ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2008/QĐ-UBND | Gia Nghĩa, ngày 27 tháng 5 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004 ;
Căn cứ Quyết định số 13/2007/QĐ-BXD ngày 23/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành “Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị;
Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Đăk Nông tại Tờ trình số 910/TT- SXD ngày 28 /12/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Đơn giá dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải tại thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đăk Nông”.
Điều 2. Đơn giá dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải tại thị xã Gia Nghĩa là cơ sở để lập dự toán và quản lý chi phí thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải đô thị trên địa bàn tỉnh Đăk Nông. Trên cơ sở Bộ đơn giá này, giao cho Sở Xây dựng hướng dẫn thực hiện công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải cho các đô thị khác trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.
Điều 3. Đơn giá dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải tại thị xã Gia Nghĩa được xây dựng theo mặt bằng giá quý III năm 2007 tại thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đăk Nông. Đối với các công tác có điều kiện đặc biệt, khác với quy định trong bộ đơn giá này, khi có sự thay đổi về giá cả vật tư, vật liệu, tiền lương và các chế độ chính sách khác có liên quan do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành thì Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì nghiên cứu và báo cáo đề xuất về UBND tỉnh giải quyết cụ thể. Giao cho Sở Xây dựng ra văn bản hướng dẫn thực hiện; chủ trì phối hợp với các ngành chức năng có liên quan tổ chức việc kiểm tra và quản lý thống nhất bộ đơn giá này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHÔN LẤP RÁC THẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 14/2008/QĐ-UBND ngày 27/5/2008 của UBND tỉnh Đăk Nông)
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
1. Nội dung đơn giá.
Đơn giá dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị quy định chi phí cần thiết về vật tư, vật liệu, nhân công và xe máy thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị, trong đó:
a) Chi phí vật liệu:
Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ (kể cả vật liệu luân chuyển, công cụ) cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác.
Số lượng vật liệu đã bao gồm cả vật liệu hao hụt trong quá trình thực hiện công việc này.
- Giá vật tư, vật liệu trong đơn giá chưa bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng .
- Giá vật tư, vật liệu trong đơn giá tính theo Công văn số 2614/UBND-CN ngày 21 tháng 11 năm 2007 của UBND tỉnh Đăk Nông .
Trong quá trình thực hiện đơn giá nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu để tính đơn giá thì được bù trừ chênh lệch. Các đơn vị căn cứ vào mức giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) tại từng khu vực, ở từng thời điểm do cơ quan có thẩm quyền công bố và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính ra chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu theo đơn giá để xác định mức bù trừ chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực tiếp vào chi phí vật liệu trong dự toán .
b) Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá áp dụng theo Công văn số 2614/UBND-CN ngày 21 tháng 11 năm 2007 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc ban hành giá vật tư, vật liệu, nhân công và máy thi công phục vụ cho công tác lập đơn giá theo Quyết định số 13,14/2007/QĐ-BXD ngày 23/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và được tính toán như sau:
- Tiền lương tối thiểu được tính 450.000 đồng/tháng theo Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiếu chung; Bậc lương xác định theo thang lương 7 bậc, ngành công trình đô thị được quy định tại Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ. Các khoản phụ cấp khu vực và phụ cấp khác (nếu có) theo quy định hiện hành của Nhà nước chưa được tính trong đơn giá này, khi lập dự toán các đơn vị tính toán trong bảng tổng hợp theo quy định.
Chi phí nhân công trong đơn giá được tính cho loại công tác xây dựng nhóm I. Đối với các loại công tác xây dựng của các công trình thuộc nhóm khác của bảng lương 7, bậc ngành Công trình đô thị được quy định tại Nghị định 205/2004/NĐ-CP được nhân với hệ số sau:
Nhóm II: 1,0628 với tiền lương trong đơn giá.
c) Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng các loại máy móc thiết bị cần thiết trực tiếp sử dụng để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị theo đúng yêu cầu kỹ thuật bao gồm: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu năng lượng và tiền lương thợ điều khiển máy.
Giá máy móc thiết bị thi công trong đơn giá áp dụng Công văn số 2614/UBND-CN ngày 21 tháng 11 năm 2007 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc ban hành giá vật tư, vật liệu, nhân công và máy thi công phục vụ cho công tác lập đơn giá theo Quyết định số 13,14/2007/QĐ-BXD ngày 23/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và được tính toán như sau:
Áp dụng Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công.
2. Các căn cứ xác lập đơn giá.
Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05/10/2001 của Chính phủ về việc phân loại đô thị và phân cấp quản lý đô thị.
Quyết định số 13/2007/QĐ-BXD ngày 23/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị;
Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công và Công văn số 512/BXD-KTTC của Bộ xây dựng về việc hướng dẫn bổ sung Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng;
Công văn số 2614/UBND-CN ngày 21 tháng 11 năm 2007 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc áp dụng giá vật tư, vật liệu, nhân công và máy thi công phục vụ cho công tác lập đơn giá theo Quyết định số 13, 14/2007/QĐ-BXD ngày 23/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
3. Kết cấu của tập đơn giá.
Đơn giá được trình bày theo nhóm, loại công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị. Mỗi đơn giá được trình bày gồm: chi phí cho thực hiện từng công việc, điều kiện áp dụng các trị số mức phù hợp để thực hiện công việc đó.
Kết cấu bộ đơn giá được mã hóa thống nhất bao gồm 2 phần:
Phần I: Thuyết minh và quy định áp dụng
Phần II: Đơn giá dự toán (gồm 6 chương):
Chương I: Từ MT1.01.00 đến MT1.07.00
Công tác quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công. Chương II: Từ MT2.01.00 đến MT2.13.00
Công tác thu gom, vận chuyển rác sinh hoạt, phế thải xây dựng và rác y tế bằng cơ giới.
Chương III: Từ MT3.01.00 đến MT3.04.00
Công tác xử lý rác. Chương IV: MT4.01.00
Công tác xử lý rác y tế.
Chương V: Từ MT5.01.00 đến MT5.03.00
Công tác quét đường phố và tới nước rửa đường bằng cơ giới.
Chương VI: Từ MT6.01.00 đến MT6.03.00
Công tác duy trì nhà vệ sinh công cộng.
4. Quy định áp dụng.
- Đơn giá dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải thị xã Gia Nghĩa tỉnh Đăk Nông là căn cứ để xác định giá dự toán dịch vụ công ích đô thị đối với công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.
Trường hợp công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị của địa phương có quy trình kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá hoặc những công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị chưa được quy định đơn giá thì chủ đầu tư cùng các bên nhận thầu căn cứ vào điều kiện làm việc thực tế xác định những công việc đó, báo cáo với Sở Xây dựng Đăk Nông để tiến hành xác lập định mức, đơn giá mới trình UBND tỉnh quyết định để áp dụng.
Trong quá trình sử dụng bộ đơn giá này nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở Xây dựng Đăk Nông để nghiên cứu giải quyết./.
CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC TRÊN HÈ, ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG
MT1.01.00 - Công tác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Đẩy xe dọc tuyến đường, nhặt hết các loại rác, các loại phế thải trên hè phố, xúc hết rác trên đường phố trong phạm vi đường được phân công trong cả ca làm việc.
- Vận chuyển, trung chuyển xe gom rác về đến địa điểm tập trung rác theo quy định.
- Cảnh giới đảm bảo an toàn giao thông.
- Vệ sinh, tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
ĐVT: đồng/1km
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Tiền lương |
MT 1.01.01 | Công tác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công. | 1 km |
| 96.230 |
|
|
Ghi chú: Đơn giá trên quy định:
- Áp dụng cho các tuyến phố có yêu cầu gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công.
- Áp dụng cho công tác quét, gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công với quy định thực hiện 2 bên lề.
- Áp dụng cho công tác gom rác ban ngày bằng thủ công của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K= 0,95
+ Đô thị loại II: K= 0,85
+ Các đô thị loại III - V: K= 0,80
MT1.02.00 - Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển đến nơi làm việc.
- Quét rác trên đường phố, vỉa hè, gom thành từng đống nhỏ.
- Quét nước ứ động trên đường (nếu có).
- Thu gom rác đống trên đường phố, vỉa hè.
- Hót xúc rác, cát bụi vào xe gom rác đẩy tay.
- Vận chuyển về địa điểm quy định để chuyển sang xe cơ giới.
- Dọn sạch rác tại các địa điểm quy định sau khi chuyển rác sang xe cơ giới.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi quy định.
ĐVT: đồng/10.000m2
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Tiền lương |
MT1.02.01 | Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công | 10.000m2 |
| 120.288 |
|
|
Ghi chú:
- Thời gian làm việc từ 18giờ đến 22giờ và kết thúc vào trước 6giờ sáng hôm sau.
- Đơn giá này áp dụng cho công tác quét, gom rác trên đường, hè phố bằng thủ công với quy trình nghiệm thu khối lượng diện tích quét, gom rác trên toàn bộ vỉa hè và 3m lòng đường mỗi bên đường tính từ mép ngoài của rãnh thoát nước.
- Đơn giá trên quy định hao phí nhân công cho công tác quét, gom rác trên đường phố bằng thủ công của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác thì đơn giá nhân công được điều chỉnh với các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K= 0,95
+ Đô thị loại II: K= 0,85
+ Các đô thị loại III - V: K= 0,80
MT1.03.00 - Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển đến nơi làm việc.
- Đặt biển báo công tác. Dùng chổi quét sạch đường sát dải phân cách có chiều rộng là 1,5m.
- Vun gọn rác thành đống, xúc lên xe gom. Đối với dải phân cách mềm: luồn chổi qua kẽ các thanh chắn quét sạch cả phần đường đặt dải phân cách.
- Vận chuyển về địa điểm quy định để chuyển sang xe cơ giới .
- Cảnh giới đảm bảo an toàn giao thông.
- Vệ sinh dụng cụ phương tiện thu gom rác, cất dụng cụ phương tiện vào nơi quy định.
ĐVT: đồng/1km
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Tiền lương |
MT1.03.01 | Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công | km |
| 62.550 |
|
|
Ghi chú:
- Thời gian làm việc từ 18giờ đến 22giờ và kết thúc vào trước 6giờ sáng hôm sau.
- Đơn giá trên áp dụng cho công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công tại các đô thị có yêu cầu duy trì dải phân cách trên đường phố (dải phân cách cứng, dải phân cách mềm).
- Đơn giá trên đây quy định chi phí nhân công cho công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công của đô thị loại đặc biệt, các đô thị khác được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K= 0,95
+ Đô thị loại II: K= 0,85
+ Các đô thị loại III - V: K= 0,80
MT1.04.00 - Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ và trang bị bảo hộ lao động.
- Dùng xẻng, chổi tua sạch thành vỉa và vỉa. Dùng chổi gom rác ở miệng hàm ếch và dùng xẻng gom, xúc rác ở miệng hàm ếch.
- Dọn sạch rác, phế thải ở gốc cây, cột điện (khối lượng phế thải < 0,5 m3; bấm nhổ cỏ xung quanh; phát cây 2 bên vỉa hè).
- Vận chuyển về địa điểm quy định
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi quy định.
ĐVT: đồng/1km
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Tiền lương |
MT1.04.01 | Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng ống hàm ếch | km |
| 57.738 |
|
|
Ghi chú:
- Đơn giá trên quy định chi phí nhân công công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác, chi phí được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K= 0,95
+ Đô thị loại II: K= 0,85
+ Các đô thị loại III - V: K= 0,80
MT1.05.00 - Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ và trang bị bảo hộ lao động.
- Đẩy xe gom dọc ngõ, gö kẻng và thu rác nhà dân.
- Thu nhặt các túi rác 2 bên ngõ, đứng đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom.
- Dùng chổi, xẻng xúc dọn các mô rác dọc ngõ xóm lên xe gom và đẩy xe gom về vị trí quy định.
- Dối với những ngõ rộng, có vỉa hè, rãnh thoát nước, dùng chổi, xẻng tua vỉa, rãnh và xúc lên xe gom; Dùng chổi quét, gom rác trên hè, trên ngõ.
- Vận chuyển về địa điểm quy định,
- Vận động, tuyên truyền nhân dân chấp hành quy định về vệ sinh.
- Đảm bảo an toàn giao thông.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi quy định.
ĐVT: đồng/1km
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Tiền lương |
MT1.05.01 | Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm | km |
| 91.419 |
|
|
Ghi chú:
- Đơn giá này áp dụng cho các ngõ xóm có chiều rộng 1,5m.
- Đơn giá trên quy định chi phí nhân công công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm áp dụng chung cho đô thị loại Đặc biệt, đối với các loại đô thị khác được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K= 0,95
+ Đô thị loại II: K= 0,85
+ Các đô thị loại III - V: K= 0,80
MT1.06.00 - Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ và trang bị bảo hộ lao động.
- Cào rác từ bể chứa rác hoặc đống rác, xúc rác lên xe ô tô, quét dọn xung quanh bể rác và đống rác, phủ bạt kín trước khi xe chạy.
- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi quy định.
ĐVT: đồng/tấn rác
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Tiền lương |
MT1.06.01 | Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công | tấn |
| 35.308 |
|
|
MT1.07.00 - Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ và trang bị bảo hộ lao động.
- Cào, cuốc làm tơi phế thải xây dựng và tiến hành xúc phế thải xây dựng lên xe ôtô, san gạt đất đều trên thùng xe, phủ bạt kín trước khi xe chạy.
- Vệ sinh sạch sẽ tại vị trí đã được thu dọn phế thải.
- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi quy định.
ĐVT: đồng/tấn phế thải
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Tiền lương |
MT1.07.01 | Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công | tấn |
| 19.861 |
|
|
CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC SINH HOẠT, PHẾ THẢI XÂY DỰNG VÀ RÁC Y TẾ BẰNG CƠ GIỚI
MT2.01.00 - Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 10 km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu gom rác.
- Nạp rác từ xe thô sơ vào máng hứng, ép vào xe.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm kế tiếp, tác nghiệp đến khi rác đầy xe ép.
- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.
- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.
- Di chuyển xe ép về địa điểm đổ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
ĐVT: đồng/tấn rác
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Tiền lương |
MT2.01.01 | Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 10 km, dùng xe ép rác loại 2 tấn. | Tấn |
| 16.595 | 104.492 | 11.002 |
MT2.01.02 | Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 10 km, dùng xe ép rác loại 4 tấn. | Tấn |
| 10.416 | 94.487 | 7.543 |
MT2.01.03 | Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 10 km, dùng xe ép rác loại 7 tấn. | Tấn |
| 6.046 | 64.342 | 4.363 |
Ghi chú:
- Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly | Hệ số |
5 km | 0,9 |
15 km | 1,05 |
MT2.02.00 - Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu gom rác.
- Nạp rác từ xe thô sơ (xe đẩy tay) vào máng hứng, ép vào xe.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm kế tiếp, tác nghiệp đến khi rác đầy xe ép.
- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.
- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.
- Di chuyển xe ép về địa điểm đổ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
ĐVT: đồng/tấn rác
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Tiền lương |
MT2.02.01 | Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km, dùng xe ép rác loại 4 tấn. | Tấn |
| 10.813 | 65.595 | 5.236 |
MT2.02.02 | Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km, dùng xe ép rác loại 7 tấn. | Tấn |
| 10.019 | 69.673 | 4.725 |
MT2.02.03 | Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km, dùng xe ép rác loại 10 tấn. | Tấn |
| 8.827 | 60.893 | 4.027 |
Ghi chú:
- Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly | Hệ số |
25 km | 1,11 |
30 km | 1,22 |
35 km | 1,30 |
40 km | 1,38 |
45 km | 1,45 |
50 km | 1,51 |
55 km | 1,57 |
60 km | 1,62 |
65 km | 1,66 |
MT2.03.00 - Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 10 km
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu gom rác.
- Kéo thùng rác trên vỉa hè, điểm tập kết thùng tại ca sở y tế, nạp rác từ thùng vào máng hứng và ép vào xe.
- Thu gom , quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến khi rác đầy xe ép.
- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.
- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.
- Di chuyển xe ép về địa điểm đổ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
ĐVT: đồng/tấn rác
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Tiền lương |
MT2.03.01 | Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các ca sở y tế vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 10 km, dùng xe ép rác loại 1,2 tấn. | tấn | 4.136 | 24.539 | 116.026 | 16.269 |
MT2.03.02 | Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các ca sở y tế vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 10 km, dùng xe ép rác loại 2 tấn. | tấn | 4.136 | 17.213 | 108.383 | 11.412 |
MT2.03.03 | Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các ca sở y tế vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 10 km, dùng xe ép rác loại 4 tấn. | tấn | 4.136 | 15.336 | 103.858 | 8.290 |
MT2.03.04 | Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các ca sở y tế vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 10 km, dùng xe ép rác loại 7 tấn. | tấn | 8.008 | 13.395 | 93.020 | 6.308 |
Ghi chú :
- Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly | Hệ số |
5 km | 0,9 |
15 km | 1,05 |
MT2.04.00 - Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu gom rác.
- Kéo thùng rác trên vỉa hè, điểm tập kết thùng tại ca sở y tế, nạp rác từ thùng vào máng hứng và ép vào xe.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến khi rác đầy xe ép.
- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.
- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.
- Di chuyển xe ép về địa điểm đổ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
ĐVT: đồng/tấn rác
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Tiền lương |
MT2.04.01 | Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các ca sở y tế vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km, dùng xe ép rác loại 2 tấn. | tấn | 4.136 | 18.360 | 144.733 | 15.239 |
MT2.04.02 | Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các ca sở y tế vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km, dùng xe ép rác loại 4 tấn. | tấn | 4.136 | 12.270 | 136.449 | 10.896 |
MT2.04.03 | Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các ca sở y tế vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km, dùng xe ép rác loại 7 tấn. | tấn | 8.008 | 8.739 | 120.319 | 8.160 |
MT2.04.04 | Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các ca sở y tế vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km, dùng xe ép rác loại 10 tấn. | tấn | 8.008 | 8.297 | 106.944 | 7.073 |
Ghi chú:
- Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly | Hệ số |
25 km | 1,11 |
30 km | 1,22 |
35 km | 1,30 |
40 km | 1,38 |
45 km | 1,45 |
50 km | 1,51 |
55 km | 1,57 |
60 km | 1,62 |
65km | 1,66 |
MT2.05.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt bằng xe tải chở thùng rác ép kín (hooklip) với cự ly thu gom và vận chuyển bình quân 30 km
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu rác.
- Nạp rác từ xe thô sơ hoặc từ các thùng chứa vào thùng rác.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên thùng ép.
- Điều khiển nạp rác đến lúc rác đầy thùng ép kín.
- Điều khiển xe về bãi đổ rác.
- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.
- Tiếp tục công việc đến hết ca làm việc.
- Hết ca di chuyển xe về địa điểm tập kết xe và vệ sinh phương tiện, giao ca.
ĐVT: đồng/tấn rác
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Tiền lương |
MT2.05.01 | Công tác thu gom rác sinh hoạt bằng xe tải chở thùng rác ép kín (hooklip) với cự ly thu gom và vận chuyển bình quân 30 km | tấn |
| 15.889 | 83.567 | 5.153 |
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly | Hệ số |
20 km | 0,80 |
25 km | 0,90 |
35 km | 1,12 |
40 km | 1,25 |
45 km | 1,35 |
50 km | 1,43 |
55 km | 1,50 |
60 km | 1,56 |
MT2.06.00 - Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm đặt thùng.
- Xếp thùng ngay ngắn, đúng vị trí đặt thùng.
- Dùng giẻ lau, bàn chải cước, xà phòng cọ rửa thùng.
- Lau khô bên ngoài thùng, xịt thuốc khử mùi bên trong thùng.
- Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
ĐVT: đồng/100 thùng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Tiền lương |
MT2.06.01 | Công tác vệ sinh thùng gom rác sinh hoạt | 100 thùng |
| 83.857 |
|
|
MT2.07.00 - Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý với cự ly bình quân 65 km
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm thu rác.
- Kéo thùng nhựa từ kho chứa rác y tế, rác bệnh phẩm của các bệnh viện ca sở y tế ra ngoai để cân, xác định khối lượng và chuyển lên xe. Chuyển các thùng sạch từ xe vào vị trí cũ.
- Dối với thùng chứa rác y tế, bệnh phẩm bằng carton: Dựng, Đán thùng; mở thùng rác y tế, bệnh phẩm cho vào thùng carton. Đán thùng carton đưa lên ban cân xác định khối lượng chuyển lên xe.
- Thu gom đến khi hết rác y tế, bệnh phẩm.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến khi đầy xe.
- Điều khiển xe về khu xử lý, bốc xuống, giao cho nhân viên kho. Ghi sổ số lượng, khối lượng.
- Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
ĐVT: đồng/tấn rác
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Tiền lương |
MT2.07.01 | Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các ca sở y tế về khu xử lý, rác đựng trong thùng nhựa. | tấn |
| 205.272 | 1.180.768 | 136.120 |
MT2.07.02 | Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các ca sở y tế về khu xử lý, rác đựng trong thùng carton. | tấn |
| 246.406 | 1.417.328 | 163.391 |
Ghi chú:
- Khi cự ly thu gom bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly | Hệ số |
40 km | 0,65 |
50 km | 0,80 |
60 km | 0,95 |
70 km | 1,05 |
80 km | 1,25 |
MT2.08.00 - Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ với cự ly bình quân 10 km
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom phế thải xây dựng.
- Xúc phế thải xây dựng lên thùng xe.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến khi đầy xe.
- San, cào phế thải xây dựng, phủ bạt, buộc dây.
- Điều khiển xe về bãi đổ.
- Cân và đổ phế thải xây dựng tại bãi đổ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
ĐVT: đồng/tấn
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Tiền lương |
MT2.08.01 | Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ với cự ly bình quân 10 km, tải trọng xe 1,2 tấn. | tấn |
| 26.304 | 80.864 | 14.455 |
MT2.08.02 | Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ với cự ly bình quân 10 km, tải trọng xe 2 tấn. | tấn |
| 26.304 | 54.808 | 10.156 |
MT2.08.03 | Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ với cự ly bình quân 10 km, tải trọng xe 4 tấn. | tấn |
| 26.304 | 56.173 | 7.106 |
Ghi chú:
- Khi cự ly thu gom bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly | Hệ số |
5 km | 0,82 |
15 km | 1,18 |
20 km | 1,4 |
25 km | 1,6 |
MT2.09.00 - Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc rác.
- Lái xe xúc điều khiển, vun gọn lượng rác vào điểm tập trung.
- Xúc rác lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe.
- Điều khiển gàu xúc vun gọn rác trên xe tải ben.
- Tiếp tục xúc rác cho các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.
ĐVT: đồng/tấn rác
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Tiền lương |
MT2.09.01 | Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng xe ca giới | tấn |
| 393 | 11.954 | 1.106 |
MT2.10.00 - Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết tập trung bằng cơ giới
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện,dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc phế thải xây dựng.
- Lái xe xúc điều khiển, vun gọn phế thải xây dựng.
- Xúc phế thải xây dựng lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe.
- Điều khiển gàu xúc vun gọn phế thải xây dựng trên xe tải ben.
- Tiếp tục xúc phế thải xây dựng cho các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.
ĐVT: đồng /tấn phế thải
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Tiền lương |
MT2.10.01 | Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết tập trung bằng ca giới | tấn |
| 313 | 9.536 | 882 |
MT2.11.00 - Công tác vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 20 km
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm lấy rác.
- Dợi cho đến khi được xúc đầy rác, vun gọn rác trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.
- Điều khiển xe về bãi đổ.
- Cân và đổ rác tại bãi đổ.
- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.
ĐVT: đồng/tấn rác
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Tiền lương |
MT2.11.01 | Công tác vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 20 km, dùng xe tải loại 7 tấn. | tấn |
| 2.472 | 35.570 | 4.042 |
MT2.11.02 | Công tác vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 20 km, dùng xe tải loại 10 tấn. | tấn |
| 2.295 | 39.619 | 3.061 |
Ghi chú:
- Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì chi phí nhân công và chi phí máy được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly | Hệ số |
15 km | 0,78 |
25 km | 1,25 |
30 km | 1,40 |
35 km | 1,53 |
40 km | 1,64 |
MT2.12.00 - Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 20 km
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm lấy phế thải xây dựng.
- Dợi cho đến khi được xúc đầy phế thải xây dựng, vun gọn phế thải xây dựng trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.
- Điều khiển xe về bãi đổ.
- Cân và đổ phế thải xây dựng tại bãi đổ.
- Di chuyển xe ép về điểm đổ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.
ĐVT: đồng/tấn phế thải
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Tiền lương |
MT2.12.01 | Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 20 km, dùng xe tải loại 7 tấn. | tấn |
| 2.295 | 33.030 | 3.753 |
MT2.12.02 | Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 20 km, dùng xe tải loại 10 tấn. | tấn |
| 2.118 | 36.572 | 3.329 |
Ghi chú:
- Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì chi phí nhân công và chi phí máy được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly | Hệ số |
15 km | 0,78 |
25 km | 1,25 |
30 km | 1,40 |
35 km | 1,53 |
40 km | 1,64 |
MT2.13.00 - Công tác vớt rác trên mặt kênh mương bằng cơ giới
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm lấy vớt rác.
- Công nhân dùng vợt lưới đứng trên cầu phao vớt rác, dùng sao đẩy rác ra tầm thu của cánh thu rác.
- Gấp túi khi rác đầy, tra móc, điều chỉnh lưới rác lên tàu, công việc được tiếp diễn.
- Khi túi lên tầu được đưa đến vị trí tiếp nhận, thực hiện các thao tác đưa rác vào phương tiện chứa.
- Làm sạch túi lưới, các thao tác được tiếp diễn đến hết ca làm việc.
- Hết ca đưa tầu, ghe về bến đậu vệ sinh phương tiện, giao tầu, ghe cho người trực.
ĐVT: đồng/10.000m2
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Tiền lương |
MT2.13.01 | Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng tầu công suất 25CV | 10.000 m2 |
| 35.653 | 152.852 | 38.422 |
MT2.13.02 | Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng ghe công suất 4CV | 10.000 m2 |
| 120.288 | 127.067 | 95.488 |
MT3.01.00 - Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp, công suất bãi < 500 tấn/ngày
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Cào rác từ trên xe xuống, đảm bảo khi xe ra khỏi khu vực đổ không còn rác trên xe.
- Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không gây ùn tắc, sa lầy.
- San ủi rác từ các đống thành bãi phẳng và đầm nén để ô tô có thể liên tiếp vào đổ rác.
- Sau một lớp rác vừa đổ lại san ủi một lớp đất, tiến hanh đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.
- Rắc vôi bột và một số hóa chất để trừ muỗi.
- San ủi rác đến khi hết ca làm việc.
- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nén đường để xe vào bãi an toàn.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.
- Độ dày lớp đất phủ là 0,2m.
ĐVT: đồng/1 tấn rác
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Tiền lương |
MT3.01.01 | Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp, công suất bãi <500 tấn/ngày | tấn | 25.961 | 2.648 | 5.094 | 524 |
MT3.02.00 - Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp, công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1500 tấn/ngày
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Cào rác từ trên xe xuống, đảm bảo khi xe ra khỏi khu vực đổ không còn rác trên xe. Kiểm tra cảm quang các loại rác không được phép chôn lấp.
- Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không gây ùn tắc, sa lầy.
- San ủi rác từ các đống thành bãi phẳng và đầm nén để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác.
- Sau một lớp rác vừa đổ lại san ủi một lớp đất, tiến hanh đầm nén trước trước khi đổ lớp rác khác lên.
- Rắc vôi bột và một số hóa chất để trừ muỗi.
- Phun xịt chế phẩm vi sinh (EM) khử mùi hôi, xịt nước chống bụi.
- San ủi rác đến khi hết ca làm việc.
- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.
- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nén đường để xe vào bãi an toàn.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Có hệ thống xử lý nước rác theo phương pháp sinh học.
- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.
- Độ dày lớp đất phủ là 0,2m
ĐVT: đồng/1 tấn rác
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Tiền lương |
MT3.02.00 | Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp, công suất bãi từ 500 tấn/ngay đến 1500 tấn/ngày | tấn | 35.271 | 2.074 | 3.979 | 414 |
MT3.04.00 - Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp, công suất bãi < 500 tấn/ngày
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không gây ùn tắc, sa lầy.
- Xe ủi phế thải xây dựng thành từng đống, để ô tô có thể liên tiếp vào đổ phế thải xây dựng.
- Phun xịt nước chống bụi hàng ngày.
- San ủi phế thải xây dựng đến khi hết ca làm việc.
- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.
- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nén đường để xe vào bãi an toàn.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.
ĐVT: đồng/1 tấn rác
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Tiền lương |
MT3.04.01 | Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp,công suất bãi < 500 tấn/ ngày | tấn |
| 2.163 | 4.442 | 374 |
MT4.01.00 - Công tác xử lý rác y tế, rác bệnh phẩm bằng lò gas
Thành phần công việc:
* Đốt rác y tế, bệnh phẩm
- Kiểm tra các thiết bị an toàn của lò đốt, khởi động các hệ thống, thực hiện giai đoạn làm hâm nóng lò đốt.
- Chuyển thùng nhựa hoặc thùng carton chứa rác y tế, rác bệnh phẩm trong lò đến các vị trí nạp rác của lò đốt.
- Vận hành hệ thống cặp thùng đổ rác y tế vào buồng nạp của lò.
- Rửa các thùng chứa rác bằng nhựa và đưa vào vị trí quy định.
- Theo döi, nạp hóa chất đầy đủ vào phễu để xử lý khói.
- Sau mỗi đợt đốt, cào tro vào 2 thùng tôn ở sau cửa lò. Tưới nước làm nguội tro, cho vào các túi nhựa, cột chặt và đưa vào các xuồng có nắp đậy để lu chứa. Tiếp tục đốt các đợt tiếp theo.
- Kết thúc ca làm việc, vệ sinh các thiết bị của lò đốt.
* Chôn tro
- Vận chuyển tro đến bãi chôn lấp tại nghĩa trang.
- Đào hố chôn, lót tấm ny lon chống thấm, rắc vôi bé mặt và lấp đất kín, đóng cọc mốc.
- Vệ sinh cá nhân và phương tiện làm việc.
ĐVT: đồng/1 tấn rác
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Tiền lương |
MT4.01.01 | Công tác xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas | tấn | 4.209.909 | 336.321 | 801.446 | 36.460 |
MT5.02.00 - Công tác tới nước rửa đường
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển xe téc đến lấy nước đúng tuyến quy định, kiểm tra các van khóa trước khi hứng nước.
- Để miệng téc đúng họng nước, khi téc đầy khóa van họng nước, đậy nắp téc nước, khóa chặt.
- Tiến hành phun tới nước rửa đường theo đúng tuyến quy định.
- Hết ca vệ sinh phương tiện và tập kết về địa điểm quy định.
ĐVT: đồng/m3 nước
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Tiền lương |
MT5.02.01 | Công tác tới nước rửa đường bằng xe tưới loại 5m3 | m3 |
| 1.059 | 12.288 | 1.732 |
MT5.02.02 | Công tác tới nước rửa đường bằng xe tưới loại 7m3 | m3 |
| 971 | 13.763 | 1.672 |
MT5.03.00 - Công tác vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ.
- Kiểm tra cầu Đào, hệ thống đường ống, Máy bơm bảo đảm trong trạng thái hoạt động tốt.
- Đóng cầu Đào điện khi xe đến lấy nước.
- Định kỳ bảo dưỡng động ca Máy bơm, téc chứa nước, họng hút.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
ĐVT: đồng/100m3 nước
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Tiền lương |
MT5.03.01 | Công tác vận hành hệ thống bam nước cung cấp nước rửa đường | 100 m3 |
| 19.861 |
|
|
CÔNG TÁC DUY TRÌ NHÀ VỆ SINH CÔNG CỘNG
MT6.01.00 - Công tác quét dọn nhà vệ sinh công cộng
Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ và trang bị bảo hộ lao động.
- Dùng xẻng, chổi dọn trên phạm vi quản lý.
- Đội nước trên mặt bằng từng hố và máng tiểu.
- Quét mạng nhện, dọn rác, phế thải xung quanh nhà vệ sinh công cộng và trên đường vào nhà vệ sinh.
- Vẩy thuốc sát trùng và dầu xả.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.
ĐVT: đồng/hố/ca
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Tiền lương |
MT6.01.01 | Công tác quét dọn nhà vệ sinh công cộng | hố/ca | 1.855 | 6.620 |
|
|
MT6.02.00 - Công tác thu dọn phân của nhà vệ sinh hai ngăn
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động.
- Đưa xe đến địa điểm thu dọn, kiểm tra mặt bằng khu vực hố xí để bố trí đặt thùng cho thích hợp.
- Xác định độ đặc, loãng của phân để dùng đất độn.
- Dùng xà ben bẩy nắp để múc phân vào thùng, tránh rơi vãi. Dùng đất độn phủ lên mặt thùng tránh bốc mùi, gánh chuyển phân ra xe ô tô.
- Sau khi thu dọn, dùng vữa trát lại chỗ cậy đảm bảo không để hở
- Quét dọn vệ sinh sạch sẽ khu vực thu dọn phân.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.
ĐVT: đồng/tấn phân
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Tiền lương |
MT6.02.01 | Công tác thu dọn phân của nhà vệ sinh 2 ngăn | tấn | 16.633 | 417.076 | 989.896 | 114.116 |
MT6.03.00 - Công tác thu dọn phân xí máy
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động.
- Đưa xe hút đến địa điểm thu dọn, kiểm tra mặt bằng khu vực hố xí để đặt ống hút cho thích hợp.
- Dùng xà beng cậy lỗ thăm bể phốt, nếu không đủ thì đổ thêm nước. Dùng cào đảo đều hỗn hợp phân đảm bảo độ loãng để Máy bơm hoạt động dễ dàng.
- Cho đầu ống hút của vòi bam vào bể phốt cho Máy bơm chân không hoạt động, luôn di chuyển đầu vòi bam trong bể phốt.
- Khi hút hết phân rửa vòi bam, tháo vòi bam đặt vào xe.
- Trát vị trí đục lấy phân, kiểm tra phương tiện.
- Quét dọn, vệ sinh sạch sẽ khu vực lấy phân.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.
ĐVT: đồng/tấn phân
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Tiền lương |
MT6.03.01 | Công tác thu dọn phân xí máy, ô tô hút phân 1,5 tấn | tấn | 2.197 | 37.073 | 84.776 | 9.773 |
MT6.03.02 | Công tác thu dọn phân xí máy, ôtô hút phân 4,5 tấn | tấn | 2.197 | 6.311 | 31.261 | 4.330 |
Tỉ trọng trung bình của rác thải sinh hoạt đô thị là: 1 m3 rác = 0,42 tấn ÷ 0,52 tấn
GIÁ NHÂN CÔNG ĐƯỢC CHỌN ĐỂ TÍNH TRONG ĐƠN GIÁ
ĐVT: đồng
STT | Loại nhân công | Đơn vị | Giá chưa có VAT |
1 | Nhân công bậc 3,5/7- Nhóm I | công | 40.760 |
2 | Nhân công bậc 4,0/7- Nhóm I | công | 44.135 |
3 | Nhân công bậc 4,5/7- Nhóm I | công | 48.115 |
GIÁ CA TRỰC ĐƯỢC CHỌN ĐỂ TÍNH TRONG ĐƠN GIÁ
STT | Loại máy | Đơn vị tính | Giá ca máy | Trong đó tiền lương thợ |
1 | Máy bơm chạy xăng 3CV | đồng/ca | 90.742 | 61.332 |
2 | Bam xăng 5,5CV | đồng/ca | 116.042 | 61.332 |
3 | Máy bơm chạy điện 1,5KW | đồng/ca | 60.807 | 53.301 |
4 | Bam điện 5KW | đồng/ca | 73.047 | 53.301 |
5 | Bam điện 3KW | đồng/ca | 65.056 | 53.301 |
6 | Bam điện 2,5KW | đồng/ca | 60.087 | 53.301 |
7 | Bam điện 0,125KW | đồng/ca | 55.937 | 53.301 |
8 | Xe bồn 5m3 | đồng/ca | 521.013 | 72.173 |
9 | Xe bồn 8m3 | đồng/ca | 625.607 | 75.988 |
10 | Xe ép rác 1,2 tấn | đồng/ca | 417.358 | 58.521 |
11 | Xe ép rác 10 tấn | đồng/ca | 1.091.268 | 72.173 |
12 | Xe ép rác 2 tấn | đồng/ca | 555.810 | 58.521 |
13 | Xe ép rác 4 tấn | đồng/ca | 780.888 | 62.335 |
14 | Xe ép rác 7 tấn | đồng/ca | 919.171 | 62.335 |
15 | Xe tải chở thùng rác ép kín (Hooklip) | đồng/ca | 1.170.412 | 72.173 |
16 | Xe tải 1,2 tấn | đồng/ca | 327.383 | 58.521 |
17 | Xe tải 2 tấn | đồng/ca | 367.841 | 68.158 |
18 | Xe tải 4 tấn | đồng/ca | 497.486 | 62.335 |
19 | Xe tải 7 tấn | đồng/ca | 635.185 | 72.173 |
20 | Xe tải 10 tấn | đồng/ca | 761.913 | 69.362 |
21 | Ô tô tưới nước loại 5m3 | đồng/ca | 512.013 | 72.173 |
22 | Ô tô tưới nước loại 7m3 | đồng/ca | 625.607 | 75.988 |
23 | Xe tải thùng kín 1,5T | đồng/ca | 507.639 | 58.512 |
24 | Máy xúc công suất 16T/giờ | đồng/ca | 1.343.157 | 124.269 |
25 | Máy ủi 170CV | đồng/ca | 1.490.507 | 124.269 |
26 | Xe bồn 6m3 | đồng/ca | 625.607 | 75.988 |
27 | Máy ủi 240CV | đồng/ca | 2.124.100 | 135.312 |
28 | Máy đao 0,8m3 | đồng/ca | 1.420.571 | 124.269 |
29 | Máy đầm 9T | đồng/ca | 806.814 | 70.968 |
30 | Máy xúc 1,65m3 | đồng/ca | 1.343.157 | 124.269 |
31 | Xe ủi 140CV | đồng/ca | 1.490.507 | 124.269 |
32 | Xe bồn 16m3 | đồng/ca | 886.558 | 75.988 |
33 | Ôtô tải trọng 1,5 tấn | đồng/ca | 507.639 | 58.521 |
34 | Ôtô hút phân loại 4,5 tấn | đồng/ca | 521.013 | 72.173 |
35 | Máy đóng cọc 1,8T | đồng/ca | 1.468.040 | 189.616 |
36 | Máy lu 10T | đồng/ca | 510.252 | 61.332 |
37 | Tầu công suất 25CV | đồng/ca | 826.227 | 207.685 |
38 | Ghe công suất 4CV | đồng/ca | 152.541 | 114.632 |
39 | Máy cắt cỏ công suất 3CV | đồng/ca | 62.594 | 53.301 |
40 | Xe thang cao 12m | đồng/ca | 804.574 | 103.681 |
41 | Cưa máy cầm tay | đồng/ca | 67.956 | 53.301 |
42 | Ôtô có cẩu tự hành 2,5T | đồng/ca | 638.359 | 92.438 |
43 | Máy bơm xăng 5CV | đồng/ca | 116.042 | 61.332 |
44 | Lò đốt bằng gas 7 tấn/ngày | đồng/ca | 5.604.517 | 254.963 |
GIÁ VẬT TƯ VẬT LIỆU ĐƯỢC TÍNH TRONG ĐƠN GIÁ
STT | Vật tư | Đơn vị | Đơn giá (Đồng) |
1 | Nước máy | m3 | 4.000 |
2 | Cỏ |
|
|
2.1 | Cỏ nhung | m2 | 30.000 |
2.2 | Cỏ lá gừng | m2 | 15.000 |
3 | Phân hữu ca, phân ủ | kg | 95 |
4 | Thuốc trừ sâu |
|
|
4.1 | Motok | lít | 56.000 |
4.2 | Alfacua | lít | 100.000 |
4.3 | Bonus | lít | 130.000 |
5 | Phân vô ca |
|
|
5.1 | Phân urê | kg | 5.200 |
5.2 | Phân lân | kg | 1.800 |
5.3 | Phân kali | kg | 6.200 |
6 | Hoa giống |
|
|
6.1 | Hoa giống các loại (Hồng ri, Mai đình hồng, Cúc đà lạt, Xá xị, Sao nhay, Xác pháo, Cúc nút áo, Thọ pháp) | cây | 1.000 |
6.2 | Ngũ sắc, Bông nho | cây | 7.000 |
6.3 | Trang Nhật hoa đỏ | cây | 10.000 |
6.4 | Trang tàu (bông đỏ + bông vàng) | cây | 10.000 |
7 | Hoa giỏ (Hồng ri, Mai đình hồng, Cúc đà lạt, Xá xị, Sao nhay, Xác pháo, Cúc nút áo, Thọ pháp) 1 cây 1 giỏ | giỏ | 12.000 |
8 | Thuốc xử lý đất (Basudin 10H) | kg | 16.000 |
9 | Cây cảnh |
|
|
9.1 | Cây vạn tuế h=0,5m; d=0,5m | cây | 500.000 |
9.2 | Cây vạn tuế h=0,5m; d=0,8m | cây | 800.000 |
9.3 | Cau vua (h = 2m) | cây | 500.000 |
9.4 | Tram bông đỏ (h=2m, đk tán 1m) | cây | 150.000 |
9.5 | Tram bông đỏ (h=3m, đk tán 1m) | cây | 300.000 |
9.6 | Tùng bút (h=1,2m) | cây | 150.000 |
9.7 | Trắc bá diệp (h=1,2m) | cây | 150.000 |
9.8 | Sy tạo hình côn cao 1,5m | cây | 230.000 |
9.9 | Mai chiếu thủy hình côn cao 1m | cây | 210.000 |
9.10 | Osaka hoa mau đỏ cao 2m, đk gốc 5cm | cây | 350.000 |
9.11 | Osaka hoa mau vang cao 2m, đk gốc 5cm | cây | 410.000 |
9.12 | Tùng tháp cao 1,5m | cây | 180.000 |
9.13 | Hoàng Nam cao 1,2m | cây | 100.000 |
9.14 | Bằng lăng tím cao 2m, đk gốc 5cm | cây | 210.000 |
9.15 | Móng bò (h=2, đk tán=1m) | cây | 80.000 |
10 | Cây hàng rào |
|
|
10.1 | Ắc ó | cây | 5.000 |
10.2 | Cây lá màu | cây | 5.000 |
11 | Cây giống |
|
|
11.1 | Bông giấy 2 màu trắng đỏ (h=0,5) | cây | 7.000 |
11.2 | Nguyệt quế (h=0,7-1m) | cây | 35.000 |
11.3 | Trang mỹ ( h=0,7m) | cây | 20.000 |
11.4 | Bông dừa cạn | cây | 15.000 |
11.5 | Cây chuổi ngọc | cây | 6.000 |
12 | Chậu cảnh |
|
|
12.1 | Chậu sứ quay đk 65cm | chậu | 60.000 |
12.2 | Chậu sứ quay đk 60cm | chậu | 55.000 |
12.3 | Chậu sứ quay đk 50cm | chậu | 50.000 |
12.4 | Chậu xi măng quay đk 100cm | chậu | 120.000 |
12.5 | Chậu xi măng quay đk 80cm | chậu | 90.000 |
12.6 | Chậu xi măng quay đk 60cm | chậu | 50.000 |
13 | Cây chống đk 60mm dài 3,4 bằng tre | cây | 10.000 |
14 | Dây kẽm mạ đk 1mm | kg | 12.000 |
15 | Vôi bột | kg | 909 |
16 | San | kg | 24.000 |
17 | Xăng | lít | 10.482 |
18 | Nẹp gỗ | cây | 2.000 |
19 | Đinh | kg | 15.500 |
20 | Thùng rác nhựa |
|
|
20.1 | Thùng 660 L | cái | 7.600.000 |
20.2 | Thùng 240 L | cái | 1.820.000 |
20.3 | Thùng 80 L | cái | 940.000 |
21 | Đất chôn lấp | m3 | 12.000 |
22 | Hóa chất diệt ruồi | lít | 50.000 |
23 | EM thứ cấp | lít | 50.000 |
24 | Basudin 40DC | lít | 64.000 |
25 | AĐào | kg | 19.000 |
26 | Đất độn | m3 | 15.000 |
27 | Đá dăm cấp phối | m3 | 76.190 |
28 | Đá 4 x 6 | m3 | 135.419 |
29 | Đá hộc | m3 | 123.232 |
30 | Bạt phủ | m2 | 3.000 |
31 | Bao nylon | bao | 200 |
32 | Vôi nước | kg | 6.000 |
33 | Dầu xả | kg | 3.000 |
34 | Cát đen | m3 | 217.474 |
35 | Xi măng | tấn | 1.057.425 |
- 1 Quyết định 1017/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh đơn giá công tác trong tập đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị tại Quyết định 29/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Quyết định 1449/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự án cấp, thoát nước và xử lý rác thải, vệ sinh môi trường thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn
- 3 Thông tư 06/2008/TT-BXD hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 4 Quyết định 13/2007/QĐ-BXD ban hành Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây Dựng ban hành
- 5 Quyết định 14/2007/QĐ-BXD ban hành Định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6 Nghị định 94/2006/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung
- 7 Thông tư 06/2005/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công do Bộ Xây dựng ban hành
- 8 Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
- 9 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Nghị định 72/2001/NĐ-CP về việc phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị
- 1 Quyết định 1449/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự án cấp, thoát nước và xử lý rác thải, vệ sinh môi trường thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn
- 2 Quyết định 1017/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh đơn giá công tác trong tập đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị tại Quyết định 29/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu