới, 15 được sửa đổi, bổ sung, 04 bị bãi bỏ lĩnh vực xuất bản, in và phát hành; phát thanh truyền hình và thông tin điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bến Tre
- 8 Quyết định 2266/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thanh Hóa
- 9 Quyết định 1057/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính các lĩnh vực: Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử; Xuất bản, in và phát hành mới ban hành và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bạc Liêu
- 10 Quyết định 34/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông