ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2010/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 28 tháng 07 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình liên Sở số 08/TTrLS: STC-SKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2008 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định về định mức chi cho công tác quản lý và hoạt động thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 14 /2010QĐ-UBND ngày 28 /7/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Cơ quan, đơn vị, các tổ chức và cá nhân được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ chủ trì (đối với tổ chức), chủ nhiệm (đối với cá nhân) thực hiện đề tài, dự án, chương trình khoa học và công nghệ sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước (sau đây gọi tắt là đề tài, dự án, chương trình khoa học công nghệ).
2. Các hoạt động phục vụ công tác quản lý và thực hiện các đề tài, dự án, chương trình khoa học và công nghệ cấp tỉnh thuộc các lĩnh vực khoa học công nghệ, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn của cơ quan có thẩm quyền, sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước.
3. Các nội dung chi khác của các đề tài, dự án, chương trình không quy định trong văn bản này thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Trong quy định này một số từ ngữ được hiểu như sau:
1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ bao gồm: Đề tài nghiên cứu khoa học, Dự án sản xuất thử nghiệm, Dự án khoa học và công nghệ, Chuyên đề khoa học.
2. Đề tài nghiên cứu khoa học: Là một nhiệm vụ KH&CN nhằm phát hiện quy luật, mô tả, giải thích nguyên nhân vận động của sự vật, hiện tượng hoặc sáng tạo nguyên lý, những giải pháp, bí quyết, sáng chế,.... được thể hiện dưới các hình thức: Đề tài nghiên cứu cơ bản, đề tài nghiên cứu ứng dụng, đề tài triển khai thực nghiệm hoặc kết hợp cả nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng và triển khai thực nghiệm.
3. Dự án sản xuất thử nghiệm (dự án SXTN): Là nhiệm vụ khoa học và công nghệ nhằm ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và triển khai thực nghiệm để thử nghiệm các giải pháp, phương pháp, mô hình quản lý kinh tế - xã hội hoặc sản xuất thử ở quy mô nhỏ nhằm hoàn thiện công nghệ mới, sản phẩm mới trước khi đưa vào sản xuất và đời sống
4. Dự án khoa học và công nghệ (dự án KH&CN): Là nhiệm vụ khoa học và công nghệ, bao gồm một số đề tài nghiên cứu khoa học và một số dự án sản xuất thử nghiệm gắn kết hữu cơ, đồng bộ được tiến hành trong một thời gian nhất định nhằm giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ chủ yếu phục vụ cho việc sản xuất một sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm trọng điểm, chủ lực có tác động nâng cao trình độ công nghệ của một ngành, một lĩnh vực và có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
5. Chuyên đề khoa học: Là một vấn đề khoa học cần giải quyết trong quá trình nghiên cứu của một đề tài, dự án KH&CN, nhằm xác định những luận điểm khoa học và chứng minh những luận điểm này bằng những luận cứ khoa học, bao gồm luận cứ lý thuyết (cơ sở lý luận) và luận cứ thực tế (là kết quả khảo sát, điều tra, thí nghiệm, thực nghiệm do chính tác giả thực hiện hoặc trích dẫn công trình của các đồng nghiệp khác).
Chuyên đề khoa học được phân thành 2 loại dưới đây:
a) Loại 1: Chuyên đề nghiên cứu lý thuyết bao gồm các hoạt động thu thập và xử lý các thông tin, tư liệu đã có, các luận điểm khoa học đã được chứng minh là đúng, được khai thác từ các tài liệu, sách báo, công trình khoa học của những người đi trước, hoạt động nghiên cứu - thí nghiệm trong phòng thí nghiệm, từ đó đưa ra những luận cứ cần thiết để chứng minh luận điểm khoa học.
b) Loại 2: Chuyên đề nghiên cứu lý thuyết kết hợp triển khai thực nghiệm, ngoài các hoạt động như chuyên đề loại 1 nêu trên còn bao gồm các hoạt động điều tra, phỏng vấn, khảo cứu, khảo nghiệm, thực nghiệm trong thực tế nhằm đối chứng, so sánh, phân tích, đánh giá để chứng minh luận điểm khoa học.
6. Chuyên gia: Là người có trình độ chuyên môn phù hợp và am hiểu sâu, tối thiểu có 05 năm kinh nghiệm về lĩnh vực KH&CN của đề tài, dự án; nắm vững cơ chế quản lý KH&CN; có kinh nghiệm trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ KH&CN, chuyển giao và áp dụng các kết quả KH&CN vào thực tế sản xuất; có uy tín chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp.
7. Cơ quan có thẩm quyền quản lý đề tài, dự án: Là cơ quan nhà nước được giao nhiệm vụ: Xác định nhiệm vụ; tuyển chọn các tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện; xét duyệt nội dung và kinh phí; kiểm tra và đánh giá nghiệm thu kết quả các đề tài, dự án.
8. Tổ chức chủ trì đề tài, dự án: Là tổ chức có tư cách pháp nhân được cơ quan quản lý có thẩm quyền giao nhiệm vụ và kinh phí để thực hiện đề tài, dự án.
Số TT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Định mức (1.000đ) |
I | Chi tư vấn xác định đề tài, dự án, chương trình |
|
|
1 | Xây dựng đề bài được duyệt đề tài, dự án để công bố | Đề tài, dự án, chương trình | 1.200 |
2 | Họp Hội đồng xác định đề tài, dự án, chương trình: | Đề tài, dự án |
|
| - Chủ tịch Hội đồng |
| 240 |
| - Thành viên, thư ký khoa học |
| 160 |
| - Thư ký hành chính |
| 120 |
| - Đại biểu được mời tham dự |
| 60 |
II | Chi tư vấn tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì |
|
|
1 | Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện |
|
|
| - Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng ký | 01 hồ sơ | 360 |
| - Nhiệm vụ có từ 04 đến 06 hồ sơ đăng ký | 01 hồ sơ | 320 |
| - Nhiệm vụ có từ 07 hồ sơ đăng ký trở lên | 01 hồ sơ | 300 |
2 | Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
|
|
| - Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng ký | 01 hồ sơ | 240 |
| - Nhiệm vụ có từ 04 đến 06 hồ sơ đăng ký | 01 hồ sơ | 220 |
| - Nhiệm vụ có từ 07 hồ sơ đăng ký trở lên | 01 hồ sơ | 200 |
3 | Họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án | Đề tài, dự án |
|
| - Chủ tịch Hội đồng |
| 240 |
| - Thành viên, thư ký khoa học |
| 160 |
| - Thư ký hành chính |
| 120 |
| - Đại biểu mời tham dự |
| 60 |
4 | Thẩm định nội dung thuyết minh, kinh phí để thực hiện của đề tài, dự án. | Đề tài, dự án |
|
| - Tổ trưởng tổ thẩm định |
| 200 |
| - Thành viên tổ thẩm định |
| 160 |
III | Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức tại Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
1 | Nhận xét đánh giá (bằng văn bản) |
|
|
| - Nhận xét đánh giá của phản biện | Báo cáo | 800 |
| - Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng | Báo cáo | 500 |
2 | Chuyên gia đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh gia nghiệm thu (tối đa 05 chuyên gia) | Báo cáo | 800 |
3 | Họp tổ chuyên gia (nếu có) | Đề tài, dự án |
|
| - Tổ trưởng |
| 200 |
| - Thành viên |
| 160 |
| - Đại biểu mời dự họp |
| 60 |
4 | Họp Hội đồng nghiệm thu chính thức | Đề tài, dự án |
|
| - Chủ tịch |
| 320 |
| - Thành viên, thư ký khoa học |
| 240 |
| - Thư ký hành chính |
| 120 |
| - Đại biểu mời họp |
| 60 |
Điều 4. Định mức chi đối với hoạt động thực hiện các đề tài, dự án, khoa học và công nghệ
1. Định mức chi cho chung cho các đề tài, dự án.
Số TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Định mức chi (1000 đồng) |
1 | Xây dựng thuyết minh chi tiết được duyệt | Đề tài, dự án | 1.600 |
2 | Chuyên đề nghiên cứu xây dựng quy trình khoa học công nghệ và Khoa học tự nhiên | chuyên đề |
|
| - Chuyên đề loại 1: |
| 8.000 |
| - Chuyên đề loại 2: |
| 24.000 |
3 | Chuyên đề trong lĩnh vực xã hội và nhân văn | chuyên đề |
|
| - Chuyên đề loại 1: |
| 6.400 |
| - Chuyên đề loại 2: |
| 9.600 |
4 | Báo cáo tổng thuật tài liệu đề tài, dự án. | Báo cáo | 2.400 |
5 | Thù lao chủ nhiệm đề tài, dự án. | Tháng | 800 |
6 | Chi quản lý đề tài, dự án tại cơ quan chủ trì thực hiện (bao gồm cả thù lao cho kế toán, thư ký đề tài dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài dự án quyết định) | Năm | 12.000 |
2. Các định mức chi cho hoạt động thực hiện đề tài dự án khoa học và công nghệ.
Số TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Định mức chi (1.000 đồng) |
1 | Lập mẫu phiếu điều tra được duyệt | Phiếu mẫu được duyệt |
|
| - Trong nghiên cứu khoa học công nghệ |
| 400 |
| - Trong nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn |
|
|
| + Đến 30 chỉ tiêu |
| 400 |
| + Trên 30 chỉ tiêu |
| 800 |
2 | Cung cấp thông tin | Phiếu |
|
| - Trong nghiên cứu khoa học công nghệ |
| 40 |
| - Trong nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn: |
|
|
| + Đến 30 chỉ tiêu |
| 40 |
| + Trên 30 chỉ tiêu |
| 60 |
3 | Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra | Đề tài, dự án | 3.200 |
4 | Viết báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án, chương trình (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt; Báo cáo chỉnh sửa sau khi nghiệm thu, in bài cứng để lưu hồ sơ) | Đề tài, dự án | 9.600 |
5 | Nghiệm thu cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ) |
|
|
5.1 | Nhận xét đánh giá |
|
|
- Phản biện | Đề tài, dự án | 640 | |
- Các uỷ viên khác | Đề tài, dự án | 400 | |
5.2 | Chuyên gia (nếu có) phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở/nghiệm thu nội bộ (số lượng không quá 05 chuyên gia, do Sở Khoa học và Công nghệ quyết định) | Báo cáo | 640 |
5.3 | Họp tổ chuyên gia (nếu có) | Đề tài, dự án |
|
| - Tổ trưởng |
| 160 |
| - Thành viên |
| 120 |
| - Đại biểu mời |
| 60 |
5.4 | Họp Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở (nghiêm thu nội bộ) | Đề tài, dự án |
|
| - Chủ tịch |
| 160 |
| - Thành viên, thư ký khoa học |
| 120 |
| - Thư ký hành chính |
| 80 |
| - Đại biểu mời dự |
| 60 |
6 | Hội thảo khoa học | Buổi hội thảo |
|
| - Người chủ trì |
| 160 |
| - Thư ký Hội thảo |
| 80 |
| - Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng |
| 400 |
| - Đại biểu mời dự |
| 60 |
Điều 5. Thẩm định, quản lý sử dụng, cấp phát và thanh quyết toán kinh phí.
1. Sở Khoa học & Công nghệ chủ trì phối hợp với Sở Tài chính thẩm định dự toán kinh phí thực hiện đề tài, dự án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Sở Tài chính phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ hàng năm trình UBND tỉnh Quyết định phân bổ dự toán kinh phí cho các đơn vị thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
3. Giao dự toán, cấp phát và thanh quyết toán kinh phí:
a) Giao dự toán:
- Dự toán chi cho các hoạt động phục vụ công tác quản lý đối với các đề tài, dự án KH&CN giao dự toán về Sở Khoa học và Công nghệ.
- Dự toán chi thực hiện đề tài, dự án KH&CN giao dự toán về các đơn vị chủ trì thực hiện đề tài, dự án.
b) Cấp phát và thanh quyết toán kinh phí: Sở Tài chính cấp phát và thanh quyết toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm phối hợp với các ngành có liên quan hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này.
Đối với các đề tài dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh đã được phê duyệt trước thời điểm thực hiện quyết định này thì thực hiện theo quy định tại thời điểm phê duyệt cho đến khi kết thúc đề tài, dự án.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị Chủ nhiệm các đề tài, dự án kịp thời gửi về Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về định mức chi cho công tác quản lý và hoạt động thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2 Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3 Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2017 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành năm 2016
- 4 Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
- 5 Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 3388/QĐ-UBND năm 2014 về ủy quyền trong quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2 Quyết định 3191/2007/QĐ-UBND về quy định định mức chi và phân bổ dự toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3 Thông tư liên tịch 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Tài Chính- Bộ Khoa Học và Công Nghệ ban hành
- 4 Quyết định 38/2006/QĐ-UBND về Quy định định mức chi tiêu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ của ngành, huyện, thị, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 5 Quyết định 3322/2004/QĐ-UBND về Quy định Chế độ chi tiêu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp ngành và huyện, thị tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về định mức chi cho công tác quản lý và hoạt động thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2 Quyết định 3322/2004/QĐ-UBND về Quy định Chế độ chi tiêu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp ngành và huyện, thị tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 3 Quyết định 38/2006/QĐ-UBND về Quy định định mức chi tiêu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ của ngành, huyện, thị, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 4 Quyết định 3191/2007/QĐ-UBND về quy định định mức chi và phân bổ dự toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 5 Quyết định 3388/QĐ-UBND năm 2014 về ủy quyền trong quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 6 Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 7 Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2017 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành năm 2016
- 8 Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018