ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2006/QĐ-UBND | Biên Hòa, ngày 27 tháng 02 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI CÁC NHÀ ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC VÀ NƯỚC NGOÀI ĐẦU TƯ VÀO MỘT SỐ ĐỊA BÀN VÀ NGÀNH NGHỀ KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thực hiện Luật Khuyến khích đầu tư đối với doanh nghiệp trong nước, Nghị định 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Đầu tư nước ngoài, Nghị định 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định thực hiện Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản có liên quan;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 1451/SKHĐT- HTĐT ngày 20/9/2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Danh mục địa bàn kinh tế xã hội khó khăn (Danh mục B) được hưởng ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai gồm các địa bàn dưới đây:
Các xã và thị trấn thuộc các huyện: Tân Phú, Định Quán, Xuân Lộc, Cẩm Mỹ.
- Các xã và thị trấn được công nhận là các xã và thị trấn khu vực vùng núi, vùng cao theo Quyết định 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi nhưng chưa nằm trong các địa bàn trên:
+ Xã Xuân Tân, xã Hàng Gòn, xã Xuân Lập, xã Bàu Sen, xã Suối Tre thuộc thị xã Long Khánh;
+ Xã An Viễn, xã Đồi 61 thuộc huyện Trảng Bom;
+ Xã Lộ 25, xã Xuân Thạnh thuộc huyện Thống Nhất;
+ Xã Mã Đà, xã Phú Lý, xã Hiếu Liêm thuộc huyện Vĩnh Cửu.
Các doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư dự án vào danh mục địa bàn quy định như trên được hưởng các ưu đãi về tiền thuê đất, thời hạn miễn giảm tiền thuê đất tương ứng với địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn (Danh mục B) theo quy định của Chính phủ.
Điều 2. Các dự án đầu tư trong nước và nước ngoài đầu tư vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp thuộc địa bàn các huyện: Tân Phú, Định Quán, Xuân Lộc, Cẩm Mỹ được hưởng các ưu đãi:
- Được miễn phí sử dụng hạ tầng trong 5 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất kinh doanh.
- Dự án đầu tư thuộc danh mục ngành nghề khuyến khích đầu tư (Danh mục A theo Nghị định 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thực hiện Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp) được miễn tiền thuê đất thô trong thời hạn thuê đất; các dự án đầu tư thuộc các ngành nghề còn lại được miễn tiền thuê đất thô trong thời gian 15 năm kể từ khi ký hợp đồng thuê đất.
Điều 3. Các doanh nghiệp thuê đất đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân của doanh nghiệp (Không kinh doanh) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được miễn tiền thuê đất trong thời hạn thuê đất.
Điều 4. Quyết định này thay thế Quyết định 782/QĐ-UBT ngày 28/3/2002 của UBND tỉnh Đồng Nai và có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những doanh nghiệp đã đầu tư sản xuất kinh doanh tại các địa bàn và ngành nghề trên nếu đang hưởng các ưu đãi thấp hơn Quyết định này thì được xét điều chỉnh theo các ưu đãi của quy định này, những doanh nghiệp đang được hưởng các ưu đãi cao hơn quy định này thì tiếp tục được hưởng các ưu đãi mà không phải lập thủ tục điều chỉnh.
Điều 5. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục thuế Đồng Nai, Trưởng ban Ban Quản lý các KCN, Thủ trưởng các Sở, ban ngành và các đơn vị trực thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND thành phố Biên Hòa, thị xã Long Khánh và các huyện, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 3568/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong kỳ hệ thống hóa đến ngày 31/12/2013 theo Nghị định 16/2013/NĐ-CP do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2 Quyết định 3568/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong kỳ hệ thống hóa đến ngày 31/12/2013 theo Nghị định 16/2013/NĐ-CP do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 1 Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn, tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012-2015 kèm theo Quyết định 12/2012/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 18/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch trên địa bàn nông thôn tỉnh Bình Phước
- 3 Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND phê duyệt cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn, tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012-2015
- 4 Nghị định 164/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Nghị định 24/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 7 Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi
- 8 Quyết định 42/UB-QĐ năm 1997 về việc công nhận 3 khu vực miền núi, vùng cao do Bộ trưởng-Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi ban hành
- 1 Quyết định 18/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch trên địa bàn nông thôn tỉnh Bình Phước
- 2 Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn, tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012-2015 kèm theo Quyết định 12/2012/QĐ-UBND
- 3 Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND phê duyệt cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn, tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012-2015
- 4 Quyết định 3568/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong kỳ hệ thống hóa đến ngày 31/12/2013 theo Nghị định 16/2013/NĐ-CP do tỉnh Đồng Nai ban hành