UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2015/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 16 tháng 6 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc Ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hoá Thông tin về việc Hướng dẫn một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 61/QĐ-UBND ngày 03/12/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Quy định đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Nghị quyết số 74/2015/NQ-HĐND ngày 12/5/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc đặt tên một số tuyến đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Nghị quyết số 932/NQ-UBTVQH13 ngày 15/5/2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc thành lập thị xã Phổ Yên và 04 phường thuộc thị xã Phổ Yên, điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Thái Nguyên để thành lập phường Lương Sơn thuộc thị xã Sông Công và thành lập thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 810A/TTr-SVHTTDL ngày 16/6/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đặt tên 06 tuyến đường, 06 tuyến phố và 01 công trình công cộng trên địa bàn thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao UBND thành phố Sông Công chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện và quản lý các tuyến đường, phố, công trình công cộng theo đúng các quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Công an tỉnh, Giao thông Vận tải, Xây dựng; Chủ tịch UBND thành phố Sông Công và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN 06 TUYẾN ĐƯỜNG, 06 TUYẾN PHỐ VÀ 01 CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG, TỈNH THÁI NGUYÊN.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 14/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên.
STT | Tên đường, phố, công trình công cộng | Điểm đầu tuyến | Điểm cuối tuyến | Chiều dài, diện tích | Ghi chú |
1 | Đường Trần Hưng Đạo | Thuộc phường Bách Quang (Đường vào Trường Văn Hóa I - Bộ Công an) | Thuộc phường Phố Cò (tiếp giáp với địa phận thị xã Phổ Yên) | 5.800m | Đường quốc lộ 3, qua địa phận phường Bách Quang, Cải Đan, Phố thành phố Sông Công |
2 | Đường Lê Hồng Phong | Tỉnh lộ ĐT 262 (Tại trụ sở UBND xã Bá Xuyên) | Giao với đường cách mạng tháng mười tại Km 3 + 300 (Tại trụ sở Chi cục thuế Sông Công, thuộc phường Lương Châu) | 1.800m | Nối đường Cách mạng Tháng Tám với đường tỉnh lộ ĐT 262 (đường Vũ Xuân) |
3 | Đường Lý Thường Kiệt | Đường Thắng Lợi tại Km0 + 520 (Giáp Trường PTTH Sông Công) | Giao với đường Thống Nhất Km +960 (giáp Trường Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức) | 1.560m | Đường nội thị thuộc phường Thắng Lợi |
4 | Đường Trần Phú | Đường Cách mạng Tháng Tám tại Km 1+ 325 | Giáp Sông Công (thuộc địa phận phường Thắng Lợi) | 560m (QH dài 2.100m) | Đường đi qua trụ sở Thành ủy, HĐND, UBND thành phố Sông Công |
5 | Đường Vũ Xuân | Giáp địa phận xã Thịnh Đức (Thành phố Thái Nguyên) | Giao với đường cách mạng tháng Mười tại Km 3 + 500 (Thuộc phường Lương Châu) | 5.800m | Đường tỉnh lộ ĐT 262 thuộc địa phận thành phố Sông Công |
6 | Đường Nguyễn Văn Cừ | Đường Cách mạng Tháng Mười tại Km 2 + 100 (Thuộc phường Bách Quang) | Giáp Địa phận xã Tân Quang | 1.800m | Đường thuộc phường Bách Quang, đi qua UBND phường Bách Quang, thành phố Sông Công |
7 | Phố Ngô Sỹ Liên | Giáp với địa phận xã Bá Xuyên | Giao với đường cách mạng Tháng Mười tại Km 5 + 280 (Đầu cầu Sông Công) | 1.60m | Đường thuộc phường Lương Châu (thường gọi là đường K10) |
8 | Phố Kim Đồng | Đường Cách mạng Tháng Mười (Đầu cầu Sông Công) | Giao với đường Thắng Lợi (Đầu cầu treo Sông Công) | 700m | Đường thuộc phường Mỏ Chè (thường gọi là đường K0) |
9 | Phố An Châu | Đường Cách mạng Tháng Tám (Ngã ba chợ Mỏ Chè) | Cổng trường tiểu học Mỏ Chè, phường Thắng Lợi | 1000m | Đường nội thị thuộc phường Mỏ Chè. |
10 | Phố Tôn Thất Tùng | Đường Cách mạng tháng Mười tại Km 4 + 235 (Công ty Điesel Sông Công) | Giao với đường Lý Thường Kiệt (tại trụ sở UBND phường Thắng Lợi) | 700m | Đường nội thị thuộc Mỏ Chè |
11 | Phố Nguyễn Khuyến | Đường Cách mạng Tháng Tám (tại Quảng trường thành phố) | Giao với đường Lý Thường Kiệt (tại trụ sở UBND phường Thắng Lợi) | 600m | Đường vào trụ sở UBND phường Thắng Lợi, thành phố Sông Công |
12 | Phố Nguyễn Lương Bằng | Đường Cách mạng Tháng Mười tại Km 2000 + 190 | Đường Cách mạng Tháng Mười tại Km2 + 590 | 1000m | Đường khu dân cư La Đình, tổ dân phố Bình Minh, phường Bách Quang |
13 | Quảng trường 01/7 |
|
| 19000m2 | Thuộc địa phận tổ dân phố Du Tán, phường Thắng Lợi, thành phố Sông Công |
- 1 Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về đặt tên các tuyến đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Di Lăng, huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về đặt tên đường, tên phố của thị trấn Ba Sao, huyện Kim Bảng tỉnh Hà Nam
- 3 Nghị quyết 138/NQ-HĐND năm 2015 về đặt tên các công trình công cộng và tuyến đường thuộc thị trấn Đak Pơ, huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai
- 4 Nghị quyết 145/2015/NQ-HĐND về sáp nhập và đặt tên tổ dân phố tại thị trấn Cẩm Xuyên, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh
- 5 Nghị quyết 932/NQ-UBTVQH13 về thành lập thị xã Phổ Yên và 04 phường thuộc thị xã Phổ Yên, điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Thái Nguyên để thành lập phường Lương Sơn thuộc thị xã Sông Công và thành lập thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6 Nghị quyết 74/2015/NQ-HĐND về đặt tên 06 tuyến đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên
- 7 Nghị quyết 16/2009/NQ-HĐND về đặt tên đường, công trình công cộng và điều chỉnh độ dài một số đường thuộc địa bàn thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
- 8 Quyết định 61/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 9 Luật giao thông đường bộ 2008
- 10 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 11 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 16/2009/NQ-HĐND về đặt tên đường, công trình công cộng và điều chỉnh độ dài một số đường thuộc địa bàn thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
- 2 Nghị quyết 145/2015/NQ-HĐND về sáp nhập và đặt tên tổ dân phố tại thị trấn Cẩm Xuyên, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh
- 3 Nghị quyết 138/NQ-HĐND năm 2015 về đặt tên các công trình công cộng và tuyến đường thuộc thị trấn Đak Pơ, huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai
- 4 Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về đặt tên đường, tên phố của thị trấn Ba Sao, huyện Kim Bảng tỉnh Hà Nam
- 5 Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về đặt tên các tuyến đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Di Lăng, huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi