ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2020/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 16 tháng 7 năm 2020 |
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA -VŨNG TÀU NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2637 /TTr-STC ngày 09 tháng 7 năm 2020 dự thảo Quyết định Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, điều chỉnh đơn giá thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Quy định áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất
1. Thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất (bao gồm cả trường hợp giao đất ở mới, giao đất ở tái định cư);
c) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức;
d) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản khai thác khoáng sản;
đ) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá;
e) Xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai;
g) Xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai;
h) Xác định số tiền mà tổ chức kinh tế đã trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để khấu trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định.
2. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản.
3. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
4. Xác định khoản tiền phải nộp bổ sung trong thời gian được gia hạn khi được gia hạn thời gian sử dụng đất theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai đối với các trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (nhưng cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa xác định đơn giá thuê đất) hoặc thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê.
5. Xác định khoản tiền phải nộp bổ sung trong trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (nhưng cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa xác định đơn giá thuê đất) hoặc thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư mà không thuộc đối tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất hoặc thuộc đối tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất nhưng không làm thủ tục để được gia hạn hoặc đã hết thời gian được gia hạn sử dụng đất theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai nhưng vẫn không đưa đất vào sử dụng và Nhà nước chưa có quyết định thu hồi đất.
6. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại Điều 101 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; xác định tiền thuê đất khi sử dụng một phần diện tích đất hoặc tài sản gắn liền với đất vào mục đích cho thuê, kinh doanh, liên doanh, liên kết đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại điểm 7a, khoản 3 Điều 3 Nghị định 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
7. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất (thuê đất trả tiền hàng năm, trả tiền một lần cho cả thời gian thuê) đối với đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
Điều 3. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (chi tiết hệ số tại Phụ lục đính kèm).
2. Giá đất cụ thể được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí được tính bằng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định (x) hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Đối với các trường hợp không áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất tại Quyết định này thì thực hiện khảo sát giá đất cụ thể theo quy định.
4. Đối với trường hợp tại một số vị trí đất thực hiện dự án trong cùng một khu vực, tuyến đường có giá đất thị trường tại khu vực dự án tăng hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất quy định tại Bảng giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất thì trong quá trình thẩm định hồ sơ, lập thủ tục trình cấp thẩm quyền ban hành Quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển từ hình thức thuê đất nộp tiền thuê đất hàng năm sang hình thức nộp tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố nơi có dự án và các cơ quan có liên quan rà soát, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Giá đất trong trường hợp này không áp dụng hệ số điều chỉnh tại quy định này để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền chuyển mục đích, tiền thuê đất trả tiền một lần. Giá đất tính tiền sử dụng đất, tiền đất trong trường hợp này được xác định theo các phương pháp xác định giá (so sánh trực tiếp, chiết trừ, thặng dư, thu nhập) và do Sở Tài nguyên và Môi trường xác định trình Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.
1. Sở Tài chính có trách nhiệm: Hàng năm, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, thông tin giá đất chuyển nhượng thực tế trên thị trường để rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung, sửa đổi hệ số điều chỉnh giá đất cho phù hợp với tình hình thực tế.
2. Cục Thuế tỉnh, Chi cục Thuế các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm: Căn cứ hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan để xác định và thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc về giá đất (sau khi áp dụng hệ số) để xác định nghĩa vụ tài chính thì Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các ngành liên quan có trách nhiệm phản ảnh, đề xuất ý kiến gửi về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2020 và thay thế Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2019.
2. Các trường hợp xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo hệ số trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành được áp dụng theo Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2019.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT CỦA CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14 /2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT | Tên đường | Đoạn đường | Hệ số |
| ||||
| ||||||||
Từ | Đến |
| ||||||
| ||||||||
1 | Ba Cu | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
2 | Bà Huyện Thanh Quan | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
3 | Bà Triệu | Lê Lợi | Yên Bái | 1.7 |
| |||
Yên Bái | Ba Cu | 1.7 |
| |||||
Lê Lợi | Lê Ngọc Hân | 1.7 |
| |||||
4 | Bắc Sơn (P.11) | Trọn đường |
| 1.4 |
| |||
5 | Bạch Đằng | Trọn đường |
| 1.6 |
| |||
6 | Bến Đò (P.9) | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
7 | Bến Nôm (P.Rạch Dừa) | Trọn đường |
| 1.4 |
| |||
8 | Bình Giã | Lê Hồng Phong | Hẻm 442 Bình Giã | 1.7 |
| |||
Hẻm 442 Bình Giã | Đường 30/4 | 1.7 |
| |||||
9 | Hẻm 825 và 875 Bình Giã (P10) | đường vào khu tái định cư 4,1 ha | 1.4 |
| ||||
10 | Cao Bá Quát (P.Rạch Dừa) | Trọn đường |
| 1.4 |
| |||
11 | Cao Thắng | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
12 | Chi Lăng (P.12) | Trọn đường |
| 1.4 |
| |||
13 | Chu Mạnh Trinh | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
14 | Cô Bắc | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
15 | Cô Giang | Lê Lợi, Lê Ngọc Hân | Triệu Việt Vương | 1.7 |
| |||
16 | Dã Tượng (P.Thắng Tam) | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
17 | Dương Văn An ( P.2) | Hoàng Hoa Thám | Đinh Tiên Hoàng | 1.7 |
| |||
18 | Dương Vân Nga (P.Rạch Dừa) | Trọn đường |
| 1.4 |
| |||
19 | Đào Duy Từ (P.Thắng Tam) | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
20 | Đinh Tiên Hoàng | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
21 | Đồ Chiểu | Lý Thường Kiệt | Lê Lai | 1.7 |
| |||
Lê Lai | Hẻm 114 | 1.7 |
| |||||
22 | Đô Lương (P.11, P.12) | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
23 | Đường 2 tháng 9 (tên cũ: Đoạn cuối Quốc lộ 51B ) | Lê Hồng Phong | Vòng xoay Tượng đài dầu khí | 1.7 |
| |||
24 | Đường 2 tháng 9 (tên cũ: Các tuyến đường 51B thuộc địa bàn các P.10, P.11, P.12) | Vòng xoay đường 3/2 thuộc P12 | Bình Giã P.10 | 1.4 |
| |||
25 | Đoàn Thị Điểm | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
26 | Đội Cấn (P.8) | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
27 | Đống Đa (P.Thắng Nhất, P.10) | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
28 | Đồng Khởi | Trọn đường |
| 1.4 |
| |||
29 | Đường 3/2 | Vòng xoay Đài Liệt sỹ | Nguyễn An Ninh | 1.7 |
| |||
Nguyễn An Ninh | Vòng xoay đường 3/2 và trục đường 51B | 1.7 |
| |||||
30 | Đường 30/4 |
| Ngã 4 Giếng nước | Ẹo Ông Từ | 1.6 |
| ||
31 | Các tuyến hẻm 61 đường 30/4 (khu nhà ở chính sách) | 1.6 |
| |||||
32 | Đường D4 (P.10) | Đường N1 | hết đường nhựa | 1.4 |
| |||
33 | Đường D5 (P.10) | Đường 3/2 | hết đường nhựa | 1.4 |
| |||
34 | Đường D10 (P.11) | Đường 3/2 | Biển | 1.4 |
| |||
35 | Đường lên biệt thự đồi sứ | Trần Phú | Nhà số 12/6A | 1.6 |
| |||
Trần Phú | Nhánh đường lên Biệt thự Đồi Sứ | 1.6 |
| |||||
36 | Đường từ biệt thự 14,15 song song với đường Võ Thị Sáu đi ra khu biệt thự Công ty Phát triển nhà xây dựng | 1.7 |
| |||||
37 | Đường vào Xí nghiệp Quyết Tiến | Trọn đường |
| 1.4 |
| |||
38 | Đường ven biển Hải Đăng | Đường 3/2 | Cầu Cửa Lấp | 1.4 |
| |||
39 | Hạ Long | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
40 | Hải Đăng | Hạ Long | Số 5 (Nhà nghỉ Long An cũ) | 1.7 |
| |||
Số 5 (Nhà nghỉ Long An cũ) | Đèn Hải Đăng | 1.7 |
| |||||
Ngã 3 | Tượng Chúa | 1.7 |
| |||||
Hẻm Hải Đăng |
| 1.7 |
| |||||
41 | Hải Thượng Lãn Ông (P.Rạch Dừa) | Trọn đường |
| 1.4 |
| |||
42 | Hai tuyến đường nối từ đường Bình Giã vào khu chợ Rạch Dừa (P.Rạch Dừa) |
|
| |||||
| Phạm Hữu Lầu | Bình Giã | khu chợ Rạch Dừa | 1.4 |
| |||
| Phan Xích Long | Bình Giã | khu chợ Rạch Dừa | 1.4 |
| |||
43 | Hàn Mặc Tử (P.7) | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
44 | Hàn Thuyên (P.Rạch Dừa) | Trọn đường |
| 1.4 |
| |||
45 | Hồ Đắc Di | Nguyễn Trường Tộ | Dương Văn An | 1.7 |
| |||
46 | Hồ Quý Ly | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
47 | Hẻm của đường Hồ Quý Ly (thuộc khu nhà ở Tập thể Khách sạn Tháng Mười) | 1.7 |
| |||||
48 | Hồ Thị Kỷ (P.Rạch Dừa) | Nối từ đường 30/4 | Khu chợ Rạch Dừa | 1.4 |
| |||
49 | Hồ Tri Tân (P.Rạch Dừa) | Trọn đường |
| 1.4 |
| |||
50 | Hồ Xuân Hương | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
51 | Hoa Lư (P.12) | Trọn đường |
| 1.4 |
| |||
52 | Hoàng Diệu | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
53 | Hoàng Hoa Thám (P.2, P.3, phường Thắng Tam) | Thùy Vân | Võ Thị Sáu | 1.7 |
| |||
Đoạn còn lại | 1.7 |
| ||||||
54 | Hoàng Văn Thụ (P.7) | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
55 | Hoàng Việt (P.6) | Trọn đường |
| 1.6 |
| |||
56 | Hùng Vương | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
57 | Huyền Trân Công Chúa | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
58 | Huỳnh Khương An | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
59 | Huỳnh Khương Ninh | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
60 | Kha Vạn Cân (P.7) | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
61 | Kim Đồng (P.Rạch Dừa) | Trọn đường |
| 1.4 |
| |||
62 | Ký Con | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
63 | Kỳ Đồng | Trọn đường |
| 1.6 |
| |||
64 | La Văn Cầu | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
65 | Lạc Long Quân | Võ Thị Sáu | Hết phần đất giao Công ty Phát triển Nhà | 1.7 |
| |||
66 | Lê Hoàn (P.Rạch Dừa) | Trọn đường |
| 1.4 |
| |||
67 | Lê Hồng Phong | Lê Lợi | Thuỳ Vân | 1.7 |
| |||
68 | Hẻm 05 Lê Hồng Phong nối dài (thuộc đường nội bộ giữa khu Biệt thự Kim Minh và khu Biệt thự Kim Ngân) | 1.7 |
| |||||
69 | Lê Lai | Lê Quý Đôn | Thống Nhất | 1.7 |
| |||
Thống Nhất | Trương Công Định | 1.7 |
| |||||
70 | Lê Lợi | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
71 | Lê Ngọc Hân | Trần Phú | Thủ Khoa Huân | 1.7 |
| |||
Thủ Khoa Huân | Bà Triệu | 1.7 |
| |||||
72 | Lê Phụng Hiểu | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
73 | Lê Quang Định | Đường 30/4 | Bình Giã | 1.7 |
| |||
74 | Hẻm 135 Lê Quang Định (P.Thắng Nhất) | gồm các đoạn đường nội bộ khu đất PTSC của Công ty Dịch vụ Dầu khí | 1.6 |
| ||||
75 | Các tuyến hẻm 135 Lê Quang Định (B, C, D, E, F, J khu nhà ở PTSC) | 1.6 |
| |||||
76 | Lê Quý Đôn | Quang Trung | Ngã 5 Lê Quý Đôn - Lê Lợi - Thủ Khoa Huân | 1.7 |
| |||
Đoạn còn lại | 1.7 |
| ||||||
77 | Lê Thánh Tông | Trọn đường |
| 1.6 |
| |||
78 | Lê Thị Riêng | Trọn đường |
| 1.6 |
| |||
79 | Lê Văn Lộc | Đường 30/4 | Lê Thị Riêng | 1.6 |
| |||
Lê Thị Riêng | Bờ kè rạch Bến Đình | 1.6 |
| |||||
80 | Lê Văn Tám | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
81 | Lương Thế Vinh | Trương Công Định | Đường 30/4 | 1.7 |
| |||
82 | Hẻm 30 Lương Thế Vinh (P9) |
|
| 1.7 |
| |||
83 | Lương Văn Can | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
84 | Lưu Chí Hiếu (P9, P10, P.Rạch Dừa, P.Thắng Nhất) | Trọn đường |
| 1.4 |
| |||
85 | Lưu Hữu Phước (P.Rạch Dừa, P.Thắng Nhất) | Trọn đường |
| 1.4 |
| |||
86 | Lý Thái Tổ (P.Rạch Dừa) | Trọn đường |
| 1.4 |
| |||
87 | Lý Thường Kiệt | Nguyễn Trường Tộ | Phạm Ngũ Lão | 1.7 |
| |||
Phạm Ngũ Lão | Lê Quý Đôn | 1.7 |
| |||||
Lê Quý Đôn | Bà Triệu | 1.7 |
| |||||
88 | Lý Tự Trọng | Lê Lợi | Lê Lai | 1.7 |
| |||
Lê Lai | Hẻm 45, 146 Lý Tự Trọng | 1.7 |
| |||||
Đoạn còn lại |
| 1.7 |
| |||||
89 | Mạc Đỉnh Chi | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
90 | Mai Thúc Loan (P.Rạch Dừa) | Trọn đường |
| 1.4 |
| |||
91 | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
92 | Ngô Đức Kế | Nguyễn An Ninh | Cao Thắng | 1.7 |
| |||
Cao Thắng | Pasteur | 1.7 |
| |||||
Đoạn còn lại |
| 1.7 |
| |||||
93 | Ngô Quyền (P. Thắng Nhất, P.Rạch Dừa) | Nguyễn Hữu Cảnh | Nơ Trang Long | 1.6 |
| |||
94 | Ngô Văn Huyền | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
95 | Ngư Phủ | Trọn đường |
| 1.6 |
| |||
Ngư Phủ nối dài | Ngư Phủ | Tôn Đức Thắng | 1.6 |
| ||||
96 | Nguyễn An Ninh | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
97 | Hẻm số 1 Nguyễn An Ninh | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
98 | Nguyễn Bảo | Trọn đường |
| 1.6 |
| |||
99 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
100 | Nguyễn Bửu (P.Thắng Tam) | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
101 | Nguyễn Chí Thanh | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
102 | Nguyễn Công Trứ | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
103 | Nguyễn Cư Trinh | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
104 | Nguyễn Du | Quang Trung | Trần Hưng Đạo | 1.7 |
| |||
Trần Hưng Đạo | Trương Công Định | 1.7 |
| |||||
105 | Nguyễn Gia Thiều (P.12) | Trọn đường |
| 1.4 |
| |||
106 | Hẻm 58 Nguyễn Gia Thiều | Trọn đường |
| 1.4 |
| |||
107 | Nguyễn Hiền | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
108 | Nguyễn Hới (P.8) | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
109 | Nguyễn Hữu Cảnh | Đường 30/4 | Trường Tiểu học Chí Linh | 1.6 |
| |||
Đoạn còn lại |
| 1.6 |
| |||||
110 | Tuyến hẻm | từ số nhà 217 Nguyễn Hữu Cảnh | số nhà 140 Lưu Chí Hiếu | 1.6 |
| |||
111 | Các tuyến hẻm 183 Nguyễn Hữu Cảnh (A, B, C, D, E, F, G khu nhà ở C2 Chí Linh) | 1.6 |
| |||||
112 | Các tuyến hẻm 212 Nguyễn Hữu Cảnh (B, C, D, E, F, J, K H khu nhà ở C1 Chí Linh) | 1.6 |
| |||||
113 | Các tuyến hẻm 217 Nguyễn Hữu Cảnh (B, C, D khu nhà ở A Chí Linh) | 1.6 |
| |||||
114 | Nguyễn Hữu Cầu | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
115 | Nguyễn Kim | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
116 | Nguyễn Lương Bằng | Nguyễn An Ninh | Lương Thế Vinh | 1.7 |
| |||
Lương Thế Vinh | Lý Thái Tông | 1.7 |
| |||||
117 | Hẻm 02, 04, 36, 50 Nguyễn Lương Bằng (P9) |
|
| 1.7 |
| |||
118 | Nguyễn Thái Bình | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
119 | Nguyễn Thái Học (P.7) | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
120 | Nguyễn Thiện Thuật | Lê Quang Định | Nguyễn Hữu Cảnh | 1.6 |
| |||
Đoạn còn lại |
| 1.6 |
| |||||
121 | Nguyễn Trãi | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
122 | Nguyễn Tri Phương | Ngô Đức Kế | Trương Công Định | 1.7 |
| |||
123 | Nguyễn Trung Trực | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
124 | Nguyễn Trường Tộ | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
125 | Nguyễn Văn Cừ | Nguyễn An Ninh | Lương Thế Vinh | 1.7 |
| |||
Lương Thế Vinh | Lý Thái Tông | 1.7 |
| |||||
126 | Nguyễn Văn Trỗi | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
127 | Nơ Trang Long | Trọn đường |
| 1.4 |
| |||
128 | Ông Ích Khiêm | Lê Văn Lộc | Hồ Biểu Chánh | 1.7 |
| |||
129 | Pasteur | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
130 | Phạm Cự Lạng (P.Rạch Dừa) | Trọn đường |
| 1.4 |
| |||
131 | Phạm Hồng Thái | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
132 | Hẻm số 110 Phạm Hồng Thái | Phạm Hồng Thái | Ngô Đức Kế | 1.7 |
| |||
133 | Phạm Ngọc Thạch | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
134 | Hẻm 04, 36, 50, 43, 61 đường Phạm Ngọc Thạch (P9) |
|
| 1.7 |
| |||
135 | Phạm Ngũ Lão | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
136 | Phạm Thế Hiển | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Xô Viết Nghệ Tĩnh | 1.7 |
| |||
Đoạn còn lại |
| 1.7 |
| |||||
137 | Phạm Văn Dinh | Trọn đường |
| 1.6 |
| |||
138 | Phạm Văn Nghị (P.Thắng Nhất) | Đoạn vuông góc với đường Lê Quang Định | Nguyễn Thiện Thuật | 1.6 |
| |||
139 | Phan Bội Châu | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
140 | Phan Chu Trinh | Thùy Vân | Võ Thị Sáu | 1.7 |
| |||
Ngã 3 Võ Thị Sáu | Đinh Tiên Hoàng | 1.7 |
| |||||
141 | Phan Đăng Lưu | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
142 | Hẻm 40 - Phan Đăng Lưu | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
143 | Phan Đình Phùng | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
144 | Phan Kế Bính | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
145 | Phan Văn Trị | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
146 | Phó Đức Chính | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
147 | Phùng Khắc Khoan | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
148 | Phước Thắng | Trọn đường |
| 1.4 |
| |||
149 | Quang Trung | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
150 | Sương Nguyệt Ánh | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
151 | Tạ Uyên | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
152 | Tản Đà (P.Rạch Dừa) | Trọn đường |
| 1.4 |
| |||
153 | Tăng Bạt Hổ | Trọn đường |
| 1.4 |
| |||
154 | Thắng Nhì | Trọn đường |
| 1.4 |
| |||
155 | Thi Sách | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
156 | Thống Nhất | Quang Trung | Lê Lai | 1.7 |
| |||
Lê Lai | Trương Công Định | 1.7 |
| |||||
157 | Thủ Khoa Huân | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
158 | Thùy Vân | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
159 | Tiền Cảng | Trọn đường |
| 1.6 |
| |||
160 | Tô Hiến Thành | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
161 | Tôn Đản (P.Rạch Dừa) | Trọn đường |
| 1.4 |
| |||
162 | Tôn Thất Thuyết (nối dài) | Lê Văn Lộc | Lương Văn Nho | 1.7 |
| |||
163 | Tôn Thất Tùng | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
164 | Tống Duy Tân (P.9) | Lương Thế Vinh | Nguyễn Trung Trực | 1.7 |
| |||
165 | Trần Anh Tông | Trọn đường |
| 1.6 |
| |||
166 | Trần Bình Trọng | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
167 | Trần Cao Vân | Lê Văn Lộc | Võ Trường Toản | 1.7 |
| |||
Võ Trường Toản | Nguyễn Đức Cảnh | 1.7 |
| |||||
168 | Trần Đình Xu | Nối từ đường 30/4 | Khu chợ Rạch Dừa | 1.4 |
| |||
169 | Trần Đồng | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
170 | Trần Hưng Đạo | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
171 | Trần Nguyên Đán | Trọn đường |
| 1.6 |
| |||
172 | Trần Nguyên Hãn | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
173 | Trần Phú (P.1, P.5) | Quang Trung | Nhà số 46 Trần Phú | 1.7 |
| |||
Đoạn còn lại |
| 1.7 |
| |||||
174 | Trần Quốc Toản | Trọn đường |
| 1.6 |
| |||
175 | Trần Quý Cáp | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
176 | Trần Xuân Độ | Trọn đường |
| 1.6 |
| |||
177 | Triệu Việt Vương | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
178 | Trịnh Hoài Đức (P.7) | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
179 | Trương Công Định | Ngã 3 Hạ Long Quang Trung | Lê Lai | 1.7 |
| |||
Lê Lai | Ngã 5 | 1.7 |
| |||||
Ngã 5 | Nguyễn An Ninh | 1.7 |
| |||||
Đoạn còn lại |
| 1.7 |
| |||||
180 | Trưng Nhị | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
181 | Trưng Trắc | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
182 | Trương Hán Siêu (P.10) | Trọn đường |
| 1.4 |
| |||
183 | Trương Ngọc (P.Thắng Tam) | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
184 | Trương Văn Bang (P.7) | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
185 | Trương Vĩnh Ký | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
186 | Trường Sa (P.12) | Võ Nguyên Giáp | Cầu Gò Găng P.12 | 1.4 |
| |||
187 | Tú Xương | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
188 | Tuệ Tĩnh (P.RD) | Trọn đường |
| 1.4 |
| |||
189 | Tuyến đường nối vuông góc từ đường 30/4, có cùng độ rộng với hẻm 524 (P.Rạch Dừa) | Nằm giữa hẻm 524 và đường Bình Giã | Khu chợ Rạch Dừa | 1.4 |
| |||
190 | Tuyến đường từ số nhà 04 Võ Văn Tần đến số nhà 05 Trần Nguyên Đán |
|
| 1.4 |
| |||
191 | Văn Cao (P.2) | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
192 | Vi Ba | Lê Lợi | Ngã 3 Vi Ba | 1.7 |
| |||
Ngã 3 Vi Ba | Hẻm 105 Lê Lợi | 1.7 |
| |||||
Đoạn còn lại |
| 1.7 |
| |||||
193 | Võ Đình Thành (P.Thắng Tam) | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
194 | Võ Nguyên Giáp | Vòng xoay đường 3/2 và trục đường 51B | Ẹo Ông Từ | 1.4 |
| |||
Ẹo Ông Từ | CS Trung Tín (cầu Cây Khế cũ) | 1.4 |
| |||||
CS Trung Tín (cầu Cây Khế cũ) | Hoa Lư | 1.4 |
| |||||
Hoa Lư | Cầu Cỏ May | 1.4 |
| |||||
195 | Võ Thị Sáu | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
196 | Võ Văn Tần | Trọn đường |
| 1.6 |
| |||
197 | Xô Viết Nghệ Tĩnh | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
198 | Yên Bái | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
199 | Yên Đổ | Trọn đường |
| 1.6 |
| |||
200 | Yersin | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
201 | Các tuyến đường tại khu nhà ở cao cấp Á Châu phường 2 |
|
| |||||
a | Đường Phan Huy Ích, đường Thái Văn Lung, đường Bàu Sen 1, 2, 3, 5, 7, 9 theo quy hoạch | 1.7 |
| |||||
b | Đường Phan Huy Chú | 1.7 |
| |||||
202 | Các tuyến đường thuộc khu nhà ở đồi 2 CTCP Phát triển nhà P10 | Đường số 6, 10, 11 theo qui hoạch | 1.4 |
| ||||
Đường số 3, 4, 5 theo qui hoạch | 1.4 |
| ||||||
203 | Các tuyến đường thuộc khu nhà ở Phước Cơ P12 | 21 lô đất có diện tích 2.600m² | 1.4 |
| ||||
23 lô đất có diện tích 2.762,5m² | 1.4 |
| ||||||
204 | Các tuyến đường thuộc khu Tái định cư 4,1 ha phường 10 | Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng từ 5-7m | 1.4 |
| ||||
Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa lớn hơn 7m | 1.4 |
| ||||||
205 | Các tuyến đường thuộc khu vực dân cư phường 9 |
|
| |||||
Lý Thái Tông | Trương Công Định | Lương Thế Vinh | 1.7 |
| ||||
Nguyễn Đức Thuận | Lương Thế Vinh | Lý Thái Tông | 1.7 |
| ||||
Nguyễn Khang | Lương Thế Vinh | Lý Thái Tông | 1.7 |
| ||||
Võ Trường Toản |
| Trần Cao Vân | 1.7 |
| ||||
Trần Cao Vân | Tôn Đức Thắng | 1.7 |
| |||||
206 | Những tuyến đường khu tái định cư Trần Bình Trọng (P. Nguyễn An Ninh): |
|
| |||||
Lê Trọng Tấn | Trần Bình Trọng | Mai Xuân Thưởng | 1.7 |
| ||||
Mai Xuân Thưởng | Nguyễn An Ninh | Trần Bình Trọng | 1.7 |
| ||||
Nguyễn Hữu Thọ (hẻm 556 Nguyễn An Ninh) | Ranh sân bay | Nguyễn An Ninh | 1.7 |
| ||||
Nguyễn Thị Minh Khai | Trọn đường |
| 1.7 |
| ||||
207 | Những tuyến đường trong khu Trung tâm thương mại phường 7: |
|
| |||||
Bế Văn Đàn | Nguyễn Thái Học | Ngô Đức Kế | 1.7 |
| ||||
Nam Cao | Tôn Thất Tùng | Ngô Đức Kế | 1.7 |
| ||||
Nguyễn Kiệm | Trương Văn Bang | Ngô Đức Kế | 1.7 |
| ||||
Nguyễn Oanh | Phùng Chí Kiên | Nguyễn Kiệm | 1.7 |
| ||||
Phùng Chí Kiên | Nguyễn Thái Học | Phạm Hồng Thái | 1.7 |
| ||||
Xuân Diệu | Nguyễn Thái Học | Ngô Đức Kế | 1.7 |
| ||||
Xuân Thủy | Cao Thắng | Paster | 1.7 |
| ||||
208 | Những tuyến đường nội bộ thuộc các dự án khu tái định cư Bến Đình, khu nhà ở Sao Mai, Tecapro, Decoimex, Đại An: |
|
| |||||
Đường bờ kè Rạch Bến Đình | Dự án nhà ở đại An | Hết phần đất giao Công ty phát triển Nhà | 1.6 |
| ||||
Đường Bến Đình 1, 2, 4, 6, 8 theo quy hoạch (bổ sung) | Trọn đường (đường rải nhựa có lòng đường và vỉa hè rộng 15m) | 1.6 |
| |||||
Đường Bến Đình 3 và đường Bến Đình 7 | Trọn đường (đường rải nhựa có lòng đường và vỉa hè rộng 10m) | 1.6 |
| |||||
Lương Văn Nho | Đường 30/4 | Tôn Đức Thắng | 1.6 |
| ||||
Nguyễn Thị Định | Đường 30/4 | Tôn Đức Thắng | 1.6 |
| ||||
Tố Hữu | Đường 30/4 | Ông Ích Khiêm | 1.6 |
| ||||
Ngô Tất Tố | Võ Trường Toản | Lương Văn Nho | 1.6 |
| ||||
Ngô Gia Tự | Ngô Tất Tố | Ông Ích Khiêm | 1.6 |
| ||||
Nguyễn Bình | Nguyễn Trung Trực | Ngô Gia Tự | 1.6 |
| ||||
Nguyễn Thị Thập | Lương Văn Nho | Hẻm giữa 2 đường Ông Ích Khiêm và Trần Quang Diệu | 1.6 |
| ||||
Trần Quang Diệu (P.9, P.Thắng Nhì) | Lê Văn Lộc | Bến Đình 2 | 1.6 |
| ||||
Tôn Đức Thắng | Lê Văn Lộc | Đường QH 100m vào Cảng Sao Mai Bến Đình | 1.6 |
| ||||
Hồ Biểu Chánh | Đường 30/4 | Trần Cao Vân | 1.6 |
| ||||
Nguyễn Thông | Tố Hữu | Đường QH 100m vào Cảng Sao Mai Bến Đình | 1.6 |
| ||||
Hàm Nghi | Tố Hữu | Nguyễn Đức Cảnh | 1.6 |
| ||||
Nguyễn Đức Cảnh | Hàm Nghi | Nguyễn Thông | 1.6 |
| ||||
| Nguyễn Phi Khanh | Đường 30/4 | Nguyễn Thông | 1.6 |
| |||
Nguyễn Bá Lân | Lê Văn Lộc | Lương Văn Nho | 1.6 |
| ||||
Hoàng Minh Giám | Lê Văn Lộc | Lương Văn Nho | 1.6 |
| ||||
209 | Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 5 m trở lên thuộc khu tái định cư 199 lô phường 10 | 1.4 |
| |||||
210 | Những tuyến đường nội bộ thuộc khu biệt thự Phương Nam |
|
| |||||
Dương Minh Châu | Khu dân cư Binh đoàn 15 | Huỳnh Tịnh Của | 1.7 |
| ||||
Hoàng Trung Thông | Mạc Thanh Đạm | Huỳnh Tịnh Của | 1.7 |
| ||||
Tô Ngọc Vân | Hoàng Lê Kha | Hoàng Trung Thông | 1.7 |
| ||||
Hoàng Lê Kha | Bùi Công Minh | Hoàng Trung Thông | 1.7 |
| ||||
Mạc Thanh Đạm (P.8) | Thùy Vân | Dương Minh Châu | 1.7 |
| ||||
Nguyễn Hữu Tiến (P.8) | Nguyễn An Ninh | Đường nội bộ khu Biệt thự Phương Nam | 1.7 |
| ||||
Hoàng Văn Thái (P.NAN) | Lê Trọng Tấn | Mai Xuân Thưởng | 1.7 |
| ||||
Đường số 10 (P.8) | Đường Mạc Thanh Đạm nối dài | Đoạn đã hoàn thiện cơ sở hạ tầng | 1.7 |
| ||||
211 | Những tuyến đường thuộc HTKT Khu tái định cư 1,65ha (phường 10) |
|
| |||||
Đường số 1 | Trọn đường |
|
|
| 1.4 |
| ||
Đường số 2, 4, 5, 6 | Trọn đường |
|
|
| 1.4 |
| ||
212 | Đường vào Trường THCS Nguyễn Gia Thiều (P.12) (đoạn trải nhựa từ đường 2/9 đến Trường THPT liên phường 11, 12 và đoạn trải nhựa từ Trường THPT liên phường 11, 12 đến hết mặt tiền Trường THCS Nguyễn Gia Thiều) | 1.4 |
| |||||
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG NỐI VUÔNG GÓC ĐƯỜNG 30/4 KHU BẾN ĐÌNH |
|
| ||||||
1 | Đoạn nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình | Đoạn đã trải nhựa rộng 7 m nằm trong dự án nhà ở của Công ty Tecapro | 1.7 |
| ||||
Đoạn trải nhựa nối từ đường 30/4 đến đường Trần Cao Vân (phía trước UBND phường 9) | 1.7 |
| ||||||
2 | Đường nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình (đi qua phần đất của dự án nhà ở Đại An) | 1.7 |
| |||||
3 | Đường nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình (bên cạnh Công ty xây dựng và Phát triển Đô thị tỉnh) | 1.7 |
| |||||
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU 240 LÊ LỢI, PHƯỜNG 7, THÀNH PHỐ VŨNG TÀU |
|
| ||||||
1 | Trần Huy Liệu | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
2 | Trần Khánh Dư | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
3 | Trần Khắc Chung | Trọn đường |
| 1.7 |
| |||
4 | Hẻm số 01, 04 Trần Khắc Chung |
|
| 1.7 |
| |||
5 | Hẻm số 03, 05 Trần Khắc Chung |
|
| 1.7 |
| |||
6 | Con đường hình chữ U (Phần kéo dài của đường Trần Khánh Dư có 2 nhánh nối vuông góc với đường Trần Huy Liệu) | 1.7 |
| |||||
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC TRUNG TÂM CHÍ LINH, PHƯỜNG 10, PHƯỜNG NGUYỄN AN NINH, THÀNH PHỐ VŨNG TÀU |
|
| ||||||
1 | Các tuyến đường thuộc khu E2, E4 Trung tâm Chí Linh theo bản đồ chỉnh qui hoạch phân lô số CHL/QH- 03/C | Những tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 10,5m | 1.6 |
| ||||
Những tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 5-7m | 1.6 |
| ||||||
2 | Các tuyến đường A3, A4, C4, C5, H1 Khu trung tâm đô thị Chí Linh | 1.6 |
| |||||
3 | Các tuyến đường trong khu Trung tâm Chí Linh theo bản đồ điều chỉnh qui hoạch phân lô số CHL/QH-03/C |
|
| |||||
- Nguyễn Hữu Cảnh | đường 3/2 | hết phần đường thi công hoàn chỉnh (khu A8) | 1.6 |
| ||||
- Đoạn từ giữa khu A4 đến hết ranh đất dự án về hướng đường 30/4 | 1.6 |
| ||||||
- Các đoạn đường nội bộ bao gồm các lô đất: A3, A4, A7, A8, A9, B11, B12, B13, B13A, B13B, C4, C5, D1, D2, D6, E1, E3, H1 | 1.6 |
| ||||||
|
| |||||||
1 | Bến Điệp |
|
| 1.4 |
| |||
2 | Cồn Bần |
|
| 1.4 |
| |||
3 | Đông Hồ Mang Cá |
|
| 1.4 |
| |||
4 | Đường thôn 2 Bến Đá |
|
| 1.4 |
| |||
5 | Đường thôn 4 |
|
| 1.4 |
| |||
6 | Đường thôn 5 |
|
| 1.4 |
| |||
7 | Đường thôn 6 |
|
| 1.4 |
| |||
8 | Đường thôn 7 |
|
| 1.4 |
| |||
9 | Hẻm số 3 thôn 5 |
|
| 1.4 |
| |||
10 | Hoàng Sa (tên cũ: Láng Cát – Long Sơn) |
|
| 1.4 |
| |||
11 | Liên thôn 1- Rạch Lùa |
|
| 1.4 |
| |||
12 | Liên thôn 4-6 |
|
| 1.4 |
| |||
13 | Liên thôn 5-8 |
|
| 1.4 |
| |||
14 | Liên thôn Bến Điệp |
|
| 1.4 |
| |||
15 | Ông Hưng |
|
| 1.4 |
| |||
16 | Số 2 thôn 5 |
|
| 1.4 |
| |||
17 | Số 2 thôn 6 |
|
| 1.4 |
| |||
18 | Tây Hồ Mang Cá |
|
| 1.4 |
| |||
19 | Đường 28 tháng 4 |
|
| 1.4 |
| |||
20 | Ba đường hẻm thuộc khu dân cư thôn 4 |
|
| 1.4 |
| |||
21 | Khu vực Gò Găng | Trọn đường |
| 1.4 |
| |||
22 | Trường Sa | Cầu Gò Găng P.12 TP VT | Nhà lớn Long Sơn | 1.4 |
| |||
23 | Đường vào khu công nghiệp Dầu khí Long Sơn (toàn tuyến), xã Long Sơn | Cầu Ba Nanh thôn 10 | Dự án tổ hợp hóa dầu Miền Nam thôn 2 | 1.4 |
| |||
24 | Những tuyến đường nội bộ thuộc dự án Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư Long Sơn giai đoạn 1: |
|
|
|
| |||
Đường trải nhựa rộng từ 25m đến 36m (bao gồm lòng đường, vỉa hè, giải phân cách) |
|
| 1.4 |
| ||||
Đường trải nhựa rộng từ 12m đến 16m (bao gồm lòng đường, vỉa hè) |
|
| 1.4 |
| ||||
- 1 Quyết định 17/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2 Quyết định 27/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a, Điểm b Khoản 1 và Điểm a, Khoản 2 Điều 1 Quyết định 55/2019/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2020
- 3 Quyết định 41/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4 Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5 Quyết định 19/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 6 Quyết định 25/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 7 Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng cho năm 2020 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 8 Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất
- 9 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10 Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 11 Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 12 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 13 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 14 Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
- 15 Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 16 Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 17 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 18 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 19 Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 20 Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 21 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 22 Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 23 Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 24 Luật đất đai 2013
- 1 Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2019
- 2 Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng cho năm 2020 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3 Quyết định 19/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4 Quyết định 25/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5 Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6 Quyết định 17/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 7 Quyết định 27/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a, Điểm b Khoản 1 và Điểm a, Khoản 2 Điều 1 Quyết định 55/2019/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2020
- 8 Quyết định 41/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9 Quyết định 474/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 10 Quyết định 02/2021/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2021