Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2012/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 24 tháng 2 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NHÀ Ở ĐỂ BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT, ĐỂ BÁN NHÀ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHO NGƯỜI ĐANG THUÊ, ĐỂ ĐỊNH GIÁ TRONG CÁC VỤ ÁN CỦA TÒA ÁN, THI HÀNH ÁN VÀ ĐỂ ĐỊNH GIÁ TRONG CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ quy định về bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/1/2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, và giải quyết khiếu nại về đất đai;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Nghị quyết số 85/2006/NQ-HĐND ngày 21/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 10 về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 10/TTr-SXD ngày 11/01/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành đơn giá xây dựng nhà ở để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, để bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê, để định giá trong các vụ án của Tòa án, thi hành án và để định giá trong các nghiệp vụ kinh tế khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (các phụ lục kèm theo).

Điều 2. Đối với nhà xưởng kho tàng không áp dụng mức giá quy định tại Quyết định này, Hội đồng định giá sẽ tiến hành định giá cho các vụ việc cụ thể.

Các dự án, hạng mục trong dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường và đã tổ chức thực hiện quyết định phê duyệt phương án bồi thường từ trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì không thực hiện theo Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 72/2008/QĐ-UBND ngày 30/10/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành quy định đơn giá xây dựng nhà ở để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, để bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê, để định giá trong các vụ án của Tòa án, thi hành án và để định giá trong các nghiệp vụ kinh tế khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Chánh - Phó Văn phòng;
- Lưu: VT, TH, KT, CNN, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Minh Phúc

 

Phụ lục số 01-a: NHÀ CẤP I

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 14/2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)

STT

Loại hình kết cấu

Loại kết cấu

Đơn giá: đồng/m2

6,064,000

5,736,000

4,785,000

4,523,000

1

Mái

- Bê tông cốt thép

H1

H2

 

 

- Ngói

 

 

H3

 

-Tôn

 

 

 

H4

2

Trần

- Ván trang trí cao cấp

H1

H2

 

 

- Thạch cao khung nhôm, bê tông cốt thép

 

 

H3

 

- Tôn lạnh

 

 

 

H4

3

Nền

- Lát đá granic

H1

H2

 

 

- Lát đá cẩm thạch

 

 

H3

 

- Lát gạch ceramic, gạch bông, đá mài

 

 

 

H4

4

Cửa

- Khung nhôm kính, gỗ cao cấp

H1

H2

 

 

- Gỗ nhóm 3 trở lên

 

 

H3

 

- Sắt kính, sắt xếp

 

 

 

H4

5

Khu WC

- Xí, tiểu, tắm hiện đại ốp lát gạch ceramic

H1

H2

 

 

- Xí, tiểu, tắm loại tốt, ốp gạch men, lát gạch ceramic

 

 

H3

 

- Xí, tiểu, tắm loại thường, ốp gạch men, lát gạch mosatque

 

 

 

H4

 

Phụ lục số 01-b: NHÀ CẤP II

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 14/2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)

STT

Loại hình kết cấu

Loại kết cấu

Đơn giá: đồng/m2

4,982,000

4,458,000

3,802,000

3,557,000

1

Mái

- Bê tông cốt thép

H1

H2

 

 

- Ngói

 

 

H3

 

-Tôn

 

 

 

H4

2

Trần

- Bê tông cốt thép

H1

H2

 

 

- Ván ép

 

 

H3

 

- Tôn lạnh

 

 

 

H4

3

Nền

- Lát đá cẩm thạch

H1

H2

 

 

- Lát gạch ceramic, gạch bông, đá mài

 

 

H3

 

- Lát gạch, xi măng thường

 

 

 

H4

4

Cửa

- Khung nhôm kính, gỗ cao cấp

H1

H2

 

 

- Gỗ nhóm 3

 

 

H3

 

- Sắt kính, sắt xếp

 

 

 

H4

5

Khu WC

- Xí, tiểu, tắm cao cấp ốp lát gạch ceramic

H1

H2

 

 

- Xí, tiểu, tắm loại tốt, ốp gạch men, lát ceramic

 

 

H3

 

- Xí, tiểu, tắm loại thường, ốp gạch men, lát gạch ceramic

 

 

 

H4

 

Phụ lục số 01-c: NHÀ CẤP III

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 14/2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)

STT

Loại hình kết cấu

Loại kết cấu

Đơn giá: đồng/m2

4,364,000

3,928,000

3,273,000

2,873,000

1

Sàn
(nếu có lầu)

- Bê tông cốt thép

H1

H2

 

 

- Sàn gỗ

 

 

H3

H4

2

Mái

- Ngói, tôn kẽm

H1

H2

 

 

- Fibro ximăng.

 

 

H3

H4

3

Trần

- Tôn lạnh, vật liệu mới

H1

H2

 

 

- Lưới tô hồ, ván ép

 

 

H3

H4

4

Nền

- Ceramic, đá mài

H1

H2

 

 

- Ceramic loại thường

 

 

H3

 

- Lát gạch tàu, gạch bông

 

 

 

H4

5

Cửa

- Kính sắt, sắt xếp, cửa gỗ loại tốt

H1

H2

 

 

- Cửa gỗ nhóm 4

 

 

H3

H4

6

Khu WC

- Thiết bị tốt, tường ốp gạch ceramic

H1

 

 

 

- Thiết bị tốt, tường ốp gạch ceramic.

- Thiết bị loại vừa, tường ốp gạch men.

- Thiết bị thường, gạch ximăng, gạch ceramic.

 

H2

H3

 

- Thiết bị thường, gạch ximăng, gạch ceramic

 

 

 

H4

 

Phụ lục số 01-d: NHÀ CẤP IV

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 14/2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)

STT

Loại hình kết cấu

Loại kết cấu

Đơn giá: đồng/m2

2,326,000

1,977,000

1,628,000

1,318,000

1

Mái

- Ngói

H1

 

 

 

- Tôn

 

H2

H3

 

- Fibro ximăng

 

 

 

H4

2

Trần

- Ván ép, tôn lạnh, vật liệu mới

H1

H2

 

 

- Lưới tô hồ và vật liệu rẻ tiền

 

 

H3

 

- Carton hoặc không có trần

 

 

 

H4

3

Nền

- Gạch ceramic loại vừa

H1

H2

 

 

- Lát gạch tàu, gạch ximăng, ceramic loại thường

 

 

H3

 

- Láng vữa ximăng

 

 

 

H4

4

Cửa

- Kính sắt, sắt xếp

H1

H2

 

 

- Cửa gỗ loại thường

 

 

H3

H4

5

Khu WC

- Thiết bị thường, ốp gạch ceramic

H1

H2

 

 

- Thiết bị thường, láng ximăng

 

 

H3

H4

 

Phụ lục số 01-e: NHÀ DƯỚI CẤP IV

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 14/2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)

STT

Loại hình kết cấu

Loại kết cấu

Đơn giá: đồng/m2

1,163,000

912,000

659,000

1

Mái

- Tôn, fibro ximăng

H1

H2

 

- Giấy dầu

 

 

H3

2

Trần

- Carto

H1

H2

 

- Không trần.

 

 

H3

3

Nền

- Gạch lát thường

H1

H2

 

- Láng vữa ximăng

 

 

H3

4

Cửa

- Kính sắt, sắt xếp

H1

H2

 

- Cửa gỗ loại thường

 

 

H3

5

Khu WC

- Xí, tắm thường láng vữa ximăng

H1

H2

 

- Tạm bợ hoặc không có

 

 

H3

6

Tường bao che

- Xây không tô

H1

 

 

- Ván gỗ tạp

 

H2

 

- Giấy dầu, cốt ép, vật liệu tạm khác

 

 

H3

 

Phụ lục 02: PHÂN CẤP NHÀ Ở

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 14/2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)

Bộ phận

Cấp1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Dưới cấp 4

Khung cột

- Bê tông cốt thép.
 - Thép hình.
 - Gạch có cốt thép.

- Bê tông cốt thép.
 - Thép tổ hợp.
 - Gạch không cốt thép.

- Sườn bê tông cốt thép.
 - Gạch.

- Trụ bê tông cốt thép.
 - 100 x 100.
 - Trụ gạch.

- Gạch, gạch block.
 - Gỗ.

Tường

- Bê tông cốt thép.
 - Gạch dày 200, lamri hoặc ốp chân.

- Gạch 200 (gạch 100 có khung cốt bê tông cốt thép).
 - Lamri, ốp chân.

- Gạch dày 100.
 - Quét vôi sơn.
 - Ốp chân tường.

- Gạch dày 100.
 - Quét vôi.

- Gạch, gạch bloch.
 - Ván, gỗ, tôn.

Sàn nền

- Lát đá granic.
 - Lát đá cẩm thạch.
 - Lát gạch ceramic, bông, đá mài.

- Lát đá cẩm thạch.
 - Lát gạch ceramic, gạch bông, đá mài.
 - Lát gạch, ximăng thường.

- Bê tông cốt thép.
 - Sàn gỗ.

- Gạch ceramic loại vừa.
 - Lát gạch tàu, gạch ximăng, ceramic loại thường.
 - Láng vữa ximăng.

- Gạch lát thường.
 - Láng vữa ximăng.

Mái

- Bê tông cốt thép.
 - Ngói.
 - Tôn.

- Bê tông cốt thép.
 - Ngói.
 - Tôn.

- Ngói, tôn kẽm.
 - Fibro ximăng.

- Ngói.
 - Tôn.
 - Fibro ximăng.

- Tôn, fibro ximăng.
 - Giấy dầu.

Trần

- Ván trang trí cao cấp.
 - Thạch cao khung nhôm, bê tông cốt thép.
 - Tôn lạnh.

- Bê tông cốt thép.
 - Ván ép.
 - Tôn lạnh.

- Tôn lạnh, vật liệu mới.
 - Lưới tô hồ, ván ép.

- Ván ép, tôn lạnh, vật liệu mới.
 - Lưới tô hồ và vật liệu rẻ tiền.
 - Carton hoặc không có trần.

- Carton.
 - Không trần.

Điện

- Chiếu sáng trực tiếp, gián tiếp đèn chùm dây điện ngầm.

- Chiếu sáng trực tiếp dây điện chìm nổi.

- Chiếu sáng trực tiếp dây điện nổi.

- Chiếu sáng trực tiếp dây điện nổi.

- Có điện.
 - Không có điện.

Nước

- Thiết bị vệ sinh hiện đại có thể có nước nóng.

- Thiết bị vệ sinh đầy đủ, cao cấp, nước đầy đủ.

- Nguồn nước lạnh đầy đủ.
 - Thiết bị vệ sinh thường.

- Xí tắm thường.

- Xí tắm thường.
 - Vệ sinh xí tiểu tạm bợ.

Tiện nghi

- Hoàn chỉnh các phòng ngủ, ăn, tiếp khách, bếp, vệ sinh riêng biệt, tiện nghi cao.

- Các phòng ngủ, ăn, tiếp khách, vệ sinh riêng biệt, tiện nghi tương đối cao.

- Phòng ngủ, phòng sinh hoạt, bếp, vệ sinh riêng biệt, tiện nghi trung bình.

- Số phòng từ 1 đến 2 phòng tiện nghi tối thiểu.

- Tiện nghi hạn chế tối thiểu.

Số tầng

Không hạn chế.

Không hạn chế.

Không quá 2 tầng.

Hạn chế 01 tầng.

Hạn chế 01 tầng.

Niên hạn sử dụng

80 năm đến 100 năm.

50 năm đến 80 năm.

30 năm đến 50 năm.

Từ 15 -30 năm

Dưới 15 năm.

 

Phụ lục 03: Bảng hướng dẫn xác định tỷ lệ còn lại của các kết cấu chính

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 14/2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)

Stt

Kết cấu

Tỷ lệ còn lại

> 80%

70% - 80%

60%-70%

50%- 60%

40%-50%

<40%

1

2

3

4

5

6

7

8

1

Kết cấu bằng bê tông cốt thép (khung cột, dầm, sàn, tấm bê tông…).

Lớp trát bảo vệ bị bong tróc, bê tông băng đầu bị nứt.

Bê tông nứt cốt thép bắt đầu rĩ.

Bê tông có nhiều vết nứt, cốt thép có chỗ bị cong vênh.

Kết cấu bắt đầu cong vênh.

Bê tông nứt rạn nhiều chỗ, cốt thép bị đứt nhiều chỗ.

Kết cấu mất khả năng chống đỡ, cần sửa chữa hoặc phá bỏ.

2

Kết cấu bằng gạch (móng cột tường ….).

Lớp trát bảo vệ bắt đầu bong tróc có vết nứt nhỏ.

Vết nứt rộng sâu tới gạch.

Lớp trát bảo vệ bong tróc nhiều, nhiều chỗ có vết nứt rộng.

Nhiều chỗ gạch bắt đầu mục, kết cấu bị thấm nước.

Các vết nứt thông suốt bề mặt có chỗ bị công vênh, đỗ.

Hầu hết kết cấu bị rạn, nứt nhiều chỗ bị đỗ hay hỏng hoàn toàn.

3

Kết cấu bằng gỗ hoặc sắt (kết cấu đỡ mái).

Bắt đầu bị mối mọt hoặc bị rỉ.

Bị mối mọt hoặc rỉ nhiều chỗ.

Bị mục hoặc rỉ ăn sâu nhiều chỗ, kết cấu bắt đầu bị cong vênh.

Kết cấu bị cong vênh nhiều, có chỗ bắt đầu bị nứt.

Kết cấu bị cong vênh nhiều, nhiều chỗ đứt rời.

Nhiều chỗ đứt rời, mất khả năng chống đỡ cần sữa chữa hoặc phá bỏ.

4

Mái bằng ngói, tôn Fibro xi măng.

Chất liệu lợp mái bị hư hỏng nhà bị dột, tiêu chuẩn đánh giá dựa trên mức độ hư hỏng nặng hay nhẹ và diện tích hư hỏng của mái.

 

 

 

 

 

5

 

< 20% diện tích mái bị hư hỏng.

20% -30% diện tích mái bị hư hỏng.

30% -40% diện tích mái bị hư hỏng.

40% -50% diện tích mái bị hư hỏng.

50% -60% diện tích mái bị hư hỏng.

>60% diện tích mái bị hư hỏng.