ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2010/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 19 tháng 01 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ VẬN ĐỘNG THÀNH LẬP QUỸ QUỐC PHÒNG CỦA ĐỊA PHƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 05/QĐ-NC-UB NGÀY 09 THÁNG 02 NĂM 1998 VÀ KHOẢN 4, ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 64/2001/QĐ NGÀY 23 THÁNG 7 NĂM 2001 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Dân quân tự vệ năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận tại kỳ họp thứ 7 khoá VI ngày 24 tháng 01 năm 1997 về việc thành lập quỹ quốc phòng của địa phương;
Theo đề nghị của Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh tại Tờ trình số 08/TTr-BCH ngày 06 tháng 01 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế vận động thành lập quỹ quốc phòng của địa phương ban hành kèm theo Quyết định số 05/QĐ-NC-UB ngày 09 tháng 02 năm 1998 và khoản 4, Điều 1 Quyết định số 64/2001/QĐ ngày 23 tháng 7 năm 2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Quy chế như sau:
“Điều 5. Các đối tượng sau đây được vận động đóng góp quỹ quốc phòng của địa phương:
1. Hộ gia đình đang cư trú tại tỉnh Ninh Thuận.
2. Tổ chức kinh tế, doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế và cá nhân hoạt động kinh doanh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
3. Tiếp nhận mọi nguồn ủng hộ của các tổ chức, cá nhân tự nguyện đóng góp vào quỹ quốc phòng địa phương”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 của Quy chế như sau:
“Điều 6. Các đối tượng sau đây được miễn, tạm hoãn vận động đóng góp thành lập quỹ quốc phòng địa phương.
1. Đối tượng được miễn đóng góp:
a) Hộ gia đình có cha, mẹ, con, vợ hoặc chồng là liệt sĩ đang hưởng chế độ tuất của Nhà nước;
b) Hộ gia đình có người là Anh hùng lực lượng vũ trang, Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh đang hưởng trợ cấp; bệnh binh hạng 1/4, hạng 2/4.
2. Đối tượng được tạm hoãn đóng góp:
a) Hộ gia đình neo đơn, bị thiên tai, hoạn nạn, hộ nghèo (có sổ chứng nhận của cấp có thẩm quyền);
b) Hộ gia đình có chồng, con là hạ sĩ quan - binh sĩ đang phục vụ tại ngũ.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 của Quy chế như sau:
“Điều 8. Mức tiền vận động đóng góp quỹ quốc phòng địa phương hằng năm như sau:
1. Hộ gia đình mức vận động đóng góp cụ thể là:
a) Hộ gia đình ở vùng đồng bằng, trung du mức đóng góp thấp nhất là 20.000 đồng (hai mươi nghìn) đồng;
b) Hộ gia đình ở vùng miền núi mức đóng góp thấp nhất là 10.000 đồng (mười nghìn) đồng.
2. Đối với các hộ kinh doanh mức vận động đóng góp là:
a) Vùng đồng bằng, trung du mức đóng góp thấp nhất là 40.000 đồng (bốn mươi nghìn) đồng;
b) Vùng miền núi mức đóng góp thấp nhất là 20.000 đồng (hai mươi nghìn) đồng.
Đối với các cá nhân đã đóng góp theo hộ kinh doanh thì không đóng góp hộ gia đình.
3. Tổ chức kinh tế, doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế mức vận động đóng góp thấp nhất là 200.000 đồng (hai trăm nghìn) đồng.”
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 4, Điều 1 của Quyết định số 64/2001/QĐ ngày 23 tháng 7 năm 2001 như sau:
4. Quỹ quốc phòng địa phương được phân bổ như sau:
a) Trích từ 5% đến 7% trên tổng số thu cho bộ phận trực tiếp thu để trang trải chi phí, mức trích cụ thể căn cứ theo đặc điểm của từng địa phương và do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định;
b) Số còn lại được nộp vào ngân sách xã dùng vào chi cho thực hiện nhiệm vụ xây dựng, huấn luyện, diễn tập, hoạt động của lực lượng Dân quân tự vệ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành. Các quy định trước đây tại Quyết định số 05/QĐ-NC-UB ngày 09 tháng 02 năm 1998 và Quyết định số 64/2001/QĐ ngày 23 tháng 7 năm 2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh trái với nội dung Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và thủ trưởng cơ quan, đơn vị, các tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 17/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2 Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về Quy định mức vận động, thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3 Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng quỹ Quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5 Pháp lệnh Dân quân tự vệ năm 2004
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng quỹ Quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về Quy định mức vận động, thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3 Quyết định 54/2011/QĐ-UBND về quy chế thu, nộp và quản lý, sử dụng quỹ quốc phòng an ninh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4 Quyết định 17/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng