UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2010/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 18 tháng 5 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ Ở THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 27 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP, ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 4 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số133/TTr-SNV ngày 11 tháng 5 năm 2010 về việc đề nghị ban hành Quyết định quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn bản, tổ dân phố,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thực hiện mức khoán:
- Xã loại 1: Bố trí không quá 17 người;
- Xã loại 2: Bố trí không quá 16 người;
- Xã loại 3: Bố trí không quá 15 người.
2. Các chức danh những người hoạt động không chuyên trách:
Phải bố trí đủ các chức danh: Phó Trưởng công an xã; Phó Chỉ huy Trưởng quân sự; Phó Chủ tịch Uỷ ban mặt trận tổ quốc; Phó Bí thư đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Chủ tịch Hội Người cao tuổi; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ; Cán bộ Dân số - Kế hoạch hoá gia đình.
Các chức danh khác tuỳ theo tình hình cụ thể ở địa phương, các xã đề nghị Uỷ ban nhân dân huyện quyết định việc bố trí những người hoạt động không chuyên trách, nhưng tổng số không quá số lượng cho một đơn vị cấp xã theo mức khoán quy định tại
Đối với thôn:
Được bố trí không quá 03 người/thôn, gồm các chức danh: Bí thư Chi bộ thôn; Trưởng thôn; Công an viên (những nơi chưa có lực lượng Công an chính quy).
a) Đối với cấp xã:
Phó Trưởng công an xã; Phó Chỉ huy Trưởng quân sự; Phó Chủ tịch Uỷ ban mặt trận tổ quốc; Phó Bí thư đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Chủ tịch Hội Người cao tuổi; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ; Cán bộ Dân số - Kế hoạch hoá gia đình được hưởng phụ cấp bằng hệ số 1,0 mức lương tối thiểu chung do Nhà nước quy định.
Các chức danh khác theo mức khoán hưởng hệ số 0,8 mức lương tối thiểu chung do Nhà nước quy định.
b) Đối với thôn:
Bí thư Chi bộ thôn; Trưởng thôn được hưởng phụ cấp bằng hệ số 1,0 mức lương tối thiểu chung do Nhà nước quy định; Công an viên hưởng hệ số 0,8 mức lương tối thiểu chung do Nhà nước quy định.
4. Phụ cấp kiêm nhiệm:
Những người kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, nếu kiêm nhiệm một chức danh không chuyên trách khác thì được hưởng 01 mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh không chuyên trách khác thì được hưởng 01 mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm cao nhất.
6. Thời gian thực hiện từ 01 tháng 5 năm 2010.
Điều 2. Giao cho Sở Nội vụ:
1. Rà soát số lượng thôn, bản, tổ dân phố, sắp xếp lại qui mô theo đúng quy định tại Quyết định số 13/2002/QĐ-BNV ngày 06/12/2002 của Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố. Xem xét việc đề nghị tách thôn, bản với qui mô số hộ quá lớn, địa bàn rộng, giao thông đi lại khó khăn để tạo điều kiện thuận lợi trong hoạt động quản lý ở cơ sở;
2. Căn cứ Điều 3 Nghị định 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của pháp lệnh Công an xã về xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự và khung số lượng phó trưởng Công an xã và Công an viên, trên cơ sở phân loại đơn vị hành chính cấp xã tổng hợp nhu cầu tăng thêm các chức danh không chuyên trách ở cấp xã và thôn; tổng hợp nhu cầu ngân sách hỗ trợ của Trung ương và ngân sách địa phương để đảm bảo phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách theo quy định;
4. Tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp báo cáo việc thực hiện Quyết định này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định số 22/2008/QĐ-UB, ngày 01 tháng 10 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, thôn, bản, tổ dân phố.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Yên Bái; Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 22/2008/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, thôn và tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 2 Quyết định 36/2011/QĐ-UBND hủy bỏ và sửa đổi Quyết định 14/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 3 Quyết định 2003/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành từ 01/01/1998 đến hết ngày 31/12/2010 hết hiệu lực thi hành
- 4 Quyết định 18/2007/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cho cán bộ Dân số gia đình và trẻ em xã, phường, thị trấn tỉnh Yên Bái
- 5 Quyết định 18/2007/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cho cán bộ Dân số gia đình và trẻ em xã, phường, thị trấn tỉnh Yên Bái
- 1 Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 2 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 3 Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 7 Quyết định 13/2002/QĐ-BNV về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1 Quyết định 22/2008/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, thôn và tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 2 Quyết định 2003/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành từ 01/01/1998 đến hết ngày 31/12/2010 hết hiệu lực thi hành
- 3 Quyết định 18/2007/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cho cán bộ Dân số gia đình và trẻ em xã, phường, thị trấn tỉnh Yên Bái
- 4 Quyết định 12/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 5 Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2020