BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2001/QĐ-BKHCNMT | Hà Nội, ngày 08 tháng 06 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BỔ SUNG CĂN CỨ KIỂM TRA CỦA XĂNG Ô TÔ THUỘC DANH MỤC HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU PHẢI KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG
( Ban hành kèm theo Quyết định số 117/2000/QĐ-BKHCNMT ngày 26/01/2000 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường )
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Pháp lệnh Chất lượng Hàng hóa ngày 24 tháng 12 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 86/CP ngày 08 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ quy định phân công trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá;
Căn cứ công văn số 5397/VPCP-KG ngày 11 tháng 12 năm 2000 của Văn phòng Chính phủ về việc tạm thời hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá;
Căn cứ công văn số 348/CP-KG ngày 27 tháng 4 năm 2001 của Chính phủ về việc triển khai sử dụng xăng không chì từ ngày 01 tháng 7 năm 2001;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Bổ sung các căn cứ kiểm tra đối với sản phẩm xăng ô tô trong Phần 1.6 nhóm 2710, mã số HS 2710.11.10 của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kiểm tra Nhà nước về chất lượng năm 2000 ban hành kèm theo Quyết định số 117/2000/QĐ-BKHCNMT ngày 26/01/2000 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường như sau:
- Xăng không chì loại RON 90, RON 92 và RON 95: Tiêu chuẩn Việt nam TCVN 6776 : 2000 Xăng không chì - Yêu cầu kỹ thuật.
Xăng không chì loại RON 83: Quy định tạm thời ban hành kèm theo Quyết định số 12/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 04/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường.
Điều 2: Các tổ chức, cá nhân xuất nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục nói ở Điều 1 và các Cơ quan Kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và các Cơ quan Nhà nước có liên quan tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG |
- 1 Quyết định 2543/QĐ-BKHCN năm 2015 về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2 Quyết định 186/QĐ-BKHCN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ kỳ 2014-2018
- 3 Quyết định 186/QĐ-BKHCN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 12/2001/QĐ-BKHCNMT Quy định tạm thời về yêu cầu kỹ thuật đối với xăng không chì RON 83" do Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2 Quyết định 117/2000/QĐ-BKHCNMT về danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu phải kiểm tra Nhà nước về chất lượng năm 2000 do Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3 Pháp lệnh Chất lượng hàng hóa năm 1999
- 4 Nghị định 86-CP quy định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng hàng hoá
- 5 Nghị định 22-CP năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường