Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ CÔNG THƯƠNG
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2008/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC NHẬP KHẨU THEO HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NĂM 2008 VỚI THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU 0% ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ CÓ XUẤT XỨ TỪ LÀO

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Bản Thoả thuận giữa Bộ Thương mại CHXHCN Việt Nam (nay là Bộ Công Thương CHXHCN Việt Nam) và Bộ Thương mại CHDCND Lào (nay là Bộ Công Thương CHDCND Lào) về các mặt hàng được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt-Lào, ký ngày 28 tháng 7 năm 2005;
Căn cứ Bản Thoả thuận giữa Bộ Công Thương CHXHCN Việt Nam và Bộ Công Thương CHDCND Lào về việc điều chỉnh và bổ sung Bản Thoả thuận giữa Bộ Công Thương CHXHCN Việt Nam và Bộ Công Thương CHDCND Lào về các mặt hàng được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt-Lào ký ngày 19 tháng 3 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 1724/VPCP-QHQT ngày 19 tháng 3 năm 2008 về việc ký thoả thuận ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt – Lào;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Xuất nhập khẩu,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Áp dụng hạn ngạch thuế quan năm 2008 đối với ba nhóm mặt hàng nhập khẩu có xuất xứ từ Lào gồm: thóc và gạo các loại, lá và cọng thuốc lá, phụ kiện mô tô được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0% (không phần trăm). Mã số hàng hoá và tổng lượng hạn ngạch thuế quan của các nhóm mặt hàng được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0% theo Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Thương nhân Việt Nam được nhập khẩu các mặt hàng thóc và gạo các loại, lá và cọng thuốc lá, phụ kiện mô tô theo hạn ngạch thuế quan. Riêng đối với lá và cọng thuốc lá, chỉ những thương nhân có giấy phép nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu để được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan do Bộ Công Thương cấp theo quy định tại Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 6 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) mới được phép nhập khẩu; Số lượng nhập khẩu tính trừ vào giấy phép nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu do Bộ Công Thương cấp.

Điều 3. Hàng hoá nhập khẩu nêu tại Điều 1 Quyết định này phải có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá mẫu S (C/O form S) do cơ quan thẩm quyền của Lào cấp theo quy định, được thông quan qua các cặp cửa khẩu nêu tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này. Thủ tục nhập khẩu hàng hoá giải quyết tại hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hoá theo nguyên tắc trừ lùi tự động (tổng lượng hàng nhập khẩu được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt trừ đi số lượng nhập khẩu của từng mặt hàng).

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh , T.P trực thuộc TW;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng TW và Ban Kinh tế TW;
- Viện KSND tối cao;
- Toà án ND tối cao;
- Cơ quan TW của các Đoàn thể;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra Văn bản);
- Công báo, Website Chính phủ;
- Các Sở Công Thương;
- Bộ Công Thương: Bộ trưởng, các Thứ trưởng các Vụ, Cục, các đơn vị trực thuộc;
- Lưu : VT, XNK

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thành Biên

 

 

PHỤ LỤC I

MÃ SỐ HÀNG HOÁ VÀ TỔNG LỰỢNG HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NHẬP KHẨU TỪ LÀO NĂM 2008

(Kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BCT ngày 30 tháng 6 năm 2008 của Bộ Công Thương)

TÊN HÀNG

MÃ SỐ
HÀNG HOÁ

TỔNG LƯỢNG HẠN NGẠCH NĂM 2008

GHI CHÚ

I- Thóc và gạo các loại

 

40.000 tấn quy gạo

 

Thóc loại khác

1006.10.00.90

 

Gạo đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ, loại nguyên hạt

1006.30.19.00

 

 

Gạo đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ, loại không quá 5% tấm

 

 

Gạo đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ, loại trên 5% đến 10% tấm

 

 

Gạo đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ, loại trên 10% đến 25% tấm

 

Tỷ lệ quy đổi:

Gạo đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ, loại khác

2 thóc = 1,2 gạo

 

Gạo nếp đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ

1006.30.30.00

 

 

Gạo Thai Hom Mali đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ, loại nguyên hạt

1006.30.90.00

 

 

Gạo Thai Hom Mali đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ, loại không quá 5% tấm

 

 

Gạo Thai Hom Mali đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ, loại trên 5% đến 10% tấm

 

 

Gạo Thai Hom Mali đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ, loại trên 10% đến 25% tấm

 

 

 

Gạo Thai Hom Mali đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ, loại khác

 

 

II- Lá và cọng thuốc lá

 

3.000 tấn

 

Lá thuốc lá chưa tước cọng, loại Virgina đã sấy bằng không khí nóng

2401.10.10.00

 

 

Lá thuốc lá chưa tước cọng, loại Virgina chưa sấy bằng không khí nóng

2401.10.20.00

 

 

Lá thuốc lá đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ, loại Virgina đã sấy bằng không khí nóng

2401.20.10.00

 

 

Lá thuốc lá đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ, loại Burley

2401.20.40.00

 

 

Cọng lá thuốc lá

2401.30.10.00

 

III- Phụ kiện mô tô

8714.19.00.00

 

 

Cần số

 

 

Chân chống đứng

 

 

Chân chống nghiêng

600.000 USD

Theo giá giao tại xưởng

Trục để chân giữa

 

Cần đạp phanh chân

 

 

Ống sắt pedal để chân người ngồi sau

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC II

DANH SÁCH CÁC CẶP CỬA KHẨU

(Kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BCT ngày 30 tháng 6 năm 2008 của Bộ Công Thương)

TT

Phía Việt Nam

Phía Lào

1

Na Mèo (Thanh Hóa)

Nậm Xôi (Hủa Phăn)

2

Nậm Cắn (Nghệ An)

Nậm Cắn (Xiêng Khoảng)

3

Cầu Treo (Hà Tĩnh)

Nậm Phao (Bolikhămxay)

4

Cha Lo (Quảng Bình)

Na Phàu (Khăm Muồn)

5

Lao Bảo (Quảng Trị)

Đen Sa vẳn (Savannakhết)

6

Tây Trang (Điện Biên)

Sốp Hùn (Phong Salỳ)

7

Chiềng Khương (Sơn La)

Bản Đán (Hủa Phăn)

8

Lóng Sập (Sơn La)

Pa Háng (Hủa Phăn)

9

La Lay (Thừa Thiên - Huế)

La Lay (Salavăn)

10

Bờ Y (Kon Tum)

Phu Cưa (Attapư)

11

Tén Tần (Thanh Hóa)

Sổm Vẳng (Hủa Phăn)

12

Thanh Thủy (Nghệ An)

Nậm On (Bolikhămxay)

13

Ka Roòng (Quảng Bình)

Noỏng Mạ (Khăm Muồn)